THỂ DỤC TIẾT 41 : NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN
Tập đọc tiết 41
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
I. Mục đích yêu cầu :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.( trả lời các CH trong SGK).
- GD HS có ý thức quý trọng những cống hiến to lớn cho đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Anh chân dung Trần Đại Nghĩa trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 21 Thứ –ngày Môn Tiết Tên bài dạy 2 17.1.2011 HĐTT (cc) Thể dục 41 Nhảy dây kiểu chụm hai chân.Tró chơi :lăn bóng Tập đọc 41 Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa Toán 101 Rút gọn phân số Anh văn 37 Let’s learn Chính tả 21 Nhớ viết: Chuyện cổ tích về loài người Lich sử 21 Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí 3 18.1.2011 Thể dục 42 Nhảy dây kiểu chụm hai chân.Tró chơi :lăn bóng L từvà câu 41 Câu kể Ai thế nào ? Toán 102 Luyện tập Khoa học 41 Aâm thanh Kĩ thuật 21 Thêu móc xích (T2) Ôn TV Ôn toán HĐTT 21 Hoạt động tìm hiểu ,tổ chức trò chơi dân tộc 4 19.1.2011 Kể chuyện 21 Kể chuyện được tham gia hoặc chứng kiến Tập đọc 42 Bè xuôi sông La Toán 103 Quy đồng mẫu số các phân số Địa lý 21 Người dân ở đồng bằng Nam Bộ Mĩ thuật 21 Vẽ trang trí :trang trí hình tròn Ôn toán Ôn toán Ôn Mĩ thuật Ôn Mĩ thuật 5 20.1.2011 Anh văn 38 Review TậpLàm văn 41 Trả bài văn miêu tả đồ vật Toán 104 Quy đồng mẫu số các phân số (tt) Khoa học 42 Sự lan truyền âm thanh Tin học 37 Căn lề Đạo đức 21 Lịch sự với mọi người Ôn TV Ôn TV 6 21.1.2011 L từ và câu 42 Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? Toán 105 Luyện tập Tin học 38 Căn lề (tt) Tập Làm văn 42 Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối Aâm nhạc 21 Bàn tay mẹ Ôn KT Ôn KT HĐTT(SHL) 21 SHL 21 Ngày soạn :14/1/2011 Ngày dạy: Thứ hai ,17/1/2011 THỂ DỤC TIẾT 41 : NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN Tập đọc tiết 41 Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa I. Mục đích yêu cầu : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.( trả lời các CH trong SGK). - GD HS có ý thức quý trọng những cống hiến to lớn cho đất nước. II. Đồ dùng dạy học: Aûnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - GV chia đoạn. - Gv kết hợp giúp học sinh hiểu các từ ngữ được chú giải sau bài - Gv nhắc nhở học sinh cách ngầm nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài. VD:Ông được Bác Hồ đặt tên là Trần Đại nghĩa và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân pháp. GV đọc toàn bài giọng rõ ràng. - GV đọc nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi nhân cách và những cống hiến xuất sắc cho đất nước của nhà khoa học : Ca ba ngành, thiêng liêng, rồi bỏ, miệt mài, công phá lớn, xuất sắc,.. b. Tìm hiểu bài. -Nói lại tiểu sử Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước? - Ngay từ khi đi học ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc. - Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc “ Nghĩa là gì?” - Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có gì đóng góp gì lớn trong kháng chiến? - Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc? - Nhờ đâu Trần Đại Nghĩa có được nhiều cống hiến lớn như vậy? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn các em tìm hiểu đọc đúng giọng đọc bài văn. - Hướng dẫn học sinh thi đọc diễn cảm 1 đoạn: Năm 1946, nghe theo bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc. 4. Củng cố dặn dò: GV yêu cầu học sinh nói ý nghĩa của bài. - GV nhận xét tiết học . - 2 học sinh đọc bài Trống đồng Đông Sơn - Trả lời câu hỏi trong SGK. - Cho học sinh xem tranh. - HS luyện đọc theo cặp. - 2-3 học sinh đọc cả bài. - Học sinh đọc thầm đoạn 1 - Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ quê ở Vĩnh Long học trung học ở Sài Gòn năm 1935, sang pháp học Đại học, theo học đồng thời cả ba ngành: Kỹ sư cầu cống, điện, hàng không: Ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu kỷ thuật chế tạo vũ khí. - Học sinh đọc thầm đoạn 2,3 - Đất nước đang bị giïăc xâm lăng nghe tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc với tình thương yêu của đất nước trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. - Trên cương vị cục trưởng cục quân giới ông đã cùng anh em chế tạo ra những loại vũ khí có sức công phá lớn súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt tăng và lô cốt giặc, - Oâng có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà nhiều năm liền giữa cương vị uỷ ban khoa học và kỷ thuật nhà nước. - HS đọc đoạn còn lại. - Năm 1948 ông được phong là thiếu tướng năm 1952 ông được tuyên dương là anh hùng lao động, ông được nhà nước tặng thưởng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý. - Trần Đại Nghĩa có những đóng góp to lớn như vậy nhờ ông yêu nước tận tuỵ hết lòng vì nước ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu , học hỏi. - Ca ngợi anh hùng lao động Trần đại nghĩa đã có những công hiến cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của đất nước. Toán tiết 101 : Rút gọn phân số I. Mục đích yêu cầu : - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản( trường hợp đơn giản). II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm bài cũ: 2 HS lên bảng làm BT về nhà GV và HS theo dõi ,nhận xét B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài:Rút gọn phân số 2. Các hoạt động: - GV nêu vấn đề như SGK chẳng hạn theo tính chất cơ bản của phân số có thể chuyển thành phân số tử số và mẫu số bé hơn như sau: == GV cho học sinh nhận xét về 2 phânsố và phân số - GV nhắc lại cách nhận xét rút gọn thành phân số - Có thể rút gọn phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số bé đi vẫn bằng phân số đã cho. - GV hướng dẫn học sinh rút gọn phân số như sgk. - GV giới thiệu phân số ¾ không thể rút gọn được nữa ( vì ¾ không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1 ) nên ta gọi ¾ là phân số tối giản. - GV hướng dẫn học sinh rút gọn phân số Thực hành: Bài 1 : Rút gọn các phân số . a/ ; ;; ;; Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống. 4. Củng cố – dặn dò: _ GV nhận xét tiết học . - Dặn học sinh về xem lại bài Chuẩn bị bài sau : Quy đồng mẫu số các phân số. - Học sinh giải quyết vấn đề. - HS nhắc lại. Học sinh thực hiện: === Học sinh nhắc lại các bước rút gọn như SGK. Bảng con - Phân số tối giản === ANH VĂN TIẾT 41 LET’S LEARN Chính tả Tiết 21 Nhớ – viết : Chuyện cổ tích về loài người I. Mục đích yêu cầu : - Nhớ- viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng BT3( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh. II. Đồ dùng dạy học. 3,4 tờ phiếu phôto ghi nội dung BT 2 a hoặc 2b. III. Các nội dung dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: - Gv gọi 1 học sinh đọc cho 2 bạn viết các từ ngữ bắt đầu bằng tr, ch hoặc tiếng có vần uôt/uôc đã được luyện viết BT2,3 B. Bài mới: 1. Giới thiệu : Gv nêu yêu cầu bài học . 2. Hướng dẫn học sinh nhớ viết. - Gv nêu yêu cầu đề bài. - GV hỏi nội dung về 4 khổ thơ. - Gv nhắc các em chú ý cách trình bày thể thơ 5 chữ. - Những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai ( sáng, rõ, lời ru, rộng) Gv chấm bài: Nêu nhận xét chung. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả 3.Bài tập 2: ( Lựa chọn) Gv nêu yêu cầu bài tập chọn bài tập cho học sinh. - GV dán 3,4 tờ phiếu bài tập BT 2a hoặc 2b. Gv nhận xét kết luận. - Bài tập 3 Gv nêu tổ chức cho các nhóm thi tiếp sức. 4.Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học, yêu cầu học sinh về nhà xem lại bài BT 2,3 để ghi nhớ từ ngữ đã luyện tập không viết sai chính tả. VD: Chuyền bóng, trung phong, tuốt lúa, cuộc chơi. - Học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cần viết trong bài chuyện cổ tích về loài người. - Học sinh tự gấp sách giáo khoa. - Học sinh tự viết bài. - Tự soát lỗi. - Học sinh đọc thầm khổ thơ. - Từng em đọc khổ thơ và bài văn hoàn chỉnh. - Cả lớp nhận xét. a. Mưa giăng – theo gió – rãi tím. b. Mỗi cánh hoa – mỏng manh – rực rỡ – rã kín – làn gió thoảng – tản mát. - Học sinh làm bài bằng cách gạch bỏ những tiếng không thích hợp . - Lời giải. Dáng thanh – thu dần – một điểm – rắn chắc – vàng. Thảm – cánh dài – rực rỡ – cần mẫn. lịch sử tiết 21 NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC I/ Mục đích yêu cầu : HS biết:- Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào. -Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật. II/ Đồ dùng dạy học -Một số điểm của bộ luật Hồng Đức. - Phiếu học tập của HS. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Khởi động 2/ Kiểm tra bài cũ + Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào với nghĩa quân Lam Sơn? -GV nhận xét 3/ Bài mới a/ Giới thiệu bài : Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước. b/ Phát triển bài *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV giới thiệu một số nét về nhà Hậu Lê: + Tháng 4- 1428 , Lê Lợi chính thức lên ngôi vua , đặt lại tên nước là Đại Việt. Nhà Hậu Lê trải q ... ï. - Biết cư xử lịch sự là sẽ được mọi người tôn trọng quý mến. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi ( BT 1 SGK) - GV chia nhóm và giao việc. GV kết luận. - Các hành vi việc làm b) và d) là đúng. - Các hành vi và việc làm. A) c) d) là sai. Hoạt động 3 :Bài tập 3. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm. GV kết luận. Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở: + Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục , chửi bậy. + Biết lăng nghe khi người khác đang nói. + Chào hỏi khi gặp gỡ. + Cảm ơn khi được giúp đỡ. + Xin lỗi khi làm phiền người khác. + Biết dùng những lời yêu cầu đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ. + Gõ cửa bấm chuông khi vào nhà người khác. + ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa nhai, vừa nói. + Gv mời 1,2 học sinh đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động nối tiếp: - Sưu tầm ca dao tục ngữ, truyện tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè mọi người. - Các nhóm học sinh làm việc. 1./ Em có nhận xét gì về cách ứng xử của bạn Trang và bạn Hà trong câu chuyện trên. 2. Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn đều gì? Vì sao? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Các nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét. - Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. ÔN TIẾNG VIỆT GV hướng dẫn HS ôn tập về Câu kể Ai thế nào? HS đọc lại bài : Cây gạo/32 SGK TV4 tập 2. -Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. - Phân tích chủ ngữ và vị ngữ của các câu đó . HS sửa bài . VIẾT CHÍNH TẢ BÀI :CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP. Ngày soạn :18/1/2010 Ngày dạy: Thư ùsáu, 21/1/2010 Luyện từ và câu tiết 42 VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I/Mục đích yêu cầu : - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?( ND ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập( mục III). II/ Đồ dùng dạy học : -Hai tờ phiếu khổ to viết 6 câu kể ai thế nào ? trong phần nhận xét -Môt tờ phiếu ghi lời giải câu hỏi 3 -Một tờ phiếu khổ to viết đoạn văn ở bài tập 1. III/Các Hoạt động dạy học HOẠT ĐÔNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1 Khởi động 2 Kiểm tra bài cũ +Gọi 2 HS đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu ai thế nào -GV nhận xét 3 Bài mới a)Giới thiệu bài :Luyện tập câu kể ai thế nào b) Phần nhận xét HS đọc nội dung bài tập 1 -GV chốt lại lời giải đúng : Câu 1,2,4,6,7.là các câu kể ai thế nào ? -Bài tập 2 : -GV dán bảng 2 tờ phiếu đã viết 6 câu ,Mời 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận CN,VN -Bài tập 3 GV dán tờ phiếu ghi sẵn lên bảng -Câu 1:(Cảnh vật),cụm tính từ -Câu 2: (sông) cụm ĐT (ĐT:thôi) -Câu 4 :(Trạng thái của người ), ĐT -Câu 6 : (trạng thái của người ) ,cụm TT -Câu 7: (Đặc điểm của người ) cụm TT -Gọi 2,3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ c) Phần luyện tập -Bài tập 1 -HS đọc nội dung trao đổi cùng bạn làm bài vào vở . -GV chốt lại lời giải đúng Câu a:Câu 1,2,3,4,5,là câu kể ai thế nào ? b) VN: Rất khoẻ ,dài và cứng ,giống như cái móc hàng của cần cẩu ,rất ít bay,giống như một con ...hơn nhiều . * Bài tập 2:HS đọc yêu cầu của bài tập , làm bài vào vở. 4/ Củng cố- Dặn dò - GV nhận xét tiết học. Biểu dương những HS làm việc tốt. - Về nhà học thuộc ghi nhớ; viết vào vở 5 câu kể Ai thế nào?. -Hát -HS đọc đoạn văn -HS nhận xét -1HS đọc yêu cầu ,cả lớp theo dõi SGK -HS phát biểu ý kiến ,nói các câu kể åai thế nào ? -Cả lớp và GV nhận xét -HS xác định bộ phận chủ ngữ ,vị ngữ của những câu vừa tìm được -CN: cảnh vật ,sông ,ông ba, Ôâng Sáu , Oâng. -VN:thật im lìm ,thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều ,trầm ngâm ,rất sôi nổi ,hệt như Thần Thổ Địa của vùng này . -HS đọc nội dung bài -HS phát biểu -HS dọc -HS thảo luận nhóm đôi +Tìm câu kể trong đoạn văn trên +Xác định vị ngữ các câu trên - Hs tiếp nối nhau – mỗi em đọc ba câu là câu kể Ai thế nào?. Toán tiết 105 : LUYỆN TẬP I/Mục đích yêu cầu: - Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số. II/ Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Khởi động 2/ Hoạt động 1: Kiểm tra 3/ Hoạt động 2: Ôn tập *Bài 1: Cho HS tự làm phần a *Bài 2: HS tự làm -GV nhận xét *Bài 3: GV hướng dẫn HS làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số theo mẫu. HS tự quy đồng phân số . *Bài 4: HS giải vào vở *Bài 5: GV cho HS quan sát bài mẫu và gợi ý HS tự tính 4/ Hoạt động3: Nối tiếp -Chuẩn bị tiết sau : Luyện tập chung - GV nhận xét tiết học Hát Vài em nhắc lại cách quy đồng mẫu số - ; Tương tự các bài còn lại . a/ và 2 viết được là: và Quy đồng mẫu số thành: ; giữ nguyên b/ 5 và viết được là : và ; giữ nguyên và quy đồng mẫu số với MSC là 18 ; b/ ; a/ HS tự làm -HS giải ; a/ tự làm b/ c/ TIN HỌC TIẾT 42 :CĂN LỀ Tập làm văn tiết 42 CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I/Mục đích yêu cầu: - Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối( ND ghi nhớ). - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối( BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học( BT2). - Cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên. III/Các hoạt động dạy học . HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1/ Khởi động :hát 2/Kiểm tra : trả bài viết 3/Bài mới : Giới thiệu : Từ tiết học hôm nay ,các em sẽ chuyển sang học văn miêu tả cây cối . Bài học mở đầu sẽ giúp các em nắm được cấu tạo của 1 bài văn miêu tả cây cối ,từ đó biết lập dàn ý miêu tả cây ăn quả quen thuộc b)Nhận xét * Bài tập 1 GV gọi 1 HS đọc nội dung bài -Cả lớp đọc thầm bài Bãi ngô,xác định đoạn văn và nội dung từng đoạn . - HS phát biểu ý kiến. -GV nhận xét * Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu bài tập : Xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong bài . HS phát biểu ý kiến. -GV nhận xét. + So sánh trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quý có điểm gì khác bài Bãi ngô? *Bài tập 3 GV nêu yêu cầu của bài tập . HS vựa vào kết quả của 2 bài tập trên, rút ra nhận xét vè cấu tạo của 1 bài văn tả cây cối . -Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. c/ Phần luyện tập *Bài tập 1 Một HS đọc nội dung . Cả lớp đọc thầm, xác định trình tự miêu tả trong bài . HS phát biểu ý kiến Cả lớp và GV nhận xét . *Bài tập 2 HS đọc yêu cầu. GV dán một số tranh ảnh về cây ăn quả. -Mỗi HS chọn 1 cây ăn quả quen thuộc lập dàn ý miêu tả cây đó - GV nhận xét 4/ Củng cố – Dặn dò Gọi HS đọc lại ghi nhớ -GV nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý tả một cây ăn quả , viết lại vào vở . Lớp theo dõi -Đoạn 1: 3 dòng đầu. + Nội dung: Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm đến lúc trưởng thành. -Đoạn 2: 4 dòng tiếp. + Tả hoa và búp ngô giai đoạn đơm hoa và kết trái . -Đoạn 3: còn lại . + Tả hoa và lá ngô giai đoạn thu hoạch -HS đọc thầm bài Cây mai tứ quý. -Đoạn 1: 3 dòng đầu + Nội dung: Giới thiệu bao quát về cây mai . -Đoạn 2: 4 dòng tiếp + Nội dung : Đi sâu tả cánh hoa , trái cây. -Đoạn 3: còn lại + Nội dung: Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. -Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây . Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây . -Bài văn miêu tả cây cối có 3 phần : mở bài , thân bài , kết bài . + Mở bài : Giới thiệu bao quát + Thân bài : Tả từng bộ phận + Kết bài: Nêu ích lợi của cây. -Lớp theo dõi -Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo . - HS tiếp nối nhau đọc dàn ý của mình . ÂM NHẠC TIẾT 21 : HỌC HÁT: BÀN TAY MẸ ÔN KĨ THUẬT HS thực hành thêu móc xích. -Gọi HS nhắc lại về kĩ thuật thêu móc xích ( phần ghi nhớ ) . -Nhận xét thao tác của Hs và sử dụng tranh quy trình để nhắc lại kĩ thuật theo các bước : Bước 1 : Vạch dấu đường thêu . Bước 2: thêu móc xích theo đường vạch dấu. -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian , yêu cầu thực hành. Đánh giá kết qủa học tập của HS. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành . SINH HOẠT LỚP ( tuần 21) 1/-Nhận xét tình hình tuần qua: Học tập: + HS đi học đều . + Truy bài đầu giờ nghiêm túc. Tuyên dương 4 tổ + Một số HS có tiến bộ Đạo đức :HS đều ngoan không có hiện tượng đánh nhau ,chửi thề. Lao động :+ Chăm sóc tốt các bồn hoa. + Vệ sinh lớp tốt, đổ rác đúng nơi qui định .Tuyên dương 4 tổ. 2/ Công tác tuần tới : Học tập : +Ổn định nề nếp học tập.Thực hiện tốt nhiệm vụ HS. + Phụ đạo HS yếu (Đầu giờ và giờ chơi) Đạo đức: + Nhắc nhở HS nói năng lễ độ ,hòa nhã với bạn bè. + Mặc đồng phục đúng qui định của nhà trường . Lao động: + Trực vệ sinh chu đáo .nhắc nhở HS đổ rác đúng nơi qui định. + Chăm sóc tốt các bồn hoa Văn thể mĩ :+ Ỏân định nề nếp TDĐG và TDGG + Củng cố nề nếp chải răng, ngâm thuốc. + Nhắc nhở HS thực hiện tốt An toàn giao thông . BGH duyệt TTCM duyệt 21/1/2011 DƯƠNG THỊ THU HẰNG
Tài liệu đính kèm: