Giáo án môn học lớp 2 - Tuần số 7

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần số 7

TẬP ĐỌC

 NGƯỜI THẦY CŨ

I. Mục tiêu:

 - Biết đọc trôi chảy toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu; biết đọc r lời cc nhn vật trong bi.

 - Nội dung: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trị thật đẹp đẽ.

II. Phương tiện dạy học:

- SGK, tranh

III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:

 Luyện tập, c nhn

IV. Tiến trình dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 446Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần số 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 7
( Từ 27/ 9/ 2010 đến 01/10 / 2010)
Ngày/
Thứ
Mơn
Tên bài
Ghi chú
27/9
Hai
Tập đọc
Tập đọc
Tốn
Đạo đức
Người thầy cũ
Người thầy cũ
Luyện tập
Chăm làm việc nhà
2 tiết
Tr.31
Tiết 1
28/9
Ba
Tốn
Chính tả
Kể chuyện
Tự nhiên & Xã hội
Ki-lơ-gam
Người thầy cũ
Người thầy cũ
Ăn uống đầy đủ
Tr.32
Tr. Tập chép
29/9
Tư
Tập đọc
Luyện từ& câu
Tốn
Thời khĩa biểu
Từ ngữ về mơn học. Từ chỉ hoạt động
Luyện tập
Tr.33
30/9
Năm
Tập viết
Tốn
Thủ cơng
Chữ hoa E, Ê
6 cộng với một số: 6 + 5
Gấp thuyền phẳng đáy khơng mui
Tr.34
Tiết 1
1/10
Sáu
Tốn
Chính tả
Tập làm văn
Sinh hoạt lớp
26 + 5
Cơ giáo lớp em
Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khĩa biểu
Tuần 7
Tr.35
Nghe viết
Thứ hai, ngày 27 tháng năm 2010
TẬP ĐỌC
	 NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc trơi chảy tồn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
 - Nội dung: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trị thật đẹp đẽ.
II. Phương tiện dạy học:
SGK, tranh
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Luyện tập, cá nhân
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài
HS đọc + trả lời câu hỏi: Ngơi trường mới. Nhận xét, cho điểm
Giới thiệu: Người thầy cũ
2. Phát triển bà (28’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
GV đọc mẫu.
HD luyện đọc:
Đọc từng câu
Đọc từng đoạn
Đọc đoạn trong nhĩm
Thi đọc giữa các nhĩm
Đồng thanh
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Đoạn 1:
Bố Dũng đến trường làm gì?
Vì sao bố tìm gặp thầy giáo cũ ngay tại lớp Dũng?
Đoạn 2:
Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào? 
Bố Dũng nhớ mãi kỉ niệm gì về thầy?
Thầy giáo nói với cậu học trò trèo cửa lớp lúc ấy như thế nào?
Đoạn 3:
Dũng nghĩ gì khi bố đã về?
Vì sao Dũng xúc động khi nhìn bố ra về?
Tìm từ gần nghĩa với lễ phép?
Đặt câu
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại
Thi đọc toàn bộ câu chuyện
Lời kể: vui vẻ, ân cần; chú bộ đội: đọc lễ phép
GV nhận xét.
3. Kết luận (2’)
Câu chuyện này khuyên em điều gì?
Tại sao phải nhớ ơn, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo cũ?
Nhận xét tiết học, Chuẩn bị: Thời khóa biểu lớp 2.
- Hát
HS đọc và trả lời 
-HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp đọc từng câu.
- Đại diện đọc từng đoạn
-Đại diện thi đọc
-Lớp đọc đồng thanh
-HS đọc đoạn 1
-Tìm gặp lại thầy giáo cũ
-Bố là bộ đội đóng quân ở xa, khi được về phép bố đến thăm Thầy
 -HS đọc đoạn 2
-Bố vội bỏ chiếc mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy -> có thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên.
-Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa lớp, thầy bảo ban nhắc nhở mà không phạt.
-Trước khi làm một việc gì cần phải nghĩ chứ! Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu.
-HS đọc đoạn 3
-Bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt nhưng đó là hình phạt để nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lỗi lại nữa.
-Vì hiểu bố, thêm yêu bố. Bố rất kính trọng, yêu quý và biết ơn thầy giáo cũ.
-Lễ độ, ngoan ngoãn, ngoan.
-Dũng là một cậu học trò ngoan
 Cậu bé nói năng rất lễ phép 
-2 nhóm tự phân các vai (người dẫn chuyện, thầy giáo, chú bộ đội và Dũng)
-Nhớ ơn, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo cũ.
-Vì thầy cô giáo là người đã dạy dỗ, dìu dắt em nên người.
ĐẠO ĐỨC
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ
I. Mục tiêu:
 - Biết: Trẻ em cĩ bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ơng bà, cha mẹ.
 - Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Giấy khổ to, bút viết bảng, phần thưởng, bảng phụ, phiếu luyện tập.
HS: SGK.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Thảo luận, nhĩm
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài
Ơû nhà em tham gia làm những việc gì?
Đọc ghi nhớ.
Giới thiệu: Chăm chỉ học tập.
2. Phát triển bài (27’)
v Hoạt động 1: Xử lý tình huống
GV nêu tình huống, yêu cầu các HS thảo luận để đưa ra cách ứng xử, sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai.
Tình huống: Sáng ngày nghỉ, Dung đang làm bài tập bố mẹ giao thì các bạn đến rủ đi chơi. Dung phải làm gì bây giờ?
Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập.
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Yêu cầu: Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy khổ lớn các biểu hiện của chăm chỉ theo sự hiểu biết của bản thân.
GV tổng kết và đưa ra kết luận dựa vào những ý kiến thảo luận của các nhóm HS.
v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
Tình huống 1: Đã đến giờ học bài nhưng chương trình đang chiếu phim hay. Mẹ giục Lan đi học nhưng Lan còn chần chừ. Bạn Lan nên làm gì bây giờ?
Tình huống 2: Hôm nay Nam bị sốt cao nhưng bạn vẫn nằng nặc đòi mẹ đưa đi học vì sợ không chép được bài. Bạn Nam làm như thế có đúng không?
Tình huống 3: Trống trường đã điểm, nhưng vì hôm nay chưa học thuộc bài nên Tuấn cố tình đến lớp muộn. Em có đồng ý với việc làm của Tuấn không? Vì sao?
Tình huống 4: Mấy hôm nay trời đổ mưa to nhưng Sơn vẫn cố gắng đến lớp đều đặn. Em có đồng tình với Sơn không? Vì sao? 
Kết luận: Chăm chỉ học tập giúp cho việc học tập đạt được kết quả tốt hơn; em được thầy cô, bạn bè yêu mến; thực hiện tốt quyền được học tập của mình
3. Kết luận (3’)
Yêu cầu: các HS về nhà xem xét lại việc học tập của cá nhân mình trong thời gian vừa qua để tiết sau trình bày trước lớp.
Chuẩn bị: Thực hành.
- Hát
- HS nêu
- HS trả lời
- Các nhóm HS thảo luận đưa ra cách giải quyết và Chuẩn bị sắm vai.
- Dung từ chối các bạn và tiếp tục làm nốt bài tập mẹ giao cho.
- Dung xin phép mẹ để bài tập đến chiều và cho đi chơi với các bạn.
- Dung không cần xin phép mẹ mà bỏ ngay bài tập ấy ở lại, chạy đi chơi với các bạn.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- Hình thức: thảo luận vòng tròn, lần lượt các thành viên trong nhóm ghi từng ý kiến của mình vào giấy.
- Tự giác học không cần nhắc nhở.
- Luôn hoàn thành các bài tập.
- Luôn học thuộc bài trước khi đến lớp.
- Đi học đúng giờ
- HS các nhóm trao đổi, nhận xét.
- Lan nên tắt chương trình tivi để đi học bài. Bởi nếu Lan không học bài, mai đến lớp sẽ bị cô giáo phê bình và cho điểm kém.
- Bạn Nam làm như thế chưa đúng. Học tập chăm chỉ không phải là lúc nào cũng đến lớp. Để đảm bảo kết quả học tập, Nam có thể nhờ bạn chép bài hộ.
- Không đồng tình với việc làm của Tuấn vì Tuấn như thế là chưa chăm học. Làm như thế, Tuấn sẽ muộn học.
- Đồng tình với Sơn. Vì có đi học đều, bạn mới luôn tiếp thu bài tốt, mới hiểu và làm được bài.
- Đại diện các nhóm trình bày các phương án giải quyết tình huống. Trao đổi, nhận xét, bổ sung.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 Biết giải bài tốn về nhiều hơn, ít hơn.( BT2,3,4)
II. Phương tiện dạy học:
GV: SGK. Bảng phụ ghi tóm tắt bài 2, 3.
HS: bảng con
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Luyện tập, cá nhân
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài
Thầy cho tóm tắt
Giá trên: 29 cái
Giá dưới ít hơn: 2 cái
Giá dưới:  cái?	
- GV nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu: Luyện tập củng cố về dạng toán. Bài toán về ít hơn.
2. Phát triển bài(27’)
Bài 2:
Kém hơn anh 5 tuổi là “Em ít hơn anh 5 tuổi”
- Thuộc dạng tốn gì ta đã học?
Bài 3:
Nêu dạng toán
Nêu cách làm.
Chốt: So sánh bài 2, 3
 Bài 4:
Nêu dạng toán
Nêu cách làm.
3. Kết luận (3’)
Cách giải bài toán nhiều hơn:
Tìm số lớn: Số lớn = số bé + phần nhiều hơn 
Cách giải bài toán lớn hơn:
Tìm số bé: Số bé – số lớn – phần ít hơn	 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Kilôgam
- Hát
Số ca ở giá dưới có:
 29 – 2 = 27 (cái)
 Đáp số: 27 cái
Số tuổi của em là:
16 – 5 = 11 (tuổi)
 Đáp số: 11 tuổi
- HS làm bài
- HS đọc đề
- Bài toán về nhiều hơn
Số tuổi anh là :
	11 + 5 = 16 (tuổi)
 Đáp số: 16 tuổi
- HS làm bài
- HS đọc đề
Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2010
Chính tả
Người thầy cũ
I. Mục tiêu:
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuơi.
 - Làm được BT2; BT 3a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. Phương tiện dạy học:
Giáo viên: Sách giáo khoa , bảng phụ
Học sinh : vở, bảng con
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Luyện tập, cá nhân
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài
2 chữ có vần ai, ay. Nhận xét.
 Giới thiệu: “Người thầy cũ’
2. Phát triển bài(28’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
GV đọc đoạn chép trên bảng.
Dũng nghĩ gì khi bố đã về?
Đoạn chép có mấy câu?
Chữ đầu câu viết như thế nào?
Nêu những từ khó viết
HD chép vào vở.
GV theo dõi, uốn nắn
GV chấm sơ bộ
v Hoạt động 2: HD làm bài tập
Bài 2: Điền ui hay uy vào chỗ trống
3. Kết luận (2’)
Viết tiếp
Chuẩn bị: Cô giáo lớp em
- Hát
-3 em viết bảng lớp, viết bảng con
-2 em đọc lại
-Bố đã mắc lỗi thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt để nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.
-Có 3 câu
-Viết hoa chữ cái đầu
-xúc động, khung cửa sổ, mắc lỗi.
-Chép bài vào vở
-Sửa bài
-Bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tụy 
KỂ CHUYỆN
 NGƯỜI THẦY CŨ
 I. Mục tiêu:
 - Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1).
 - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện ( BT2).
II.  ... áy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ E và miêu tả: Là kết hợp của 3 nét cơ bản. Nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau, tạo thành vịng xoắn nhỏ giữa thân chữ. Phần cuối nét cong trái thứ hai lượn lên ĐK3 rồi lượn xuống DB ở ĐK2.
+ Chữ Ê: Viết như chữ E và thêm dấu mũ nằm trên đầu chữ E.
GV viết E, Ê bảng lớp, vừa viết vừa nêu cách viết. 
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2 chữ E, Ê (2, 3 lượt). GV nhận xét, uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Giới thiệu câu: Em yêu trường em
 - HS nêu những hành động, tình cảm yêu quý ngơi trường mình.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫũ. Lưu ý: nét mĩc của chữ m nối liền thân chữ E.
HS viết bảng con: Viết: Em
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. 
Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung.
 3. Kết luận (3’)
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li, 6 đường kẻ ngang...
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- nêu
- 2,5 li; 1,25 li; 1,5 li; 1 li
 - Nêu
- Khoảng 1 con chữ 
- HS viết bảng con
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua.
 TOÁN
6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6+5
I. Mục tiêu:
 - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập được bảng 6 cộng với một số.
 - Nhận biết trực giác về tính chất giao hốn của phép cộng.
 - Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.
II. Phương tiện dạy học:
11 que tính, SGK
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Luyện tập, cá nhân
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài 
 Giới thiệu: Học dạng toán 6 cộng với một số.
2. Phát triển bài(28’) 
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 6 + 5
GV nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa là mấy que tính?
HS thao qt tìm kết quả.
YCHS cách tính.
GV nêu lại cách hay nhất.
Vậy: 6 + 5 = 11(Thêm nghĩa là “ cộng”)
GV YCHS lên đặt tính dọc và tính
Nêu cách cộng?
TC lập bảng cộng
GV cho HS HTL bảng cộng.
v Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 1: HS nêu lại( Vị trí các số hạng thay đổi)
 Bài 2:
GV cho làm bài. 
HS nêu lại cách tính.
 Bài 3: 
GV yêu cầu H đếm chấm trong hình tròn, ngoài hình tròn và điền số vào chỗ trống.
Số điểm ở ngoài nhiều hơn ở trong
3. Kết luận (2’)
GV hỏi nhanh để HS phản xạ nhanh đọc lại bảng cộng 6
Chuẩn bị: 26 + 5
- Hát
Ngỗng cân nặng:
2 + 3 = 5 (kg)
 ĐS: 5 kg
-HS thao tác trên que tính, trả lời
- HS nêu nhiều cách.
-HS làm 6
 +5
 11
 6 + 5 = 11 viết 1 thẳng cột
-HS làm
-HS đọc thuộc bảng cộng
- HS làm bài, nêu.
- HS làm
- HS nêu lại cách tính.
-Cộng số chấm ở trong và ngoài hình tròn
THỦ CÔNG ( Tiết1)
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHƠNG MUI
I. Mục tiêu:
 - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy khơng mui trên giấy nháp.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Mẫu thuyền phẳng đáy khơng mui. Giấy thủ công có kẻ ô. Mẫu quy trình.
