Giáo án môn học lớp 3 - Tuần số 34

Giáo án môn học lớp 3 - Tuần số 34

TUẦN 34

 Thứ hai ngày 06tháng 5 năm 2013

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG

I. MỤC TIÊU:

 A- Tập đọc

 -Học sinh đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người (trả lời được các CH trong SGK)

 B KỂ CHUYỆN:

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK)

II. CHUẨN BỊ

+tranh minh hoạ bài tập đọc . Bảng phụ ghi sặn nội dung luyện đọc

 

doc 21 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 781Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 3 - Tuần số 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
 Thứ hai ngày 06tháng 5 năm 2013 
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG
I. MỤC TIÊU:
 A- Tập đọc 
 -Học sinh đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người (trả lời được các CH trong SGK)
 B KỂ CHUYỆN:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK)
II. CHUẨN BỊ
+tranh minh hoạ bài tập đọc . Bảng phụ ghi sặn nội dung luyện đọc 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ốn định :
2.KTBC : GV gọi 3 hs lêu bảng đọc thuộc lòng một đoạn và trả lời câu hỏi bài : “Mặt trời xanh của tôi” 
3. Bài mới :
 a) Giới thiệu bài
b) Luyện đọc :
-GV đọc mẫu toàn 
-HS đọc tiếp nối nhau từng câu trong bài 
-GV treo bảng phụ viết sẵn các từ khó , dễ lẫn khódo ảnh hưởng của phương ngữ . 
c) Đọc từng đoạn :
- GV gọi 3 hs đọc bài nối tiếp theo đoạn .
+ Yêu cầu HS đọc chú giải 
d) Luyện đọc theo nhóm 
- Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm .
e) Đọc trước lớp :
 g) Đọc đồng thanh : 
Tìm hiểu bài :
 + Cho 1 HS đọc toàn bài 
- GV đặt câu hỏi hs tìm hiểu bài .
+ Nhờ đâu Cuội phát hiện ra cây thuốc quý ?
+ Cuội dùng cây thuốc quý vào những việc gì ?
+ Vì sao vợ Cuội mắc chứng bệnh hay quên ?
Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng? 
+ GV : Q/s tranh minh hoạ câu chuyện, chúng ta thấy chú Cuội ngồi bó gối, mặt buồn rầu, có thể chú rất nhớ nhà, nhớ trái đất vì mặt trăng quá xa trái đất .
. Luyện đọc lại bài :
GV đọc mẫu toàn bài lần 2, sau đó hướng dẫn lại về giọng đọc .
GV chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 hs luyện đọc theo nhóm .
+ Tổ chức cho 3 nhóm thi đọc bài trước lớp .
KỂ CHUYỆN
HƯỚNG DẪN KỂ CHUYỆN 
Yêu cầu hs đọc phần gợi ý nội dung truyện trong sgk
Đoạn 1 gồm những nội dung gì ? 
Gọi 1 HS khá kể lại nội dung đoạn 1 
KỂ THEO NHÓM 
GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 hs, yêu cầu h s trong từng nhóm tiếp nối nhau kể lại từng đoạn .
Gọi 1 hs kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện .
4.Củng cố ,dặn dò: 
- Chuẩn bị bài sau:
+3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
+ HS lắng nghe và nhắc lại đề bài .
- HS theo dõi GV đọc trong sách .
HS đọc mỗi em một câu .
+ HS luyện phát âm .
- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn.
HS đọc chú giải 
-HS luyện đọc theo nhóm đôi .
