MÔN: TẬP ĐỌC (TIẾT 23)
BÀI: VUA TÀU THỦY BẠCH THÁI BƯỞI
I. Mục tiêu:
1.:- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi;bước đầu biết đọc diễn cảm đọan văn .
2 - Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng ( trả lời các câu hỏi 1,2,4 trong SGK ).
- HS có kĩ năng : biết vượt mọi khó khăn thì mới thành cồn trong công việc.
II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài tập đọc trang 115 SGK
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
TUẦN 12 Thứ 2 ngày 7 tháng 11 năm 2011. MÔN: TẬP ĐỌC (TIẾT 23) BÀI: VUA TÀU THỦY BẠCH THÁI BƯỞI I. Mục tiêu: 1.:- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi;bước đầu biết đọc diễn cảm đọan văn . 2 - Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng ( trả lời các câu hỏi 1,2,4 trong SGK ). - HS có kĩ năng : biết vượt mọi khó khăn thì mới thành cồn trong công việc. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài tập đọc trang 115 SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Bài cũ : - Đọc thuộc lòng bài Có chí thì nên và nêu ý nghĩa 1 số câu tục ngữ. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài. 2.2.Các hoạt động. Hoạt động1 :(21) Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu 4 học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn. GV kết hợp : + Sữa sai phát âm từ ngữ cho HS. + Giúp HS hiểu nghĩa từ mới. + Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng những câu khó, câu dài. - HDHS tìm đúng giọng đọc câu chuyện. - HDHS đọc diễn cảm đoạn : Bưởi mồ côi... không nản chí + GV đọc mẫu, gạch chân các từ cần nhẫn giọng. + Theo dói, giúp đỡ HS yếu. + GV cùng lớp nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 2 : (10) Tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1, 2 trả lời. + Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? + Trước khi chạy tàu thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? + Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí? - Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì? - Yêu cầu học sinh đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời. + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào? + Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh với chủ tàu người nước ngoài? + Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài là gì? + Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu nước ngoài? + Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì? + Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? + Em hiểu Người cùng thời là gì? + Nội dung chính của phần còn lại là gì? + Nội dung chính của bài? - 3 học sinh. - Học sinh lắng nghe. - HS nghe. - Lớp theo dõi, nhận xét bạn đọc, kết hợp luyện đọc từ khó. - 1 hs đọc mục chú thích - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - 4 HS đọc nối tiếp câu chuyện. - Lớp nhận xét, nêu giọng đọc đúng - HS theo dõi. - HS luyện đọc theo cặp. - HS tham gia thi đọc diễn cảm. - 2 em đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm và trả lời: + Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong, ..ăn học. + Năm 21 tuổi ông làm thư ký cho 1 hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, lập nhà in, khai thác mỏ. + Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí Đoạn 1, 2: Bạch Thái Bưởi là người có chí. - 1hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi. + Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. + Đã cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông dán dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta” + Khách đi tàu của ông ngày một đông. Người chủ tàu người Hoa, Pháp bán lại ....trông nom. + Là do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt Nam. + Bạch Thái Bưởi thành công nhờ ý chí, nghị lực, có ý chí trong kinh doanh. + Là những người sống cùng thời đại với ông. + Nói về sự thành câu của Bạch Thái Bưởi. Nội dung chính: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đã trở thành Vua tàu thủy. 3. Củng cố dặn dò :- Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? - Nhận xét tiết học --------------------------------------------- MÔN: TOÁN (TIẾT 56) BÀI: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Bài