HS: Giấy nháp.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 - Trực quan, giảng giải; cá nhân
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài
 GV kiểm tra việc chủa bị giấy nháp của HS.
 Giới thiệu: Gấp thuyền phẳng đáy khơng mui
2. Phát triển bài(23’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
GV giới thiệu mẫu thuyền phẳng đáy khơng mui Đặt câu hỏi: 
+ Hình dáng của thuyền? Màu sắc, vật liệu của thuyền (thực tế)?
v Hoạt động 2: Hướng dẫn quy trình kỹ thuật.
 - GV treo quy trình gấp
 @ Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều.
 - Đặt ngang tờ giấy HCN, mặt kẻ ơ trên(H2). Gấp đơi tờ giấy theo chiều dài ( H3).
 - Gấp đơi mặt trước theo đường dấu gấp(H3,4).
Lật mặt sau, gấp đơi ( H5).
 - Lưu ý: Sau mỗi lần gấp, miết theo đường mới gấp cho thẳng và phẳng.
 @ Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền
 - GV thực hiệc các bước gấp từ H6 đến H10
 - GV lưu ý: các nếp phải đều nhau khơng bị lệch.
 @ Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy khơng mui.
 - GV thực hiện các bước từ hình 11 đến 12.
v Hoạt động 3: Củng cố.
 - GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu mỗi HS trong nhóm thực hành gấp thuyền.
 - GV quan sát, uốn nắn và tuyên dương nhóm có tiến bộ.
3. Kết luận (2’)
- Chuẩn bị: Giấy màu (10 x 15ô)
- Tập gấp nhiều lần để học tiết 2.
- Hát
- HS quan sát nhận xét.
- HS trả lời.
- Hình chữ nhật
- HS quan sát hình vẽ từ H1 đến H5
- HS quan sát và theo dõi từng bước gấp của GV
- HS nhắc lại.
- HS thực hành theo nhóm
- HS nhắc lại quy trình gấp dựa vào 6 hình vẽ rời.
Thứ sáu, ngày 01 tháng 10 năm 2010
Chính tả
Cô giáo lớp em
I. Mục tiêu:
 - Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ dầu của bài Cơ giáo lớp em
 - Làm được BT2; BT3a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. Phương tiện dạy học:
SGK, vở, bảng con 
SGV, bảng phụ, bảng nhĩm.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Luyện tập, cá nhân
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài
 Giới thiệu: Cô giáo lớp em
2. Phát triển bài(28’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe, viết
GV đọc đoạn viết.
Nêu những hình ảnh đẹp trong lúc cô dạy em viết?
Nêu những từ nói lên tình cảm của em HS đối với cô giáo?
Mỗi dòng thơ cĩ mấy chữ?
Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn?
HS nêu những từ viết khó?
HS nêu tư thế ngồi viết.
GV đọc 1 lượt.
Đọc cho HS viết
Đọc lại
HDHS sốt lỗi từng câu
GV chấm sơ bộ
Gọi HS viết lại từ mắc lỗi chung .
v Hoạt động 2: Luyện tập
HV cho HS thi đua ghép âm vần đầu, vần, thanh thành tiếng, từ
GV nhận xét
3. Kết luận (2’)
Viết tiếp
Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa
- Hát
- huy hiệu, vui vẻ, con trăn
- HS đọc
-Gió đưa thoảng hương học bài.
-Lời cô giảng ấmcô cho.
-5 chữ
-Viết hoa
-Thoảng, ghé, ngắm điểm,...
-Viết vở
-Sửa bài
- HS viết 
-Vui – vui vẻ
-Thủy – tàu thủy, thủy thủ
-Núi – núi non, ngọn núi
-Lũy – lũy tre, chiến lũy, tích lũy
-Bùi – ngọt bùi, bùi tai
 nhụy – nhụy hoa
TOÁN
26 + 5
I. Mục tiêu:
 - Biết thực hiện phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5.
 - Biết giải bài tốn về nhiều hơn.
 - Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng
II. Phương tiện dạy học:
2 bó que tính + 11 que tính rời 
SGK, bảng con
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Thực hành, cá nhân
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài
 - Đọc bảng cộng 6. Nhận xét, cho điểm.
 - Giới thiệu: 26 + 5
2. Phát triển bài(28’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 5
GV nêu đề toán: Có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Vậy có tất cả bao nhiêu que tính?
GV: 6 que tính rời, cộng 5 que tính bằng 1 bó (10 que tính) và 1 que tính rời, được 51 que tính
 Vậy 26 + 5 = 31
GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách tính
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Học sinh tự làm bài
Bài 3: - Tiến hành các bước giải bài tốn cĩ lời văn
 - Dán bài. Nhận xét, cho điểm
Bài 4: 
- Cho HS đo mỗi đoạn thẳng để trả lời câu hỏi
- Lưu ý:
Cho HS thấy: 7 cm + 5 cm = 12 cm, từ đĩ độ dài đoạn thẳng AC bằng tổng độ dài 2 đoạn thẳng AB, BC.
3. Kết luận (2’)
- Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: 36 + 15
- Hát
-Lớp làm bảng con
 -HS thao tác trên que tính và nêu kết quả
-HS lên trình bày
-HS đặt:
 26 . 6+5=11 viết 1 nhớ 1
+ 5 .2 thêm 1 bằng 3, viết 3
 31
-HS đọc
-HS làm dịng 1 
- HS nhận xét, sửa chữa.
 Bài giải
 Số điểm mười trong tháng này là:
 16 + 5 = 21 ( điểm)
 Đáp số: 21 điểm
- Đoạn thẳng AB dài 7 cm
- Đoạn thẳng BC dài 5 cm
- Đoạn thẳng AC dài 12 cm
TẬP LÀM VĂN
Kể ngắn theo tranh
 Luyện tập về thời khóa biểu
I. Mục tiêu:
 - Dựa vào 4 tranh minh họa, kể được câu chuyện ngắn cĩ tên Bút của cơ giáo(BT1)
 - Dựa vào thời khĩa biểu hơm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3.
II. Phương tiện dạy học:
Tranh, TKB
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Đàm thoại, cá nhân
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài
Em có biết đọc mục lục sách không?
Em có thích ăn kem không?
Giới thiệu: Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về TKB.
2. Phát triển bài(28’)
Bài 1:
GV treo tranh
Tranh 1:
Tranh vẽ 2 bạn đang làm gì?
Một bạn bỗng nói gì?
Bạn kia trả lời ra sao?
Tranh 2 có thêm ai?
Cô giáo làm gì?
Bạn nói gì với cô?
Trong tranh 3 hai bạn đang làm gì?
Tranh 4 có những ai?
Bạn làm gì? Nói gì?
Mẹ bạn nói gì?
Bài 2: Viết lại TKB ngày hôm sau của lớp
Bài 3: Dựa theo TKB ở bài 2, trả lời câu hỏi:
Ngày mai có mấy tiết?
Đó là những tiết gì?
Cần mang quyển sách gì khi đi học?
Em cần làm những bài tập nào trước khi đi học?
3. Kết luận (2’)
GV cho HS kể lại chuyện không nhìn tranh.
Tại sao phải soạn tập vở và làm bài trước khi đi học?
- Hát
-Có, em có biết đọc mục lục sách.
-Không, em không biết... 
-HS nêu đề bài
-HS quan sát tranh và kể
-Ngồi học trong lớp
-Tớ quên mang bút
-Tớ chỉ có 1 cây bút
-Cô giáo
-Cô đưa bút cho bạn.
-Em cảm ơn cô ạ.
-Chăm chú tập viết.
-Bạn HS và mẹ
-Bạn giơ quyển sách có điểm 10 khoe với mẹ.
-Nhờ có bút của cô giáo, con viết bài được điểm 10.
-Mẹ mỉm cười nói: mẹ vui lắm
-HS kể toàn bộ câu chuyện.
-HS viết.
-5 tiết
-2 tiết tập đọc, tiết Toán, tiết Đạo đức.
-Sách: Tiếng Việt, Toán, Đạo đức.
-Làm Toán, xem trước bài Tập đọc, ôn lại bài Đạo đức.
 -Để có đủ sách vở,chuẩn bị bài để học tốt hơn)

Tài liệu đính kèm:

  • docTập đọc.doc