+ Cho cả lớp đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc toàn bài , lớp theo dõi bạn đọc .
+ Trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Vì Cuội thấy được hổ mẹ cứu sống hổ con bằng là thuốc nên anh đã phát hiện ra cây thuốc quý và mang về nhà trồng .
-Cuội dùng cây thuốc quý để cứu sống nhiều người .
- Vì vợ Cuội trượt chân ngã vỡ đầu .Cuội rịt lá thuốc mãi mà không tỉnh lại, anh liền lấy đất nặn cho vợ một bộ óc khác rồi rịt thuốc lần nữa .Vợ Cuội sống lại ngay nhưng cũng từ đó mắc chứng hay quên.
- Vì một lần vợ Cuội quên lời anh dặn đã lấy nước giải tưới cho cây thuốc , vùa tưới xong thì cây thuốc lừng lững bay lên trời . Thấy thế, Cuội nhảy bổ tới, túm rễ cây nhưng cây thuốc cứ bay lên kéo theo cả cuội bay lên trời
+ HS theo dõi đọc mẫu .
 HS trong nhóm nối tiếp nhau đọc bài .
+ 1 HS đọc thành tiếng lớp theo dõi.
-Đoạn 1 gồm 3 nội dung : Giới thiệu về chàng tiền phu tên Cuội, chàng tiền phu gặp hổ, chàng tiền phu phát hiện ra cây thuốc quý .
+ 1 HS kể lớp theo dõi nhận xét .
TOÁN ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 10 .000 (TT)
I.MỤC TIÊU
- Biết làm tính cộng trừ, nhân, chia (tính nhấm ,tính viết )các số trong phạm vi 100 000
- Giải bài toán bằng 2 phép tính .
* Nâng cao bài 4 cột 3,4	nếu có thời gian.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định :
KTBC: 
-HS lên bảng chữa bài tập số 3
Bài mới : a) Giới thiệu :
-GV tổ chức cho hs tự làm bài rồi chữa bài .
Bài 1: Cho hs tự làm bài rồi chữa bài :
GV gọi 1 hs lên bảng chữa bài:
3000 + 2000 x 2 = 7000. Nhẩm như sau :
 3 nghìn + 2 nghìn x 2 = 3 nghìn + 4 nghìn = 7 nghìn 
Với biểu thức ( 3000 + 2000) x 2 = 10000. Nhẩm như sau:
 (3nghìn + 2nghìn ) x 2 = 5 nghìn x2
 = 10 nghìn 
Bài 2 Cho hs tự làm bài rồi chữa bài .Khi chữa bài yêu câu hs nêu cách tính .
Bài 3 : Cho hs tự đọc bài rồi giải bài toán :
+ GV nhận xét sửa sai.
Bài 4 : (*cột3-4)
Hướng dẫn hs giải : 
 4¨7 Có thể nêu như sau : 3 nhân 7 
 X 3 bằng 21 , viết 1 nhớ 2 ( viết 1 
 ¨ ¨ 8¨ vào ô trống thuộc hàng đơn vị 
 của tích ) ; 3 x¨ được bao nhiêu thêm 2 là 8 ,vậy 3 x ¨ = 6 , chữ số thay thể vào ô trống thuộc hàng chục của thừa số thừa nhất là 2, viết 2 vào ô trống thuộc hàng chục .
( có thể xảy ra vì không có 3 x ¨ = 16 và 3 x ¨ = 26 ) ; 3 x 4 = 12 viết 2 vào ô trống thuộc hàng trăm, viết 1 nhớ 1 vào ô trống thuộc hàng nghìn của tích.
 -GV nhận xét sửa bài
4 . Củng cố,dặn dò
2 HS lên bảng chữa bài theo y/c của GV
HS làm vào vở bài tập.
1HS lên bảng làm bài.
+ HS làm bài vào vở .
 Bài giải
 Số lít dầu đã bán là :
 6450 : 3 = 2150(lít)
 Số lít dầu còn lại :
 6450 – 2150 = 4300( lít )
 Đáp số : 43000 lít
 * KG làm cột 3,4 
-Cho hs làm tiếp các bài còn lại vào vở,
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: BÀI 67: BỀ MẶT LỤC ĐỊA 
I . MỤC TIÊU:
- Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa 
 KNS: - KN tìm kiếm và xử lý thông tin: Biết xử lý các thông tin để có biểu tượng về suối, sông, hồ, núi, đồi,..
 - KN quan sát so sánh để nhận ra điểm giống nhau và khác nhau giữa đồi và núi; giữa đồng bằng và cao nguyên.
II. CHUẨN BỊ :
+Một số tranh , ành về sông , suối ,hồ . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ốn định :
2.KTBC: Yêu cầu hs lên bảng trình bày :
+Về cơ bản mặt trái đất được chia làm mấy phần ?
+ Hãy kể tên 6 châu lục và 4 đại dương.
3. Bài mới :
 Hoạt động 1: BỀ MẶT LỤC ĐỊA 
 - Hỏi:Theo em, bề mặt lục địa có bằng phẳng không? Vì sao em lại nói được như vậy ?
+ GV nhận xét,tổng hợp ý kiến của hs 
Kết luận : ..
+ Yêu cầu các nhóm thão luận theo 2 câu hỏi sau :
1) Sông , suối ,hồ giống và khác nhau ở điểm nào ? 
2) Nước sông ,suối thường chảy đi đâu ?
- Nhận xét tổng hợp ý kiến HS 
+ Giảng kiến thức : (kết hợp chỉ vào hình 1 trong sách giáo khoa): Từ trên núi cao , nước từ các khe chảy thành suối . Các khe suối chảy xuống sông, nước từ sông lại chảy ra biển cả .
 Hoạt động 2: TÌM HIỂU VỀ SUỐI , SÔNG , HỒ 
- Yêu cầu quan sát hình 2,3,4, trang 129 SGK , nhận xét xem hình nào thể hiện sông, suối,hồ và tại sao lại nhận xét được như thế?
 Kết luận : Bề mặt lục địa có những dòng nước chảy ( như sông, suối ) Và cả những nơi chữa nước như ao ,hồ .
4. Củng cố ,dặn dò:
+2 HS lên bảng trình bày .
+ 3- 4 HS trả lời :
Theo em, bề mặt lục địa không bằng phẳng, có chỗ lồi lõm, có chỗ nhô cao, có chỗ có nước, .
+ HS lắng nghe ghi nhớ .
-Tiến hành thảo luận nhóm .
+ Đại diện các nhóm thảo luận lên trinh bày ý kiến :
1) Giống nhau : Điều là nơi chứa nước Khác nhau : Hồ là nơi nước không lưu thông được ; suối là nơi nước chảy từ nguồn xuống từ các khe núi ; sông là nơi nước chảy lưu thông được .
2) Nước sông thường chảy ra biểu hoạc đại dương .
-Các tổ khác nhận xét bổ sung .
+ 2 đến 3 HS trả lời 
HS cả lớp nhận xét bổ sung .
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC ĐẠI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết làm phép tính với các đơn vị đo đại lượng đã học ( độ dài, khối lượng , thời gian , tiền Việt Nam).
- Biết giải bài toán liên quan đến những đại lượng đã học 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ốn định
2. KTBC: 2 HS lên bảng chữa bài tập số 2, 3. Kiểm tra một số vở của HS
 3. Bài mới: a) Giới thiệu:
GV hưỡng dẫn,tổ chức cho HS lần lượt làm
Các bài tập trong sách.
Bài 1: Hượng dẫn hs đổi và( nhẩm):Sau đó đối chiếu với các câu A,B,C,D. 
Bài 2 : a) Hướng dẫn học sinh quan sát tranh rồi thực hiện phép tính cộng :
b,c Làm tương tự như câu a)
Bài 3: Cho HS thực hiện trên mô hình đồng hồ.
Bài 4: Cho HS đọc đề bài:
GV hướng dẫn hs làm bài vào vở
+ GV thu vở chấm và chữa bài trên bảng.
4 .Củng cố – Dặn dò
-Chuẩn bị bài sau.
HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
+ 7m3cm=703 cm
200g + 100g = 300g 
Kết luận : Quả cân nặng 300g.
+ HS thực hiện trên mô hình đồng hồ.
1 HS đọc đề bài:
 Bài giải
 Số tiền Bình có là:
 2000 x 2 = 4000 (đồng)
 Số tiền Bình còn lại là:
- 2700 = 1300( đồng)
 Đáp số: 1300 đồng
Thứ ba ngày 07 tháng 5 năm 2013