tập cần làm :bài 1,2 (ý a 1ý;b1ý,bt3). - HS có kĩ năng: biết cách thực hiện phép nhân, công theo yêu cầu bài. II. Đồ dùng dạy học : Kẻ bảng bài tập 1 (SGK) III. Các hoạt động dạy học 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động. Hoạt động 1;(5)Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: - Ghi bảng: 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 - Giáo viên yêu cầu học sinh tính giá trị của hai biểu thức trên. - Giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào với nhau.? Giáo viên nêu: Vậy ta có: 4 x (3 + 5) = 4x 3 + 4 x 5 Hoạt động 2(5) Nhân một số với một tổng - GV chổ cho HS : Biểu thức bên trái dấu bằng là nhân một số với 1 tổng. Biểu thức bên phải dấu bằng là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng. + Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có thể làm như thế nào? - Giáo viên nêu: Vậy ta có: a x (b + c) = a x b + a x 2 - Yêu cầu học sinh nêu qui tắc SGK. Hoạt động 3. Luyện tập Bài 1:(7 - Yêu cầu học sinh tính nhẩm và điền vào ô trống. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. Bài 2:(6) Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm 2 cách. - Giáo viên nhận xét và đi đến kết luận đúng. 3 x 38 + 5 x 62 - Học sinh lắng nghe - 1 học sinh lên bảng làm bài. Học sinh cả lớp làm vào vở nháp 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 - Bằng nhau. - HS quan sát, nghe. + Chúng ta có thể lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau. - Học sinh viết và đọc lại công thức - 2 học sinh lên bảng làm, học sinh khác làm vào vë. Häc sinh kh¸c bæ sung 3 x (4 + 5) = 27 3 x 4 + 3 x 5 = 27 6 x (2 + 3) = 30 6 x 2 + 6 x 3 = 30 - 1HS đọc yêu cầu của bài. - 2 học sinh lên bảng làm 2 cách. Học sinh khác làm vào vở. Cách 1: 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500 Cách 2: 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62) = 5 x 100 = 500 135 x 8 + 135 x 2 Cách 1: 135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 = 1350 Cách 2: 135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8+2) = 135 x 10 = 1350 Bài 3:(5) - Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức - Yêu cầu học sinh tính và so sánh - 1 em lên tính, lớp làm vào vở. (3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5x 4 = 8 x 4 = 12 + 20 = 32 = 32 - Kết quả của 2 biểu thức này thế nào? - Yêu cầu học sinh nêu cách nhân một tổng với một số - Bằng nhau. - Học sinh nêu - Giáo viên nhận xét ghi điểm - Thu 1 số vở học sinh chấm. 3. Củng cố dặn dò :- Nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với 1 số. - Về nhà hoàn thành bài. - Nhận xét tiết học -------------------------------------------------- MÔN: KHOA HỌC (TIẾT 23) BÀI: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên;chỉ vòa sơ đồ nói về sự bay hơi,ngưng tụ của nước trong tự nhiên. - HS có kĩ năng: biết vòng tuần hoàn của nước và mô tả cho bạn nghe. II. Đồ dùng dạy học :- Hình trang 48, 49SGK - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được phóng to. - Mỗi học sinh chuẩn bị một tờ giấy trắng ,bút chì màu. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ:-Gọi 3 HS lên bảng TL. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới; 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Giảng bài - 3 học sinh lên bảng trả lời. 1. Mây được hình thành như thế nào? 2. Hãy nêu sự tạo thành tuyết? 3. Hãy trình bày vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên? Hoạt động 1:(10) Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. CTH : - Yêu cầu học sinh quan sát hình minh họa trang 48 SGK và trả lời câu hỏi. - GV thuyết trình lại các chi tiết trong sơ đồ cho rõ hơn. - Cho HS quan sát sơ đồ trên bảng, giảng giải về các kí hiệu, nội dung sơ đồ. - Giới thiệu sơ đồ trang 48 có thể vẽ và hiểu đơn giản như sau: ( GV vừa nói vừa vẽ lên bảng) 1. Những hình nào được vẽ trong sơ đồ đó? - Yêu cầu HS chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên. - GV cùng lớp nhận xét, bổ sung. - HS quan sát, nghe. - Một vài HS nêu lại các chi tiết trong sơ đồ. - Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi. . Trong sơ đồ vẽ các hình: - HS trình