Giáo án môn học lớp 4 - Tuần dạy 22

Giáo án môn học lớp 4 - Tuần dạy 22

MÔN: TẬP ĐỌC.TIẾT: 43.

 BÀI: SẦU RIÊNG

I.MỤC TIÊU:

 1. Đọc: Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

 - HS yếu đọc 3,4 câu.

 2.Hiểu ND :Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời các câu hỏi rong SGK).

 - KNS: HS thấy được vẻ đẹp đặc sắc về cây sầu riêng qua ngòi bút miêu tả của nhà văn.

 - TCTV: hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 1/ Khởi động : Ổn định tổ chức

 2/ Kiểm tra bài cũ: 2-3 HS đọc TL bài thơ “Bè xuôi sông La”, trả lời các câu hỏi 3,4 sau bài đọc

 3/ Bài mới:

 

doc 16 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 528Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học lớp 4 - Tuần dạy 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22	Thứ 2 ngày 30 tháng 1 năm 2012 	MÔN: TẬP ĐỌC.TIẾT: 43.
 BÀI: SẦU RIÊNG
I.MỤC TIÊU:
 1. Đọc: Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
 - HS yếu đọc 3,4 câu.
 2.Hiểu ND :Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời các câu hỏi rong SGK).
 - KNS: HS thấy được vẻ đẹp đặc sắc về cây sầu riêng qua ngòi bút miêu tả của nhà văn.
 - TCTV: hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1/ Khởi động : Ổn định tổ chức
 2/ Kiểm tra bài cũ: 2-3 HS đọc TL bài thơ “Bè xuôi sông La”, trả lời các câu hỏi 3,4 sau bài đọc
 3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
 GV cho HS quan sát tranh minh họa chủ điểm và GV giới thiệu với HS từ tuần 22, các em sẽ bắt đàu chủ điểm mới- Vẻ đẹp muôn màu.
 GV giới thiệu bài “Sầu riêng”
Hoạt động 2: (21)Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: (11)
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
- GV cho HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài (Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa ,sửa lỗi cách đọc cho HS, Giúp các em hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài
b) Tìm hiểu bài(10)
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời :
Sầu riêng là đặc sản ở vùng nào?
+ HS đọc thầm toàn bài, dựa vào bài văn, miêu tả những nét đặc sắc của: Hoa, quả, dáng cây như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài, tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng?
- Cho HS nêu ý chính của bài:
Bài văn miêu tả giống cây gì? cây có vẻ gì khác biệt và có giá trị gì?
* GV chốt ý chính: Giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng 
Hoạt động 3: (10) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
 - Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn. Gv hướng dẫn tìm đúng giọng đọc của bài văn và đọc diễn cảm
 - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn:” Sầu riêng là loại trái quýkì lạ”
+ GV đọc mẫu, gạch chân từ ngữ cần nhẫn giọng.
- Học sinh quan sát tranh và lắng nghe
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
- HS luyện đọc từ khó.
- 1HS đọc mục chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 1 học sinh đọc diễn cảm toàn bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm trao đổi nhóm đôi.
- SR là đặc sản của miền Nam
 - Hoa: Trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương câu.
- Quả:lủng lẳng dưới dành, trông như tổ kiến; mùi thơm đậm , bay xa.
- Dáng cây:thân khẳng khiu, cao vút; dành ngang thẳng đuột.
- SR là loại trái cây quý của miền Nam/ Hương vị quyến rũ đến kỳ lạ
- HS đọc lướt toàn bài
- HS nêu. Lớp bổ sung.
- HS thảo luận, nêu nội dung bài văn.
- HS nhắc lại.
- 3HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài
- Luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
3/ Củng cố- Dặn dò
GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài?
Liên hệ GD.
Về nhà tìm các câu thơ, truyện cổ nói về SR.
GV nhận xét tiết học
- HS trả lời
.
MÔN: TOÁN.TIẾT 106
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Rút gọn được phân số .
- Quy đồng được mẫu số hai phân số.
- Bài tập cần làm (Bài1,2,3(a,b,c).
- KNS: HS biết rút gọn và quy đồng hai phân số đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
1.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
 b. Các hoạt động.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:(6) Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- GV: HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian.
- GV theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 2: (5) Bài 2:
- BT yêu cầu gì?
H: Muốn biết phân số nào bằng phân số chúng ta làm ntn?
- GV theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 3: (7) Bài 3(a,b,c):
- BT yêu cầu gì?
- GV theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc đề.
- 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- 1 HS đọc đề.
Chúng ta cần rút gọn các phân số..
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
- 1 HS đọc đề.
- HS tự quy đồng mẫu số các phân số , sau đó đổi chéo vở KT bài lẫn nhau.
3.Củng cố- Dặn dò:
- Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số.
- Chuẩn bị: So sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- Tổng kết giờ học.
MÔN: TOÁN.TIẾT 107
BÀI: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
-Nhận biết thêm một phân số bé hơn 1 hoặc lớn hơn 1.
- Bài tập cần làm (Bài1,2(a,b),3(3ý đầu).
- KNS: HS biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ như phần bài học SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Bài cũ:
- 2 HS lên bảng làm bài tập sau: a. Rút gọn phân số: 
 b. Quy đồng mẫu số các phân số: 
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: So sánh hai phân số có cùng mẫu số.
 b. Các hoạt động.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: (10) HD so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
VD: GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng. Giới thiệu. Hơứng dẫn HS so sánh.
Lấy đoạn AC = AB và AD = AB.
Đoạn thẳng AB được chia thành mấy phần bằng nhau?
Đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AB?
Đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn thẳng AB?
Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và AD. Từ đó hãy so sánh và Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của hai phân số và 
* Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta chỉ việc làm ntn?
* Gv kết luận, ghi bảng như SGK.
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
Bài 1: (5)
- BT yêu cầu gì?
- GV giúp đỡ HS yếu.
- GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2(a,b): (7)
- GV nêu vấn đề và tổ chức cho HS trao đổi để giải quyết vấn đề.
- Yêu cầu HS so sánh TS với MS của phân số và rút ra kết luận SGK.
( Làm tương tự với phân số )
b. GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa bài.
Bài 3( 3 ý đầu )
- BT yêu cầu gì?
- GV lấy 1 VD để HS hiểu rõ yêu cầu bài.
- GV theo dõi và nhận xét.
HS quan sát và trả lời.
5 phần
..
AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD. < 
- HS trả lời.
- HS trả lời.
Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn . phân số có tử số bé hơn thì bé hơn
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc đề.
- HS làm vào bảng con. Một số lên bảng làm.
- HS giải thích cách so sánh của mình.
- 1 HS đọc đề.
- HS trao đổi, so sánh 2 phân số , giải thích.
 tức ( vì )
- HS so sánh, rút ra 2 < 5 ( kl)
- HS tự làm bài vào vở.
- Một số em lên bảng làm bài.
- 1 HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT.
3.Củng cố- Dặn dò:
Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào? - HS nhắc lại ghi nhớ.
Chuẩn bị: Luyện tập
Tổng kết giờ học.
MÔN: TẬP LÀM VĂN:TIẾT 43
BÀI: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU:
 - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây.
 - Từ những hiểu biết trên, tập quan sát, ghi lại kết quả quan sát một cái cây.
 - KNS: HS biết quan sát, thu thập thông tin và thể hiện qua ghi chép.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Một số tờ phiếu kẻ bảng thể hiện nội dung các bài tập 1a,b
 - Bảng viết sẵn lời giải BT 1d,e, tranh ảnh một số loài cây.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Bài cũ: 2 HS đọc lại dàn ý tả một cây ăn quả.
Bài mới: : Giới thiệu bài “Luyện tập quan sát cây cối”
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1:(15)
- HS đọc nội dung BT1
- HS làm bài theo nhóm nhỏ
- HS trình bày
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:(13)
- GV yêu cầu HS nêu tên cây mà mình đã quan sát.
- GV treo tranh ảnh một số cây.
- Nhắc HS: Đề bài yêu cầu các em quan sát một cây cụ thể . cây đó phải được trồng ở gần trường hoặc nôi em ở đểem có thể quan sát được.
- GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, dánh giá bài viết của bạn theo tiêu chuẩn a,b,c SGK
- GV nhận xét-cho điểm một số ghi chép tốt
- 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi trong SGK
- HS mỗi nhóm đọc thầm, trao đổi, viết vắn tắt các câu trả lời: a,b; trả lời miệng các câu: c,d,e
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS quan sát.
- HS dựa vào những gì quan sát, ghi lại kết quả quan sát trên giấy
- HS trình bày kết quả quan sát được
- Cả lớp nhận xét
3/ Củng cố,dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát cái cây đã chọn để hoàn chỉnh kết quả quan sát .
Thứ 3 ngày 31 tháng 1 năm 2012 
MÔN: TOÁN. TIẾT: 108.
BÀI:LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- So sánh hai phân số có cùng mẫu số , so sánh phân số với 1.
- Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Bài tập cần làm (Bài1,2( 5ý cuối),3(a,c)).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-1 HS đồng nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số.
- 1 HS lên bảng làm bài tập sau. Lớp làm vào nháp.
 ; 
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Luyện tập
 b. Các hoạt động .
Hoạt động 1: (6) Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- GV theo dõi và nhận xét.
a. ; b. 
Hoạt động 2( 5 ý cuối): (7) Bài 2:
- BT yêu cầu gì?
- GV gợi ý cho những HS yếu
- GV theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 3:(8) Bài 3( a,c):
- BT yêu cầu gì?
Muốn viết được phân số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì?
- GV theo dõi và nhận xét.
- 1HS trả lời câu hỏi.
- 1HS lên bảng làm.
- 1 HS đọc đề.
- 2 HS lên bảng làm, mỗi HS so sánh hai cặp phân số , cả lớp làm bảng con.
- 1 HS đọc đề.
- Cả lớp làm vào vở BT, sau đó đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- 1 số HS lên bảng làm.
- 1 HS đọc đề.
Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT.
3.Củng cố- Dặn dò:
Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào?
Chuẩn bị bài sô sánh hai phân số khác mẫu số.
****************************
MÔN:TẬP ĐỌC:TIẾT 44
BÀI: CHỢ TẾT
I.MỤC TIÊU:
 1. Đọc: -Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
 - HS yếu đọc và học thuộc 4 câu đầu của bài thơ.
 2. Hiểu ND :Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên,gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi,thuộc một vài câu thơ yêu thích). 
 - KNS: HS thấy được cảnh chợ tết ở miền trung du thật là vui. 
 - TCTV: ấp, the, đồi hoa son, nhà gianh, yếm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK và tranh ảnh chợ Tế ... y nhiên cách so sánh này rất mất thời gian và không thuận tiện khi phải so sánh nhiều phân số hoặc phân số có tử số, mẫu số lớn hơn..Chính vì thế để so sánh các phân số khác mẫu số người ta quy đồng mẫu số các phân số để đưa về các phân số cùng mẫu số rồi so sánh.
- GV ghi bảng như SGK
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm ntn?
Hoạt động 2: (16) Luyện tập thực hành
Bài 1: (6)
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: (5)
- BT yêu cầu gì?
- GV lưu ý HS: Rút gọn các phân số về cùng 1 MS sau đó so sánh.
- GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: GV đọc bài toán.
- BT yêu cầu gì?
- Muốn biết bạn nào ăn nhiều bánh hơn ta làm thế nào?
- Muốn so sánh được hai phân số chỉ số bánh hai bạn đã ăn ta làm thế nào?
- GV theo dõi và nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp làm vào nháp.
- HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS để tìm cách giải quyết.
- Một số nhóm nêu ý kiến.
- HS quan sát, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS tự quy đồng các phân số đó
- 1 HS nêu miệng bài làm.
Ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
-1 HS đọc đề.
- HS làm bài vào vở.
- Một số làm trên bảng.
- 1 HS đọc đề.
- HS tự làm bài sau đó đổi vở kiểm tra chéo nhau.
- 2 HS làm trên bảng
- 1 HS đọc đề
...Chúng ta phải so sánh số bánh mà hai bạn đã ăn.
Quy đồng MS hai phân số đó
- HS thi tìm câu trả lời nhanh nhất.
3.Củng cố- Dặn dò:
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào? - HS nhắc lại ghi nhớ.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Tổng kết giờ học.
Thứ 6 ngày 3 tháng 2 năm 2012 
 MÔN: TOÁN:TIẾT 110
.BÀI: LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
 - Biết so sánh hai phân số.
 - Bài tập cần làm (Bài1a,b,2a,b,3 ).
 - KNS: HS so sánh hai phân số khác mẫu số nhanh, đúng.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
- 1HS nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số.
- 1 hs lên bảng làm bài tập sau, lớp làm vào nháp
So sánh 2 phân số sau: 
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Luyện tập.
b. Các hoạt động
Hoạt động 1: (6) Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm ntn?
- GV: Khi thực hiện so sánh hai phân số khác mẫu số không nhất thiết phải quy đồng mẫu số thì mới đưa về được dạng hai phân số cùng mẫu số .Có những cặp phân số khi chúng ta rút gọn phân số cũng có thể đưa về dạng hai phân số cùng mẫu số, vì thế khi làm bài các em cần chú ý quan sát, nhẩm để lưạ chọn cách quy đồng mẫu số hay rút gọn phân số cho tiện.
- GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: (8)
- BT yêu cầu gì?
- H:Với các bài toán về so sánh hai phân số , trong trường hợp nào chúng ta có thể áp dụng cách so sánh phân số với 1?
- GV hướng dẫn mẫu 1 bài cách so sánh với 1
a.Ta có: và nên 
- Nhắc HS rút gọn ở phần c trước khi so sánh
- GV theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 2: (6) Bài 3:
- GV nêu yêu cầu bài tập, ghi bảng:
So sánh hai phân số có cùng tử số 
- Yêu cầu HS nhận xét về mẫu số của 2 phân số.
Vậy muốn so sánh hai phân số cùng tử số ta làm thế nào?
- KL: Với hai phân số có cùng tử số phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và ngược lại.
- Nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 3(5) Bài 4:
- GV lưu ý HS: Ở phần b cần quy đồng các phân số về cùng 1 mẫu số, sau đó mới so sánh và sắp xếp.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS lên bảng làm.
- 1 HS đọc đề.
- HS trả lời.
- HS nghe giảng.
- 3HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện so sánh 1 cặp phân số.cả lớp làm vở.
- Đổi vở, kiểm tra bài của nhau.
- 1 HS đọc đề.
Khi có 1 phân số lớn hơn 1 và phân số kia nhỏ hơn 1.
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
- 1 HS đọc đề.
- HS tự quy đồng và nêu kết quả.
- HS so sánh MS của 2 phân số ( 5 < 7).
- HS rút ra kêt luận.
- HS áp dụng và làm bài vào bảng con. 1 số lên bảng làm bài.
- HS đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
3.Củng cố- Dặn dò:- Muốn so sánh hai phân số cùng tử số ta làm thế nào?
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Tổng kết giờ học.
***************************
MÔN:LUYỆN TỪ VÀ CÂU:TIẾT 44
BÀI: MRVT: CÁI ĐẸP.
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu;biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học(BT1,2,3),bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp(BT 4). 
- KNS: HS biết sử dụng từ ngữ về cái đẹp trong giao tiếp, trong dùng từ đặt câu, biết tôn trọng cái đẹp.
- TCTV: Thành ngữ về cái đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: 2 bảng phụ viết nội dung bài tập 1,2.
III. Hoạt động dạy học:
 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Các hoạt động.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:(7)
- GV nêu yêu cầu bài tập.
-Cho 1 nhóm làm bài ở bảng phụ( Mẫu như VBT).
- GV cùng lớp nhận xét nhanh các từ tìm được của mỗi nhóm, kết luận nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 2: (7) Bài tập 2.
 ( Tổ chức các hoạt động tương tự như bài tập 1)
- Các từ thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, trág lệ, hùng vĩ
- Các từ dùng thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật, con nguời: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha
Hoạt động 3:(6)
- GV nêu rõ yêu cầu bài tập.
- Nhận xét, sữa chữa nhanh những câu HS đặt
Hoạt động 4: (6).
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Giúp HS thống nhất bài làm.
a. Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người.
b. Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết.
c. Ai viết cẩu thả chắc chắn chữ như gà bới.
- 1 HS đọc lại yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi nhóm, làm vào giấy nháp.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ, tự đặt câu với 1 trong các từ vừa tìm được ở bài tập 1,2.
- HS nối tiếp đọc câu văn mình đặt.
- HS viết vào vở 1,2 câu.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi nhóm đôi, làm vào VBT.
- HS nêu miệng bài làm của mình.
3/. Củng cố, dặn dò: 
 - HS nhắc lại các từ ngữ vừa học.
- Chốt nội dung bài.
 .. 
MÔN : TẬP LÀM VĂN
BÀI: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I.MỤC TIÊU:
 - Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1) ;viết một đoạn văn ngắn tả lá(thân,gốc)một cây em thích.(BT2).
 - KNS: HS biết sử lí thông tin qua bài viết một đoạn văn.
 - TCTV: mẫu 1-2 đoạn văn miêu tả cây cối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: Bảng lớp viết lời giải BT1 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: 2-3 HS đọc kết quả quan sát một cái cây em yêu thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở- BT 2
 2. Bài mới: a.Giôùi thieäu baøi môùi” Luyeän taäp mieâu taû caùc boä phaän cuûa caây coái” 
 b. Caùc hoaït ñoäng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: (12)Bài tập 1:
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV gợi ý, giúp đỡ HS yếu.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúg bằng cách mở cho HS xem đáp án đã ghi trên bảng.
Hoạt động 2(15) Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của BT
- GV hướng dẫn HS yếu làm bài.
- GV chọn đọc trước lớp 5-6 bài; chấm điểm nhứng đoạn văn viết hay
- 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1. Cả lớp theo dõi SGK
- HS đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý.
- HS phát biểu ý kiến- lớp nhận xét
- HS đọc lại đáp án.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- HS đọc lại yêu cầu bài tập, chọn một bộ phận (lá, thân hay gốc) của cây mà em yêu thích để tả.
- HS nối tiếp nêu tên bộ phận cây em chọn để tả.
- HS suy nghĩ, viết bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc bài viết của mình trước lớp.
3/ Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở
- GV dặn HS đọc trước nội dung của tiết TLV tới 
MÔN: KHOA HỌC. TIẾT: 42
BÀI: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (tiếp)
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có thể:
 -Nêu được ví dụ về :
+ Tác hại của tiếng ồn :tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe(đau đầu ,mất ngủ);gây mất tập trung trong côngviệc,học tập,..
 -+Một số biện pháp chống gây ồn. 
- KNS: Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng. Biết cách phòng chống tiếng ồn: bịt tai khi nghe âm thanh quá to,đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Hình vẽ trang 88, 89 SGK.
 - Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và cách phòng chống.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Khởi động (1’) 
 2. Kiểm tra bài cũ (4’)
 - 1 HS nêu vai trò của âm thanh trong cuộc sống?
 - 1 HS nêu được ích lợi của việc ghi âm thanh.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’) 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:(9) Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn 
Cách tiến hành : - GV đặt vấn đề: Có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên, có những âm thanh chúng ta không ưa thích và cần tìm cách phòng tránh.
- GV yêu cầu HS quan sát hình trang 88 SGK HS bổ sung thêm các loại tiếng ồn ở trường và nơi sinh sống.
- Làm việc theo nhóm. Nói cho nhau nghe.
- Các nhóm báo cáo và thảo luận chung cả lớp, GV giúp HS phân loại những tiếng ồn chính và để nhận thấy hầu hết những tiếng ồn đều do con người gây ra.
Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 89 SGK
Hoạt động 2 :(8) Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và các biện pháp phòng chống.
Cách tiến hành : - HS đọc và quan sát các hình trang 88 SGK và tranh ảnh do các em sưu tầm, liên hệ thực tế. Thảo luận theo nhóm về tác hại và cách phòng chống tiếng ồn. Trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV ghi lại trên bảng giúp HS ghi nhận một số biện pháp phòng chống tiếng ồn.
Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 89 SGK
Hoạt động 3 : (8) Nói về các việc nên / không nên làm để phòng chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh
Cách tiến hành : - GV cho HS thảo luận về những việc em nên / không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và nơi công cộng.
- GV nhận xét, bổ sung. Liên hệ giáo dục
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện trình bày trước lớp.
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
3/ Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết. - 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN - 22.doc