CHÍNH TẢ (Nghe-viết) THÌ THẦM
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. Mắc không quá 5 lỗi trong bài
-Đọc và viết đúng tên 5 nước Đông Nam Á (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b
II. CHUẨN BỊ:
 + Bàng phụ viết bài tập 2a,2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ốn định :
2. KTBC Gọi 1 hs lên bảng viết trên bảng + dưới lớp viết vào bảng con.
3. bài mới : - Giới thiệu :
- Gv đọc bài thơ 1 lần .
+Hỏi bài thơ nhắc đến những sự vật ,con vật nào ?
+ Các con vật , sự vật trò chuyện ra sao ?
 - Bài thơ có mấy khổ ? Cách trình bày các khổ thơ như thể nào ? 
- Các chữ đầu dòng thơ viết như thể nào ?
 - Yêu cầu hs tìm từ khó,dễ lẫn 
- Viết chính tả : 
-GV đọc hs viết vào vở 
- Sóat lỗi 
-Chấm từ 7 đến 10 bài.
+Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:Phần a) Gọi hs đọc yêu cầu 
+ Gọi HS đọc tên các nước 
-GV giới thiệu: Đây là các nước láng giềng của nước ta , cùng ở trong khu vực Đông nam Á .
-Tên riêng nước ngoài được viết như thể nào? 
Bài 3 
+Gọi HS đọc yêu cầu của bài .Yêu cầu HS tự làm vào vở .
-GV nhận xét sửa sai.(nếu có )
4 Củng cố,dặn dò :
-Hỏi lại bài.- Chuẩn bị bài sau.
+ HS viết các từ : Lao xao; xen kẽ ; cái hộp ;rộng mở .
+ 1HS đọc lại bài .
+ Bài thơ nhắc đến gió,lá, cây , hoa, ong bướm, trời sao.
+ Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với cây ; hoa thì thầm với ong bướm, trời thì thầm với sao,sao thì thầm với nhau,
- Bài thơ có 2 khổ . Giữa hai khổ thơ ta để cách 1 dòng .
Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô.
+ Lá ; mênh mông ; im lặng .
+ Lớp viết bảng con .
+ HS chép bài vào vở.
HS đổi vở và soát lỗi cho nhau.
+ 1 HS đọc yêu cầu tr ... i-an-ma; Phi-líp-pin; Xin-ga-po..
+ Nhắc lại tựa bài 
- Mọi vật đều ngủ : Ngôi sao ngủ với bầu trời, em bé ngủ với bà trong tiếng ru á ơi, gió ngủ ở tận thung xa,con chim ngủ la đà ngọn cây,núi ngủgiữa chăn mây, quả sim ngủ ngay vệ đường . bắp ngô ngủ tận tên nương , tiếng sáo ngủ vười trúc xanh .tất cả đều thể hiện cuộc sống bình yên.
+ Suối thức để nâng nhịp cối giã gao.
+ Bài thơ có 2 khổ thơ, được trình bày theo thể thơ lục bát .
+ Trúc xanh; lượn quanh ;ngôi sao;
+ HS viết bảng con.
+ Lớp làm vào vở bài tập ;1HS lên làm trên bảng phụ.
TOÁN ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I.MỤC TIÊU:
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính .
* Nâng cao bài 4
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ốn định 
2. Kiểm tra bài cũ ;
2HS lên bảng chữa bài tập 2.3 
GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
- Giới thiệu ;
GV cho hs tự tòm tắt bài toán,tự giải bài toán có hai phép tính .
Bài 1: Có hai cách tính số dân năm nay.
+ Cách 1: Giải 
 Số dân năm ngoái là :
 5236 + 87 = 5323(người)
 Số dân năm nay là :
 5323 + 75 = 5398 (người)
 Đáp số: 5398 người
Bài 2;3 GV cho hs tự làm vào vở 
*Bài 4: Cho hs nêu cách làm bài và chữa bài .
-GV thu vở chấm và chữa bài.
4. Củng cố ,dặn dò
 - Hỏi lại bài :
- Chuẩn bị bài sau:
+HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ HS làm bài vào vở .
 + Cách 2 Giải 
 Số dân tăng sau hai năm là:
 87+ 85 = 162 (người)
 Số dân năm nay là:
 5236 + 162 = 5398 (người)
 Đáp số : 5398 người
+HS làm bài vào vở 
*HS làm bài vào vở
TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 68: BỀ MẶT LỤC ĐỊA (TT)
I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh một số dạng địa hình: giữa đồi và núi, giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sông và suối.
KNS: - KN tìm kiếm và xử lý thông tin: Biết xử lý các thông tin để có biểu tượng về suối, sông, hồ, núi, đồi,..
 - KN quan sát so sánh để nhận ra điểm giống nhau và khác nhau giữa đồi và núi; giữa đồng bằng và cao nguyên.
II. CHUẨN BỊ :
 Các hình minh hoạ trong sách giáo khoa ..Phiếu thảo luận nhóm .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ốn định 
2. KTBC; 
3.Bài mới : Giới thiệu :
 Hoạt động 1:Thảo luận nhóm .
 + Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1 vá 2 trang 130 ,SGK sau đó thảo luận ,ghi kết quả vào phiếu.
+ Nhận xét tổng hợp ý kiến .
Kết luận : Đồi núi hoàn toàn khác nhau . Núi thường cao, có đỉnh nhọn và sườn dốc .Còn đồi thì thường thấp hơn đỉnh thường tròn và hai bên sường thoai thoải.
 Hoạt động 2
- Tìm hiển về cao nguyên và đồng bằng 
- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh và ảnh 3,4, 5 thảo luận nhóm đưa ra ý kiến trình bày trước lớp.
- Nhận xét :
 Kết luận :
Đồng và cao nguyên đều tương đổi bằng phẳng nhưng khác nhau về nhiều điểm như: Độ cao màu đất .
4. Củng cố ,dặn dò:
-Hỏi lại bài
-Về học thuộc bài, chuẩn bị bài sau :
+ HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
+ Tiến hành thảo luận nhóm .
Đại diện các nhóm thão luận nhanh nhất sẽ trinh bày ý kiến.
 Nội dung
So sánh
Đồi
Núi
Độ cao
Thấp
Cao hơn
Đỉnh
Tròn
Nhọn
Sườn
Thoai thoải
Dốc
+ 1-2 HS nhắc lại 
 Nội 
 dung
So sánh
Cao nguyên
Đồng bằng
Giống nhau
Cùng tương đổi băng phẳng
Khác nhau
Cao đất thường màu đỏ
Thấp hơn đất màu nâu
- HS nghe và ghi nhớ .
 Thứ sáu ngày 10 tháng 5 năm 2012 
TẬP LÀM VĂN
 (NGHE – KỂ) : VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO - GHI CHÉP SỐ TAY
I. MỤC TIÊU:
- Nghe và nói lại được thông tin trong bài văn Vươn tới các vì sao.
- Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được.
II. CHUẨN BỊ: 
 - Các hình minh hoạ bài Vươn tới các vì sao. Mỗi HS chuẩn bị một cuốin số tay nhỏ
III.CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ốn định 
2. KTBC: GV gọi 3 hS lên bảng ,yêu cầu đọc phần ghi các ý chính trong bài báo A lô –đô rê monThần đồng đây
3. Bài mới : a) Giới thiệu:
 b) Hướng dẫn làm bài 
 Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Hỏi ; bài Vươn tới các vì sao gồm mấy nội dung?
- GV yêu cầu HS lắng nghe và ghi bài ,ghi ra nháp những nội dung chính, sau đó đọc nội dung bài Vươn tới các vì sao (đọc 2 lần).Chú ý đọc với giọng chậm rãi ,thể hiện lòng ngưỡng mộ , tự hào với thành tích của loài người trong hành trình chinh phục vũ trụ.
 + Gv đặt câu hỏi để tải hiện từng nội dung của bài.
-GV nhận xet bổ sung và cho điểm những hs kể tốt .
Bài 2: 
 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài .
+ GV nhắc hs chỉ ghi thông tin chính , dễ nhớ ,ấn tượng như tên nhà du hành vũ trụ .nămbay vào vũ trụ .
- Gọi tên một số hs đọc bài trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm .
4 Củng cố, dặn dò: 
3 HS lên bảng thực hiệu theo yêu cầu của GV.
- Nghe và nói lại từng mục trong bài Vươn tới các vì sao.
Bài gồm 3 nội dung:
Chuyển bay đầu tiên của con người vào vũ trụ .
Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng .
Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ.
+ Nghe GV đọc và ghi lại các ý chính của từng mục .
Theo dõi bài đọc của giáo viên để bổ sung thông tin còn thiếu .
+ HS làm việc theo cặp .
+ Một số HS nói trước lớp , mỗi hs chỉ nói một mục ,cả lớp theo dõi để nhận xét .bổ sung.
- Ghi vào số tay những ý chính trong bài trên.
+HS tự ghi vào sổ tay.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP TUẦN 34
I.Mục tiêu: 
+ Đánh giá hoạt động để biết ưu, khuyết điểm.
 -Nắm kế hoạch tuần tới 
 +Rèn kỹ năng nói, nhận xét, rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.
 +Giáo dục tinh thần đoàn kết, có ý thức xây dựng nề nếp tốt.
II.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
*Ổn định:(2’)
Hoạt động 1:(16’) Nhận xét hoạt động tuần qua.
-Nhận xét chung: Nêu ưu điểm nổi bật để phát huy, động viên các em có cố gắng.
-Tuyên dương các cá nhân, tổ có hoạt động tốt
Hoạtđộng 2:(12’) Nêu kế hoạch tuần tới
-Học bình thường.
-Truy bài đầu giờ thường xuyên.
-Kiểm tra vệ sinh cá nhân, dụng cụ học tập.
-Tiếp tục củng cố nề nếp.
-Giúp các bạn học yếu
*Tham gia văn nghệ(5’)
*Nhận xét, dặn dò:
-Thực hiện đầy đủ theo kế hoạch.
-Hát
-Lần lượt các tổ trưởng nhận xét hoạt động của tổ trong tuần qua.
 + Học tập
 + Chuyên cần.
 + Lao động, vệ sinh.
 + Các công tác khác.
-Các tổ khác bổ sung
+Lớp trưởng nhận xét.
-Lớp bình bầu :
+Cá nhân xuất sắc:
+Cá nhân tiến bộ:
+Tổ xuất sắc:
-Lắng nghe.
-Phân công các bạn giúp đỡ.
-Tham gia múa, hát, trò chơi theo chủ điểm.
Đạo đức PHÒNG TRÁNH CÁC BỆNH MÙA HÈ
(Tiết bổ sung dành cho địa phương)
I. Mục tiêu:
- HS biết một số bệnh thường mắc phải trong mùa hè: cảm nắng, sốt, sốt xuất huyết, tiêu chảy và tác hại của chúng.
- HS biết cách phòng tránh các bệnh nói trên và tự giác phòng tránh thông qua việc sinh hoạt hợp lý, vệ sinh,...
- HS biết nhắc nhở, giúp đỡ bạn bè cùng phòng tránh bệnh mùa hè.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh tuyên truyền về muỗi vằn và cách diệt muỗi phòng bệnh sốt xuất huyết.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số bệnh thường mắc phải vào mùa hè.
- Gọi một số HS nói về các bệnh mà mình mắc phải và các triệu chứng của bệnh.
- Kể tên một số bệnh thường gặp vào mùa hè?
- Ghi bảng
- Nguyên nhân gây bệnh?
-Nhận xét, kết luận
Hoạt động 2: Cách phòng tránh các bệnh mùa hè 
- Nêu câu hỏi cho các nhóm
- Cho học sinh trình bày trước lớp.
- Cho các nhóm trao đổi
KL: Cần ăn uống, sinh hoạt, nghỉ ngơi hợp lý để phòng bệnh. 
Hoạt động 3: Tìm hiểu về muỗi vằn và diệt muỗi phòng bệnh sốt xuất huyết 
- Nêu nguyên nhân và tác hại của bệnh sốt xuất huyết: do muỗi vằn đốt truyền bệnh.
- Nêu hiểu biết của em về muỗi vằn và cách diệt muỗi phòng bệnh?
-HS lắng nghe
- Một số học sinh nói về các bệnh mà mình mắc phải. Các triệu chứng của bệnh. 
- Kể: sốt, sốt xuất huyết, tiêu chảy, cảm nắng,.. 
-sốt, cảm nắng: say nắng, cơ thể mệt mỏi suy yếu do sinh hoạt, ăn uống không đảm bảo sức khoẻ.
- sốt xuất huyết: bị muỗi vằn đốt truyền bệnh.
- Tiêu chảy: ăn uống không hợp vệ sinh.
- Thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi, nêu cách phòng tránh các loại bệnh mùa hè.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
Trao đổi, thảo luận giữa các nhóm
- Nghe, hiểu
- Nghe, nhận biết.
- Thảo luận lớp, nêu ý kiến 
Thủ công : Ôn tập Chủ đề Đan nan và Làm
 đồ chơi đơn giản (Tiết 1)
I. Mục tiêu : 
- Ôn tập củng cố kiến thức, kĩ năng Đan nan và Làm đồ chơi đơn giản
- Làm được một sản phẩm đã học
 -Yêu thích các sản phẩm đồ chơi .
II.Chuẩn bị :
ª Các đồ dùng đã sử dụng ở các tiết học trước trong chương III và IV .
II.Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới (25’)
-Hôm nay chúng ta ôn lại các kiến thức đã học qua bài “Ôn tập chương II- IV”
Hoạt động 1 : 
Yêu cầu học sinh lần lượt nêu lại các thao tác cắt , gấp các đồ chơi đã học . 
-Gọi một học sinh nêu lại lần lượt từng bài đã học trong chương III và chương IV .
-Lưu ý học sinh khi nêu tên bài học cần nêu lại các thao tác gấp , cắt , dán để tạo ra từng sản phẩm . 
- Yêu cầu các nhóm tiến hành gấp và trang trí theo mỗi sản phẩm đã học .
-Đến từng nhóm quan sát và giúp đỡ những học sinh còn lúng túng .
-Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm lên bàn .
-Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp .
3. Củng cố - Dặn dò (2’)
-Yêu cầu nhắc lại các bước gấp quạt tròn .
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới 
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
-Lớp theo dõi giới thiệu bài 
-Hai em nhắc lại tựa bài học .
- Hai em nêu lại trình tự các bước gấp đồng hồ để bàn .
-Chương 2 : Đan nong mốt , đan nong đôi 
- Chương 3 : 
- Gấp cắt dán lọ hoa gắn tường
- Gấp cắt dán Đồng hồ để bàn 
- Gấp cắt dán quạt tròn 
-Lớp thực hiện và nhớ các điều mà giáo viên đã lưu ý để nắm về yêu cầu kiến thức kĩ năng của sản phẩm đã học .
- Các nhóm thực hành cắt giấy rồi gấp các đồ vật theo yêu cầu. bằng bìa theo các bước để tạo ra các bộ phận của sản phẩm như hướng dẫn giáo viên .
- Các nhóm tổ chức trưng bày sản phẩm .
-Hai em nêu nội dung các bước gấp từng loại sản phẩm .
-Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau thực hành gấp một trong các số sản phẩm trên .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 34.doc