bày cho nhau nghe theo cặp. - Một số HS chỉ sơ đồ trên bảng và trình bày. M©y M©y H¬i níc Ma Níc Níc Giáo viên kết luận:- Nước đọng ở hồ, ao, sông, biển, không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước. - Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo thành các đám mây. - Các giọt nước trong các đám mây rơi xuống đất, tạo thành mưa. - ...... Hoạt động 2:(12) Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. CTH: - Giáo viên tổ chức cho học sinh hoạt động cặp đôi theo định hướng. - Hai học sinh ngồi cùng bàn thảo luận quan sát hình trang 49 và thực hiện yêu cầu vào giấy - Gọi các đôi lên trình bày. 1 học sinh cầm tranh, 1 học sinh trình bày ý tưởng của nhóm mình. - Giáo viên nhận xét nhóm vẽ đúng và đẹp, có ý tưởng hay. - Hoạt động cặp đôi. - Học sinh quan sát hình minh họa, thảo luận, tô màu và thực hiện yêu cầu. - Các đôi lên trình bày ý tưởng của mình. M©y ®en M©y tr¾ng Mưa Hơi nước Níc tr¾ng 3. Củng cố-dặn dò : - Yêu cầu học sinh đọc phần nội dung bài học. - Giáo viên nhận xét tuyên dương những em có ý tưởng đúng, hay và tích cực xây dựng bài. - Về nhà vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. - Học sinh mang cây trồng từ tiết trước chuẩn bị bài 24. *********************************** Thứ 3 ngày 8 tháng 11 năm 2011. MÔM: TOÁN (TIẾT 57) BÀI: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I. Mục tiêu: giúp học sinh - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Bài tập cần làm (bài 1, 3, 4 ) - HS có kĩ năng: tính toán cẩn thận chính xác. II. Đồ dùng dạy học :Kẻ bảng bài tập 1 (SGK) III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ :- Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào? - Viết công thức. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Các hoạt động. Hoạt động 1(5). Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức - Giáo viên ghi bảng 2 biểu thức 3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5 - Yêu cầu HS lên bảng tính rồi so sánh giá trị của biểu thức. - GV ghi bảng. Vậy ta có: 3 x ( 7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5 Hoạt động 2(5). Nhân một số với một hiệu. - GV chỉ vào biểu thức, giản ... a sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa,chất độc hại. - Nước sử dụng trong đời sống hằng ngày,trong sản xuất nông nghiệp,công nghiệp. - HS có kĩ năng: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học - Hình trang 50, 51 SGK. - Giấy A0, băng keo, bút dạ đủ dùng cho các nhóm. - Học sinh và giáo viên sưu tầm những tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Giảng bài - 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu sau: + 1 học sinh vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước. - Học sinh lắng nghe. Hoạt động 1:(8 )Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật. - GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm. Nhóm 1:Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống của con người thiếu nước? Nhóm 2 + Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối thiếu nước? Nhóm 3: Nếu không có nước cuộc sống của động vật sẽ ra sao? - Giáo viên nhận xét và kết luận - Thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trả lời. Lớp bổ sung. + Con người sẽ không sống nổi. Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể con người sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng hßa tan lấy từ thức ăn. + Sẽ bị héo, chết, cây không lớn và không nảy mầm được. + Động vật sẽ chết khát, một số loài sống ở môi trường nước như cá, cua, tôm sẽ tuyệt chủng. Hoạt động 2: (9)Vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. Hỏi: Con người còn dùng nước vào những việc gì khác? - GV ghi tất cả các ý kiến của hs lên bảng + Nước cần cho mọi hoạt động của con người. Vậy nhu cầu sử dụng nước của con người chia ra làm 3 loại đó là những loại nào? - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. Nhóm 1: Vai trò của nước trong sinh hoạt? Nhóm 2: Vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp? Nhóm 3: Vai trò của nước trong sản xuất công nghiệp? - Gọi hs đọc mục Bạn cần biết trang 51SGK. - HS nối tiếp phát biểu. + uống, nấu cơm, nấu canh. + Tắm, lau nhà, giặt quần áo. + Đi bơi, tắm biển, đi vệ sinh. + Chạy máy bơm, ô tô. + Tạo ra điện... * Con người cần nước để sinh hoạt, vui chơi, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. - 3 nhóm. + Uống, nấu cơm, nấu canh, tắm giặt quần áo, đi bơi, đi vệ sinh tắm cho súc vật, rửa xe... + Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non, tưới hoa, tưới cây cảnh... + Quay tơ, chạy máy bơm nước, chạy ô tô, chế biến hoa quả, làm đá, chế biến thịt hộp...sản xuất xi măng, gạch men, tạo ra điện... - 2 học sinh đọc to. - Gv kết luận: Con người cần nước vào rất nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình và địa phương mình. Hoạt động 3:(8) Thi hùng biện: Nếu em là nước Hỏi: Nếu em là nước thì em sẽ làm gì với mọi người. - Giáo viên nhận xét tuyên dương. - Học sinh tự do phát biểu. 3/ Củng cố - dặn dò : - Nhận xét giờ học. Về học thuộc mục Bạn cần biết. ------------------------------------------------. Thứ 6 ngày 11 tháng 11 năm 2011. MÔN :TOÁN (TIẾT 60) BÀI :LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết cách nhân với số có hai chữ số. - Vận dụng vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. - Bài tập cần làm (bài 1,2( cột 1,2), bài3). - HS có kĩ năng: tính toán cẩn thận chính xác. II. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ:- Yêu cầu học sinh lên thực hiện các phép tính sau: 1875 x 15 = ? - Nêu cách thực hiện nhân với số có 2 chữ số. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động dạy – học Hoạt động 1:(7)Bài 1: - Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính. - Giáo viên chữa bài và ghi điểm. - Học sinh thực hiện (3 em ở bảng lớp). Học sinh khác làm vào vở và nhận xét bổ sung. a) 17 b) 428 c) 2.057 x 86 x 39 x 23 102 3.852 6.171 136 1.284 4.114 1.462 16.692 47.311 Hoạt động 2:(8) Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện. - Yêu cầu học sinh lên thực hiện. - 1 em đọc: viết giá trị của biểu thức vào ô trống. - 4 em lên thực hiện: học sinh khác làm vào vở. m 3 30 m x 78 234 2.340 - Gv nhận xết ghi điểm. Hoạt động(6) Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề - Yêu cầu học sinh lên giải bài tập. Cách 1 Số lần tim người đó đập 1 giờ 75 x 60 = 4.500 (lần) Số lần tim người đó đập 24 giờ 4.500 x 24 = 10.8000 (lần) Đáp số: 108.000 lần - Giáo viên nhận xét ghi điểm. - 1 em đọc đề. - 2 em lên giải 2 cách. - Học khác làm vào vở. Cách 2 24 giờ có số phút 60 x 24 = 1.440 (phút) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ: 75 x 1.440 = 108.000 (lần) Đáp số 108.000 lần. 3. Củng cố dặn dò :Vừa rồi các em đã luyện tập về dạng toán gì nào? (nhân với số có 2 chữ số). - Em nào chưa xong về tiếp tục hoàn thành bài của mình. - Nhận xét tiết học. -------------------------------------------- MÔN: TẬP LÀM VĂN (TIẾT 24) BÀI: KỂ CHUYỂN (KIỂM TRA VIÊT) I. Mục tiêu: - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu của bài có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biết, kết thúc), diễn đạt thành câu,trình bày sạch sẽ,độ dài bài viết khoảng 120 chữ(khoảng 12 câu) . - HS có kĩ năng: tính toán cẩn thận chính xác.tự nhận xét bài của bạn, rút kinh nghiệm cho bản thân. II. Đồ dùng dạy học - Giấy, bút làm bài kiểm tra. - Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt của một bài văn kể chuyện. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động 1:(35) Kiểm tra. - Giáo viết đề bài lên bảng. - Yêu cầu học sinh đọc lại đề bài. + Em nhắc lại chủ điểm các em đã học từ đầu năm? - 2 em đọc đề. + Thương người như thể thương thân. + Măng mọc thẳng. + Trên đôi cánh ước mơ. + Có chí thì nên. - Học sinh chọn 1 đề và làm bài. Sau đây là 1 số đề bài: (1).Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có 3 n/vật: bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và một bà tiên. (2). Kể lại truyện : Ông Trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền. Chú ý kết bài theo lối mở rộng. (3). Kể lại truyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê- ô- nác-đô đa Vin- xi. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. - Yêu cầu học sinh tiến hành làm bài. - Giáo viên theo dõi , giúp đỡ - HS yếu. - Giáo viên thu vở học sinh. - Học sinh làm bài. - Học sinh nộp bài. - Học sinh lắng nghe rút kinh nghiệm. 3/ Củng cố dặn dò :Giáo viên nhận xét tiết học. *********************************** MÔN :LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 24) BÀI :TÍNH TỪ (TT) I. Mục tiêu - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. - Nhận biết từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm tính chất và tập đặy câu với từ tìm được(BT 2,3 mục II). - HS có kĩ năng: nhận biết thêm một số từ về tính từ, sử dụng trong TLV. II. Đồ dùng dạy học - Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT III1 - Một vài tờ phiếu khổ to và một vài trang từ điển phô tô (nếu có) để HS các nhóm làm BT III.2. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ:- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh làm lại BT2, 4 tiết Luyện từ và câu trước (MTVT: ý chí - Nghị lực) mỗi em 1 bài. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài Hoạt động 1: (10)Phần nhận xét Bài tập 1: Yêu cầu học sinh đọc đề. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng: - Đặc điểm của các sự vật được miêu tả trong những câu sau khác nhau như thế nào? - Học sinh bổ sung. a. Tờ giấy này trắng b. Tờ giấy này trăng trắng. c. Tờ giấy trắng tinh Mức độ trung bình Mức độ thấp Mức độ cao Tính từ trắng. Từ láy trăng trắng. Từ ghép trắng tinh. Giáo viên kết luận: Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh) hoặc từ láy (trăng trắng) từ tính từ (trắng) đã cho. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung. - Yêu cầu học sinh thảo luận và trao đổi với nhau. - 1 em thành tiếng. - 2 em ngồi cùng bàn thảo luận. - GV chốt lại: ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách: + Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất trắng. + Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn, trắng nhất. - Giáo viên kết luận: Có 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất: + Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho. + Thêm các từ rất, quá, lắm... vào trước hoặc sau tính từ. + Tạo ra phép so sánh. * Ghi nhớ - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về các cách thể hiện. Hoạt động 2: (17) Luyện tập Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu học sinh dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất của đoạn văn. Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu học sinh trao đổi và tìm từ. - Gọi học sinh dán phiếu lên bảng và cử đại diện đọc từ vừa tìm được. - 2 học sinh đọc thành tiếng. - Ví dụ: tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá, cao nhất, cao hơn, to hơn... - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp suy nghĩ trả lời. - Gạch chân: thơm đậm, ngọt, rất xa, thơm lắm: trong ngà trắng ngọc, trắng ngà ngọc, đẹp hơn, lộng lẫy hơn, tinh khiết hơn. - 1 học sinh đọc thành tiếng. - Học sinh trao đổi và tìm từ. - 2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ vừa tìm được. - Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có. Kết luận các từ đúng: Đỏ Cao Vui - Cách 1 (tạo từ láy, từ ghép với tính từ đỏ): đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn. - Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm vào trước hoặc sau đỏ): rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ vô cùng... - Cách 3 (tạo ra phép so sánh): đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn sơn... - Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vợi, cao vòi vọi... - Rất cao, cao quá, cao lắm, quá cao... - Cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi.. - Vui vẻ, vui vui, vui sướng, sướng vui, mừng vui, vui mừng... - Rất vui, vui lắm, vui quá... - Vui hơn, vui nhất, vui như tế, vui hơn tết... Bài 3:- Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh đặt câu và đọc câu của mình. - 1 học sinh đọc thành tiếng - HS suy nghĩ, đặt câu, viết vào nháp. - Lần lượt đọc câu mình đặt:+ Mẹ về làm em vui quá.... 3. Củng cố dặn dò : - Yêu cầu học sinh nhắc lại ghi nhớ. - Về viết lại 20 từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. học sinh có khả năng -----------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: