Tiết 1
Đạo đức.
BÀI:Em yêu quê hương.
I.Mục tiêu.
Học xong bài này,HS biết.
- Mọi người phải biết yêu quê hương.
- Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.
-Yêu quý tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
II. Tài liệu và phương tiện.
- Các bài tho ,bài hát nói về quê hương.
III. Hoạt động dạy học
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN19 Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai 15 /01/2007 HĐNG Chào cờ + hoạt động tập thể. Đạo đức Em yêu quê hương. Toán Diện tích hình thang. Tập đọc Người công dân số Một. Ââm nhạc Học hát: Bài Hát mừng. Thứ ba 16/01/2007 Toán Luyện tập. Luyện từ và câu Câu ghép. Kể chuyện Chiếc đồng hồ. Khoa học Dung dịch. Thứ tư 17/01/2007 Tập đọc Người công dân số Một ( tiếp theo ). Toán Luyện tập chung. Tập làm văn Luyện tập tả người( Dựng đoạn mở bài). Lịch sử Chiến thắng Điện Biên Phủ. Kĩ thuật. Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Thứ năm 18/01/2007 Toán Hình tròn. Đường tròn. Chính tả Nghe –viết: Nhà yêu nước Nguyện Trung Trực. Luyện từ và câu Cách nối các câu ghép. Khoa học Sự biến đổi hoá học. Thứ sáu 19/01/2007 Toán Chu vi hình tròn. Tập làm văn Mĩ thuật Luyện tập tả người ( Dựng đoạn kếtû bài). Vẽ tranh : Đề tài Ngày Tết ,lễ hội và mùa xuân. Địalí Châu Á. HĐNG Sinh hoạt lớp, thi đua tháng ôn tập - học tốt chuẩn bị kiểm tra học kì 1. Thứ hai ngày 15 tháng 01 năm 2007 Tiết 1 Đạo đức. BÀI:Em yêu quê hương. I.Mục tiêu. Học xong bài này,HS biết. - Mọi người phải biết yêu quê hương. - Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình. -Yêu quý tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương. II. Tài liệu và phương tiện. Các bài tho ,bài hát nói về quê hương. III. Hoạt động dạy học HĐ GV HS 1.Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài. hđ1: Tìm hiểu truyên Cây đa làng em. Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương. Hđ 2: Làm bài tập 1 sgk. Mt: HS nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu quê hương. Hđ3: Liên hệ thực tế. Mt:HS kể được những việc các em đã làm tyhể hiện tình yêu quê hương của mình. 3. Cũng cố –Dặn dò; - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh- Nhận xét. - Nêu mục tiêu của tiết học,ghi bảng tên bài. - Gọi hs đọc truyện Cây đa làng em. - Yêu cầu học sinhy thảo luận câu hỏi SGK. -Nhận xét kết luận: Bạn Hà đã góp tiền chữa cho cây đa khỏi bệnh .Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của Hà. - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp các ý kiến ở bài tập 1. - Nhận xét chốt những trường hợp thể hiện tình yêu quê hương. - Cho học sinh đọc ghi nhớ sgk. - Yêu cầu học sinh trao đổi với nhau. - Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình? - Bạn đã làm được những việc gì thể hiện tình yêu quê hương? - Nhận xét khen những học sinhbiết thể hiện tình yêu quê hương bằng việc làm của mình. - Hệ thống lại nội dung bài. - Sưu tầm các bức tranhy về quê hương mình. - Nhận xét tiết học. - Nhắc tên bài. - 1-2 em đọc. - Thảo luận nhóm 4 . - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét bổ sung. Lắng nghe. -Học sinh trao đổi theo cặp. -Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét bổ sung. - 1-2 em đọc. HS trao đổi. Một số nhóm trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét . Tiết 2 : TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hình thành công thức tính diện tích của hình thang. - Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài toán có liên quan. 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh ghi nhớ, vận dụng công thức để tính diện tích hình thang nhanh, chính xác. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK. + HS: Chuẩn bị 2 tờ giấy thủ công kéo. III. Các hoạt động: HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3.Giới thiệu bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình thành công thức tính diện tích của hình thang. Hoạt động 2: Thực hành. 4.Cũng cố –dặn dò. - Cho học sinh hát. Học sinh sửa bài 3, 4. Nêu đặc điểm của hình thang. Giáo viên nhận xét và cho điểm - Giới thiệu trực tiếp chi bãng tên bài.“Diện tích hình thang “. Phương pháp:, Thực hành, quan sát, động não. Giáo viên hướng dẫn học sinh lắp ghép hình – Tính diện tích hình ABCD. Hình thang ABCD ® hình tam giác ADK. - Cạnh đáy gồm cạnh nào? Tức là cạnh nào của hình thang. Chiều cao là đoạn nào? Nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK. Nêu cách tính diện tích hình thang ABCD. - Cho học sinh nêu cách tính diện tích hình thang. ( a+ b) xh S= 2 S là diện tích,a,b là độ dài hai đáy ; h là chiều cao. Phương pháp: Thực hành, động não. GV hỏi lại cách tính diện tích hình thang Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm phần ( a) - GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hình thang vuông : + Quan sát H (b) , em có nhận xét gì về chiều cao và cạnh bên của hình thang ? Bài 3: - GV gợi ý : Trước hết ta phải tìm chiều cao . - Giáo viên nhận xét và chốt lại. Học sinh nhắc lại cách tính diện tích của hình thang. Học sinh làm bài 3/ 94 Chuẩn bị: “Luyện tập”. Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. - Học sinh thực hành nhóm cắt ghép hình A B M D H C K (B) ( A) - Học sinh trả lời. - CK và CD ( CK = AB ) . DK AH ® đường cao hình thang S = S = Lần lượt học sinh nhắc lại công thức diện tích hình thang. HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thang HS làm bài dưới hình thức thi đua HS nêu cách tính HS sửa bài – Cả lớp nhận xét. - Quan sát hình (a) và vận dụng công thức để giải bài - HS đổi bài và sửa chéo lẫn nhau . a, Diện tích hình thang là ( 4+9) x5 : 2= 32,5 ( cm2 ). + Trong hình thang vuông , chiều cao chính là cạnh bên của hình thang b, Diện tích hình thang là (3+7) x 4:2= 20(cm2 ). - HS làm bài và sửa bài . - HS đọc đề bài , tóm tắt và nêu hướng giải bài . - HS lên bảng giải . - Cả lớp làm vở và nhận xét Hoạt độngcá nhân. Thi đua cá nhân. Tính diện tích hình thang ABCD. A B 10 cm D 15 cm C Tiết 3 TẬP ĐỌC Bài:NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Biết đọc văn kịch, đọc phân biệt lời các nhân vật đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm phù hợp với tính cách tâm trạng từng nhân vật. 2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở con đường cứu nước, cứu dân. 3. Thái độ: - Yêu mến kính trọng Bác Hồ. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh họa bài học ở SGK. Ảnh chụp thành phố Sài Gòn những năm đầu TK 20, bến Nhà Rồng. Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch luyện đọc. + HS: SGK. III. Các hoạt động: HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3.Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm 4: Củng cố-dặn dò. - Cho học sinh hát. - Ôn tập – kiểm tra. Giáo viên nhận xét cho điểm. - Bài giới thiệu 5 chủ điểm của phần 2 (môn TĐ, chủ điểm đầu tiên “Người công dân”, giới thiệu bài tập đọc đầu tiên “Người công dân số 1” viết về chủ tịch Hồ Chí Minh từ khi còn là một thanh niên đang trăn trở tìm đường cứu nước, cứu dân tộc. Ghi bảng người công dân số 1. Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp. Yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch thành đoạn để học sinh luyện đọc. Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho học sinh. Đoạn 1: “Từ đầu làm gì?” Đoạn 2: “Anh Lê này nữa” Đoạn 3 : Còn lại Giáo viên luyện đọc cho học sinh từ phát âm chưa chính xác, các từ gốc tiếng Pháp: phắc – tuya, Sat-xơ-lúp Lô ba Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải và giúp các em hiểu các từ ngữ học sinh nêu thêm (nếu có) Phương pháp: Đàm thoại, giàng giải. Yêu cầu học sinh đọc phần giới thiệu, nhân vật, cảnh trí thời gian, tình huống diễn ra trong trích đoạn kịch và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài. Anh Lê giúp anh Thành việc gì? Em hãy gạch dưới câu nói của anh Thành trong bài cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước? Giáo viên chốt lại: Những câu nói nào của anh Thành trong bài đã nói đến tấm lòng yêu nước, thương dân của anh, dù trực tiếp hay gián tiếp đều liên quan đến vấn đề cứu dân, cứu nước, điều đó thể hiện trực tiếp của anh Thành đến vận mệnh của đất nước. Tìm chi tiết chỉ thấy câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau. Giáo viên chốt lại, giải thích thêm cho học sinh: Sở dĩ câu chuyện giữa 2 người nhiều lúc không ăn nhập nhau về mỗi người theo đuổi một ý nghĩa khác nhau mạch suy nghĩ của mỗi người một khác. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hàng ngày. Anh Thành nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân. Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp. Giáo viên đọc diễn cảm đoạn kịch từ đầu đến làm gì? Hướng dẫn học sinh cách đọc diễn cảm đoạn văn này, chú ý đọc phân biệt giọng anh Thành, anh Lê. Giọng anh Thành: chậm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng thể hiện sự trăn trở khi nghĩ về vận nước. Giọng anh Lê: hồ hởi, nhiệt tình, thể hiện tính cách của một người yêu nước, nhưng suy nghĩ còn hạn hẹp. Hướn ... õ chọn theo hai kiểu mở rộng và không mở rộng. -Cho HS làm bài. GV phát giấy cho 2 HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và khen những HS làm bài đúng, hay. H: Em hãy nhắc lại hai kiểu kết bài trong bài văn tả người -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà viết lại -Dặn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị cho tiết TLV tiếp theo ở tuần 20. -2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nghe. -HS làm việc cá nhân. -Một số HS phát biểu. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc , cả lớp đọc thầm theo. -2 HS làm bài vào giấy. -HS còn lại làm vào giấy nháp hoặc vở bài tập -2 HS làm bài vào giấy nháp dán lên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -Một số HS đọc bài viết của mình. -1 HS đọc, lớp đọc thầm. -2 HS làm bài vào giấy. Cả lớp làm bài cá nhân vào giấy nháp hoặc vở bài tập. -2 HS làm bài vào giấy nháp lên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -2 HS nhắc lại. Tiết 3. Mĩ thuật Bài 19: Vẽ tranh Đề tài ngày tết, lễ hội và mùa xuân. I Mục tiêu: -HS biết cách tìm và sắp xếp hình ảnh, phụ trong tranh. -HS vẽ được tranh về ngày tết, lễ hội và mùa xuân ở quê hương. -HS thêm yêu quê hương đất nước. II.Chuẩn bị. GV: -SGK, SGV. -Sưu tầm một số tranh ảnh về ngày tết, lễ hội và mùa xuân. -Một số bài vẽ của HS lớp trước về đề tài này. -Tranh về ngày tết, lễ hội và mùa xuân ở bộ Đ D DH. HS: -SGK. -Sưu tầm tranh ảnh về ngày tết, lễ hội và mùa xuân. -Giấy vẽ hoặc vở thực hành. -Bút chì, tẩy, màu vẽ. III.Hoạt động dạy học HĐ Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. HĐ 1: Tìm và chọn nội dung đề tài. HĐ 2: HD cách vẽ. HĐ 3: Thực hành. HĐ 4: Nhận xét đánh giá. 3.Củng cố dặn dò. -Chấm một số bài tiết trước và nhận xét. -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. -Giới thiệu bài dẫn dắt ghi tên bài học. -Treo tranh và gợi ý HS quan sát. Nêu yêu cầu thảo luận nhóm. +Nêu các lễ hội mà em biết? Nêu trang phục màu sắc trong lễ hội? -Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. -Treo hình gợi ý để HS nhận ra cách vẽ tranh. +Vẽ hình ảnh chính ngày tết, +Chuẩn bị cho ngày tết, +Những hoạt động trong dịp tết +Vẽ màu: tươi sáng rực rỡ. -Gọi HS nhắc lại các bước vẽ tranh. -Đưa ra một số bài vẽ của HS năm trước giúp HS nhận xét. - Cho hs thực hành vẽ. - Theo dõi giúp đỡ hs yếu. -Gọi HS trưng bày sản phẩm -Nhận xét đánh giá. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị: Sưu tầm bài vẽ hai mẫu vật. -Tự kiểm tra đồ dùng và bổ sung nếu còn thiếu. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. -Thảo luận nhóm quan sát và nhận xét. -Một số nhóm trình bày trước lớp. -Quan sát và nghe GV HD cách vẽ. -1-2 HS nhắc lại. -Nhận xét bài vẽ và nhận ra về bố cục, màu sắc, bức tranh mình ưa thích. Tự vẽ bài vào giấy vẽ, vẽ theo cá nhân. -Trưng bày sản phẩm. -Nhận xét đánh giá bài vẽ của bạn. -Bình chọn sản phẩm đẹp. Tiết 4. Địa lý Bài 17: Châu Á. I. Mục tiêu: Sau bài học , HS có thể. -Nêu được tên các châu lục và đại dương. -Dựa vào lược đồ bản đồ nêu được vị trí, giới hạn của châu Á. -Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu Á. -Đọc được tên các dãy núi cao và các đồng bằng lớn của châu Á. -Nêu được tên một số cảnh thiên nhiên châu Á, và nêu được chúng thuộc vùng nào của châu Á. II: Đồ dùng: -Quả Địa cầu hoặc bản đồ thế giới. -Bản đồ tự nhiên châu Á. -Các hình minh hoạ của SGK. -Phiếu học tập của HS. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. HĐ Giáo viên Học sinh 1 .Kiểm tra bài cũ a. Giới thiệu bài mới. HĐ1:Các châu lục và các Đại Dương trên thế giới châu á là một trong 6 châu lục của thế giới. HĐ2: Vị trí địa lí và giới hạn của châu á. HĐ3: Diện tích và dân số châu á. HĐ4; Các khu vực của châu á và nét đặc trưng về tự nhiên của mỗi khu vực. HĐ5; Thi mô tả các cảnh đẹp của châu á. 3.Củng cố dặn dò -GVNhận xét bài kiểm tra học kì của học sinh. -GV giới thiệu bài cho HSdẫn dắt và ghi tên bài. -Gv hỏi cả lớp: +Hãy kể tên các châu lục, các đại dương trên thế giới mà em biết. -Khi HS trả lời, GV ghi nhanh lên bảng thành 2 cột, 1 cột ghi tên các châu lục, 1 cốt ghi tên các đại dương. GV nêu: Chúng ta sẽ đi tìm vị trí của từng châu lục và đại dương trên quả địa cầu. -Gv yêu cầu HS quan sát hình lược đồ các châu lục và đại dương để tìm vị trí của các châu lục và cac ù đại dương trên thế giới. -GV gọi HS lên bảng vị trí của cá châu lục, các đại dương trên quả Địa cầu, hoặc bản đồ thế giới. -GV nêu KL: Trái đất chúng ta. -GV treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu về vị trí địa lí châu Á hoặc viết vào phiếu giao cho HS. -Gv tổ chức cho Hs làm việc theo cặp. +Nêu yêu cầu: Hãy cùng quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi sau: .Chỉ vị trí của châu Á trên lược đồ và cho biết châu Á gồm những phần nào? .Các phía của châu Á tiếp giáp các châu lục và đại dương nào? - Châu Á nằm ở bán cầu Bắc hay bán cầu Nam, trải từ vùng nào đến vùng nào trên trái đất? - Châu Á chịu ảnh hưởng của các đới khí hậu nào? -Gv mời 1 Hs khá lên điều khiển các bạn báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. -Gv theo dõi HS hoạt động, hỏi thêm giảng thêm khi cần thiết và làm trọng tài khi HS tranh luận. -GV nhận xét kết quả làm việc của HS, sau đó nêu kết luận. -GV treo bảng số liệu về diện tích là dân số các châu lục, yêu cầu HS nêu tên và công dụng của bảng số liệu. -Gv nêu yêu cầu HS đọc bảng số liệu và hỏi: Em hiểu chú ý 1 và 2 trong bảng số liệu như thế nào? -Gv giảng thêm cho HS hiểu hơn. -Gv yêu cầu: Dựa vào bảng số liệu, em hãy so sánh diện tích của châu Á với diện tích của các châu lục khác trên thế giới. KL: Trong 6 châu lục thì châu Á có diện tích lớn nhất. -GV treo lược đồ các khu vực châu Á và hỏi HS: Hãy nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ thể hiện những nội dung gì? -Gv yêu cầu HS làm việc theo nhóm để thực hiện phiếu học tập. -Gv mời 1 nhóm Hs dán phiếu của nhóm mình lên bảng, trình bày, yêu cầu các nhóm khác theo dõi. -Gv kết luận về phiếu làm đúng sau đó kết luận: Núi và cao nguyên chiếm ¾ diện tích châu Á, trong đó có những vùng núi rất cao và đồ sộ -Gv yêu cầu HS dựa vào các hình minh hoạ a,b,c,d,e và hình 2 trang 103 SGK, mô tả vẻ đẹp một số cảnh thiên nhiên của châu Á. -Gv chọn 5 HS tham gia cuộc thi, mỗi HS mô tả một hình. -GV tổng kết cuộc thi. -Gv gọi HS nêu nhanh các đặc điểm về vị trí, giới hạn của khu vực châu Á. Khi HS trả lời Gv ghi nhanh lên bảng thành sơ đồ. -Gv nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: -Nghe. -HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi, mỗi em chỉ cần nêu tên 1 châu lục hoặc 1 đại dương. +Các châu lục trên thế giới. 1 Châu Mỹ. 2 Châu Âu. 3 Châu Phi. 4 Châu Á. 5 Châu Đại Dương.. 6 Châu Nam Cực. +Các đại dương trên thế giới. 1 Thái bình dương. 2 Đại Tây Dương. 3 Ấn Độ Dương. 4 Bắc Băng Dương. -HS làm việc theo cặp, 2 HS ngồi cạnh nhau vừa nêu tên châu lục, châu đại dương vừa chỉ vị trí tương ứng với châu lục, đại dương đó trên lược đồ. -3 HS lần lượt lên bảng chỉ theo yêu cầu; Lưu ý. Chỉ theo đường, bao quanh của châu lục, của đại dương không được chỉ vào một điểm. -HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -Đọc thầm các câu hỏi. -Làm việc theo cặp, cùng xem lược đồ, trao đổi, trả lời từng câu hỏi. -Kết quả thảo luận tốt là. -Chỉ theo đường bao quanh châu Á. Nêu: Châu Á gồm hai phần là lục địa và các đảo xung quanh. .Vừa chỉ trên lược đồ, vừa nêu: +Phía Bắc giáp bắc băng dương. +Phía Đông giáp Thái Bình Dương. -Nằm ở bán cầu Bắc, trải dài từ vùng cực Bắc đến quá xích đạo. -Châu Á chịu ảnh hưởng của cả 3 đới khí hậu. Hàn đới ở phía Bắc Á. Ôn đới ở giữa lục địa châu Á.. -1 Hs lên điều khiên thảo luận. +Nêu câu hỏi 1. +Mời đại diện 1 cặp trình bày. +Mời các bạn khác bổ sung ý kiến. +Kết luận câu trả lời đúng. +Tiếng hành tương tự với các châu lục tiếp theo. -1 Hs nêu trước lớp: Bảng số liệu thống kê về diện tích và dân số của các châu lục, dựa vào bảng số liệu ta có thể so sánh diện tích và dân số của các châu lục với nhau. -HS nêu theo ý hiểu của mình. -HS so sánh và nêu ý kiến trước lớp: Diện tích châu Á lớn nhất trong 6 châu lục. Gấp 5 lần diện tích châu Đại Dương, hơn 4 lần diện tích châu Âu, hơn 3 lần diện tích châu Nam Cực. -HS đọc lược đồ, đọc phần chú giải và nêu: Lược đồ các khu vực châu Á, lược đồ biểu diễn. +Địa hình của châu Á. +Các khu vực và giới thạn từng khu vực châu Á. -HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS, cùng thảo luận để hoàn thành phiếu. -Một nhóm HS trình bày trước lớp HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS tự chọn một hình và xung phong tham gia thi mô tả trước lớp. -5 HS lần lượt mô tả, các HS khác theo dõi nhận xét và bình chọn bạn mô tả hay nhất. -Một số Hs nêu các đặc điểm của châu Á.
Tài liệu đính kèm: