Giáo án môn học lớp 5 - Tuần thứ 13

Giáo án môn học lớp 5 - Tuần thứ 13

TẬP ĐỌC

NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON

I. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát

– bước đầu diễn cảm bài văn.

- Giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp , ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả, phù hợp với nội dung từng đoạn, tính cách nhân vật.

 - Hiểu được từ ngữ trong bài.

 * BVMT.

 - Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm

 một công dân nhỏ tuổi .

 - Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê

 hương đất nước.

 

doc 32 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 5 - Tuần thứ 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
06/11/2011
Thứ 2 ngày 07tháng 11 năm 2011
 Tiết 01: CHÀO CỜ 
Sinh hoạt ngồi trời
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 02: TẬP ĐỌC
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát 
– bước đầu diễn cảm bài văn.
- Giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp , ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả, phù hợp với nội dung từng đoạn, tính cách nhân vật.
	- Hiểu được từ ngữ trong bài.
 * BVMT.
 - Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm 
 một công dân nhỏ tuổi .
 - Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê 
 hương đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
Bảng phụ ghi nội dung bài và phần luyện đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Hành trình của bầy ong và trả lới câu hỏi ở cuối bài.
B. Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, giới thiệu tác giả và ghi bảng.
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:
Hai em nối tiếp nhau đọc toàn bài.
HS đọc nối tiếp kết hợp phát âm (đoạn 1 từ đầu đến bàn bạc; đoạn 2: Tiếp đến . . thu lại gỗ; đoạn 3: còn lại)
HS đọc nối tiếp lết hợp giải nghĩa từ, đọc chú giải.
HS luyện đọc theo nhón đôi.
GV đọc bài thể hiện diễn cảm theo đúng yêu cầu đã nêu.
Tìm hiểu bài.
HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
? Theo lối ba vẫn đi rừng bạn nhỏ đã phát hiện ra điều gì?
 . . .thấy dấu chân to, thấy hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ sẽ dùng xe chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối.
KL: Bạn nhỏ cũng yêu rừng như ba, khi ba đi vắng bạn đã thay ba vào rừng để kiểm tra và bạn đã phát hiện được những kẻ trộm gỗ.
? Kể những việc làm cho thấy bạn là người thông minh, duũng cảm?
+ Việc làm cho thấy bạn nhỏ là người thông minh: Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng, lần theo dấu chân để tự giải đáp thắc mắc , khi phát hiện thấy bọn trộm gỗ , lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an.
+ Những việc làm cho thấy bạn là người dũng cảm: Chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu. Phối hợp với các chú công an bắt bọn trộm gỗ.
KL: Tuy còn nhỏ nhưng bạn nhỏ trong bài đã rất thông minh và dũng cảm đã giúp các chú công an bắt gọn bọn trộm gỗ.
? Trao đổi với bạn cùng lớp để làm rõ ý sau:
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ?
 + Em học tập ở bạn nhỏ điều gì?
 + Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị tàn phá/ Bạn hiểu rừng là tài sản chung, ai cũng có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ./ hoặc bạn có thức của một công dân nhỏ tuổi, tôn trọng và bảo vệ tài sản chung.
 + Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung./ Bình tĩnh, thông minh khi xử lí tình huống bất ngờ. Hay phán đoán nhanh, xử lí nhanh, dũng cảm, táo bạo, . . .
HS tìm nội dung của bài – phát biểu GV nhận xét rút ý đúng và gắn bảng.
Nội dung: Bài văn ca ngợi tinh thần dũng cảm, nhanh trí, thông minh và ý thức bảo vệ rừng của cậu bé.
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
Ba HS đọc nối tiếp bài thể hiện đúng lời các vai nhân vật.
HS luyện đọc diễn cảm.
HS thi đọc bài trước lớp.
C. Củng cố: HS nhắc lại nội dung của bài.
D. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài Trồng rừng ngập mặn.
E. Nhận xét giờ học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 - Củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
 	 - Bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập 
 phân với số thập phân.
 - Củng cố kỹ năng đọc viết số thập phân và cấu tạo của số 
 thập phân.
 - Rèn học sinh thực hiện tính cộng, trừ, nhân số thập phân 
 nhanh, chính xác.
 *GDKNS. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
Bảng phụ ghi bài tập 2 và bài tập 4.
Bảng phụ cho HS làm bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 100, . . . 
Nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với với 0,1; 0,01; 0,001; . . . 
B. Dạy bài mới: 
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: HS làm bài tập vào bảng con – HS nêu cách thực hiện các phép tính.
375,86
+ 29,05
404,91
80,475
26,827 
53,648
 48,16
 x 3,4
 19264
 14448
 163,744
Bài 2: tính nhẩm.
GV gắn bảng phụ đã ghi sẵn bài tập các nhóm thi điền nhanh kết quả.
Sau khi chữa bài HS nêu cách nhân nhẩm Nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 100, . . . và cách nhân nhẩm một số thập phân với với 0,1; 0,01; 0,001; . .
78,29 x 10 = 782,9
78,29 x 0,1= 7,829
265,307 x 100 = 26530,7
265,307 x 0,01 = 2,65307
0,68 x 10 = 6,8
0,68 x 0,1 = 0,068
Bài 3:
HS đọc đề bài tự tóm tắt và giải bài vào vở, một em làm bài vào bảng ép, gắn bảng ép chữa bài.
Bài giải:
Giá tiền một kg đường là:
38500 : 5 = 7700 (đồng)
Số tiền mua 3,5 kg đường là:
 x 3,5 = 26950 (đồng)
Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn 5kg đường (cùng loại) là:
38500 - 26950 = 11550 (đồng)
Đáp số : 11550 đồng.
Bài 4: GV gắn bài ghi sẵn . HS tự làm bài và gọi 2 em lên điền vào bảng ép.
a
b
c
(a + b) x c
a x c + b x c
2,4
3,8
1,2
7.44
7.44
6,5
2,7
0,8
7.36
7,36
 Nhận xét: (a + b) x c = a x c + b x c
b) Tính bằng cách thuận tiện nhất. (HS vận dụng nhận xét vừa nêu ở bài tập a để tính)
 HS làm bài vào vở, hai em lên bảng làm bài
Mấu
 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3
 = 9,3 x (6,7 + 3,3) 
 = 9,3 x 	10
 = 93
C. Củng cố: HS nhắc lại cách Nhân một tổng với một số và có thể thực hiện với một hiệu nhân vơia một số.
D. Dặn dò:Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: MỸ THUẬT
Giáo viên chuyên giảng dạy
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: HÁT NHẠC
Giáo viên chuyên giảng dạy.
Ngày soạn
06/11/2011
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
	Thứ 3 ngày 08 tháng 11 năm 2011 
 Tiết 1: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
	- Củng cố về phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
	- Biết vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân để làm tính toán và giải toán.
	- Củng cố kỹ năng về giải bài toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ
*GDKNS. -Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Bảng phụ cho HS làm bài tập 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: 
Nêu tính chất nhân một tổng với một số.
HS làm lại bài tập 4 câu b tiết toán trước.
B. Dạy bài mới: 
 Hướng dẫn HS tự làm bài tập rồi chữa bài.
Bài 1: HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một dãy tính.
375,84 – 95,69 + 36,78 
 = 280.15 + 36,78 
 = 316,93
b) 7,7 + 7,3 x 7,4 
 = 7,7 + 54,02
 = 61,72
Bài 2: Tính bằng hai cách.
 HS nêu tên của tính chất để vận dụng tính.
a) Cách 1: (6,75 + 3,25) x 4,2 
= 10 x 4,2
= 42
 Cách 2: 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2
	=	28,35 + 13,65
 = 42
b) Tương tự với câu b. = 19,44
Bài 3: a) Tính bằng cách thuận tiện nhất
HS tính và nêu cách tính.
	b) Vận dụng tính chất một số nhân với 1 và tính chất giao hoán.
Bài 4: HS đọc bài nêu tóm tắt và cách giải.
HS làm bài vào vở – một em làm bài vào bảng ép.
Bài gải:
Giá tiền mỗi mét vải là:
60 000 : 4 = 15 000 (đồng)
6,8 mét vài hiều hơn 4 mét vải là:
6,8 - 4 = 2,8 (m)
Mua 6,8 mét vải trả tiền nhiều hơn mua 4 mét vải (cùng loại) là:
15 000 x 2,8 = 42 000 (đồng)
Đáp số: 42 000 đồng.
Gắn bảng ép chữa bài.
* Lưu ý có thể tính số tiền mua 6,8 m vải rồi tính số tiền phải tìm.
C. Củng cố: HS nhắc lại các tính chất của phép nhân số thập phân.
D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: LỊCH SỬ
“THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH
KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”
I. Mục tiêu:
	- Học sinh biết: Ngày 19/12/1946, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc .
	- Học sinh hiểu tinh thần chống Pháp của nhân dân HN và một số địa phương trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến .
	- Thuật lại cuộc kháng chiến.
*GDKNS.	- Tự hào và yêu tổ quốc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 A. Kiểm tra bài cũ: 
Nêu những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng tám ?
Nhà nước ta và Bác Hồ đã giải quyết những khó khăn đó như thế nào?
 B. Dạy bài mới: 
Nguyên nhân kháng chiến:
? Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc ?
? Từ những hành động trên ta ta thấy thái độ của thực dân Pháp như thế nào?
Ngày 23/11/1946 quân Pháp đánh chiếm Hải Phòng; ngày17/12/1946 Pháp bắn phá vào một số khu phố Hà Nội; ngày 18/12/ 1946 Pháp gửi tối hậu thư cho chính phủ ta . . .
Thực dân Pháp không từ bỏ ý định cai trị nước ta.
KL: Vậy không còn con đường nào khác chúng ta phải cầm súng kháng chiến . . .
? Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ Tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì?
HS đọc đoạn trích và trả lời.
Thể hiện một quyết tâm cao của cả dân tộc 
Diễn biến cuộc chiến đấu và tinh thần của quân dân ta:
 Thuật lại Diễn biến cuộc chiến đấu của quân dân Thủ đô Hà Nội?
 ? Tinh thần kháng chiến của nhân dân ta như thế nào?
HS đọc SGK và thuật lại theo SGK.
 Tinh thần như lời kêu gọi của Bác và “Quyết ... â môn học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Bảng phụ ghi sẵn BT 1
Bảng phụ cho HS giải BT 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: 
 GV kiểm tra những em tiết trước chưa hoàn thành BT 4.
Dạy bài mới: 
Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, . . .
a) Ví dụ 1:
GV nêu phép chia ở VD 1 : 213, 8 : 10 = . . .? (21, 38)
 HS thực hiện phép tính vào bảng.
HS so sánh dấu phẩy ở thương và ở số bị chia .
KL: Chia cho 10 dấu phẩy được lùi sang trái 1 chữ số.
 b) Ví dụ 2: Thực hiện như ví dụ 1.
KL: Chia cho 100 dấu phẩy đước lùi sang trái 2 chữ số.
H: Em thử đoán xem, nếu ta chia một số thập phân cho 1000 thì dấu phẩy sẽ được dịch sang trái mấy chữ số? (3 chữ số)
c) Quy tắc: SGK – HS đọc quy tắc .
Thực hành:
Bài 1: GV gắn bài, gọi HS lên ghi kết quả – các HS khác nhận xét.
43,2 : 10 = 4,32
0,65 : 10 = 0,065
342,9 : 100 = 3,429
13,96 : 1000 = 0,01396
23,7 : 10 = 2,37
2,07 : 10 = 0,207
2,23 : 100 = 0,0223
999,8 : 10 = 99,98
Bài 2: 
- GV ghi phép tính HS làm bài vào vở.
- Mỗi phép tính một em làm bài vào bảng.
Tính nhẩm rồi so sánh kết quả.
12, 9 : 10 và 12,9 x 0,1
 1,29 1,29
123,4 : 100 và 123,4 x 0,01
 1,234 1,234
 . . . . . . . . .
KL: Cách chia một số thập phân với 10, 100, 1000, . . cũng giống như nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ; . . . .
Bài 3: HS đọc đề bài , nêu tóm tắt và cách giải.
Tóm tắt:
Có : 537,25 tấn
 Lấy ra: 1/10
Còn : . . . Tấn?
Bài giải:
Số gạo đã lấy ra là:
537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
Số gạo còn lại trong kho là:
537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn)
Đáp số: 483,525 tấn.
Củng cố: HS nhắc lại cách chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, . . .
Dặn dò: Về nhà học thuộc quy tắc và xem lại bài tập.
Nhận xét giờ học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
( Tả ngoại hình)
Đề bài : Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp .
I. Mục tiêu: 
 - Củng cố kiến thức về đoạn văn.
	- Dựa vào dàn ý kết quả quan sát đã có, học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp.
*GDKNS. 	- Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh,say mê sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Bảng ghi yêu cầu bài tập 1; gợi ý 4.
Dàn ý một bài văn tả một người em thường gặp; kết quả quan sát và ghi chép của mỗi HS đã chuẩn bị.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: HS trình bày dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp (đã sửa); GV chấm điểm.
Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
Hướng dẫn HS làm bài tập.
HS đọc nối tiếp nhau yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý SGK, HS theo dõi.
Gọi vài em đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn.
GV gắn bảng phụ, gọi HS đọc lại ý 4 để ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn và yêu cầu viết đoạn văn: 
+ Đoạn văn cần có câu mở đoạn.
+ Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình của người 
em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó. 
+ Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.
HS viết bài vào vỡ – vài em viết bài vào bảng phụ 
Gắn bài bảng phụ để chữa bài.
Tuyên dương những em có bài viết hay.
Củng cố: Một em đọc lại yêu cầu của cách viết đoạn văn.
Dặn dò: Về nhà tập viết những đoạn văn khác với đoạn ở lớp.
E. Nhận xét giờ học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: KHOA HỌC
ĐÁ VÔI
I. Mục tiêu: 
	- Kể tên 1 số vùng núi đá vôi, hang động của chúng và ích lợi của đá vôi.
	- Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
*GDKNS.	- Giáo dục học sinh yêu thích tím hiểu khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Hình 54, 55 SGK.
Mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a- xít.
Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đã vôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: 
H: Nêu tính chất và công dụng của nhôm?
Dạy bài mới: 
* Hoạt động 1: làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được. 
Bước 1: làm việc theo nhóm.
GV yêu cầu HS các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được vào giấy khổ to, (hoặc kể tên vùng núi đá vôi mà em biết).
Bước 2: làm việc cả lớp.
Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và của người trình bày.
Kết luận:
Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi những hang động nổi tiếng như Hương Tích (Hà Tây), Bích Động (Ninh Bình), Phong Nha (Quảng Bình) à các hang động khác ở Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng), Hà Tiên (Kiên Giang), 
Có nhiều loại đá vôi được dùng vào nhiều việc khác nhau như: lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết, . . .
* Hoạt động 2: Quan sát tranh, làm việc với mẫu.
Bước 1: LaØm việc theo nhóm.
 Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hành và quan sát tranh và ghi vào bảng sau:
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Kết luận
1. Cọ xát hòn đã vôi vào hòn đá cuội.
- Trên mặt đá vôi, chỗ cọ xát với đá cuội bị mài mòn.
- Trên mặt đá cuội chỗ cọ xát với đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào
Đá vôi mềm hơn đá cuội.
2. Nhỏ vài giọt giấm (hoặc a-xít loãng) trên một hòn đá vôi và một hòn đá cuội.
Khi bị dấm chua (hoặc a- xít loãng nhỏ vào:
+ Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên
+ Trên hòn đá cuội không có phản ứng gì, giấm hoặc a – xít bị chảy đi
- Đá vôi tác dụng với giấm (hoặc a- xít tạo thành chất khác và khí các –bô- níc sủi lên
- Đá cuội không có phản ứng với a- xít
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm, giải thích thí nghiệm của nhóm mình, GV nhận xét và bổ sung những nhóm còn thiếu . . . .
Đáp án : (nêu ở bước 1)
Kết luận:
Đá vôi không cứng lắm, dưới tác dụng của giấm hoặc a xít thì đã vôi bị sủi bọt.
Củng cố: Trả lời 2 câu hỏi SGK
Dặn dò: Về nhà học bài.
Nhận xét giờ học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 2)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
HS biết cần phải tôn trọng người già, vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã có nhiều đòng góp cho xã hội ; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.
Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già và em nhỏ.
*GDKNS.
Tôn trọng, yêu quý , thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già và em nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Đồ dùng đóng vai tiết 1, Hoạt động 1 (khăn, áo của người già, gậy)
Bảng phụ ghi ghi nhớ của bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS nêu lại ghi nhớ của tiết 1.
B. Dạy bài mới: 
* Hoạt động 1: Đóng vai ( Bài tập2 SGK)
GV chia HS thành các nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai xử lí một tình huống trong bài tập 2.
Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai.
Lần lượt ba nhóm đại diện thể hiện.
Các nhóm khác thảo luận, nhận xét.
GV kết luận:
+ Tình huống (a): Em nên dừng lại, dỗ em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, em có thể dẫn em bé đến đồn công an để nhờ tìm gia đình của em bé. Nếu nhà em ở gần, em có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ.
+ Tình huống (b): Hướng dẫn các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi.
+ Tình huống (c) : Nếu biết đường, em có thể hướng dẫn đường đi cho cụ già. Nếu không biết em trả lời cụ một cách lễ phép.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 3, bài tập 4 SGK. 
Giao nhiệm vụ cho các nhóm HS làm bài tập 3 và 4 .
HS làm việc theo nhóm .
Đại diện các nhóm lên trình bày.
GV nêu kết luận:
Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 1 tháng 10 hằng năm.
Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 tháng 6.
Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội người cao tuổi.
Các tổ chức cho trẻ em là: Đôi Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống “ Kính già, yêu trẻ” của địa phương, của dân tộc ta. 
GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.
Từng nhóm thảo luận.
Đại diện nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
GV kết luận:
Về phong tục, về tập quán kính già, yêu trẻ của địa phương.
Về phong tục, về tập quán kính già, yêu trẻ của dân tộc:
Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng.
Con cháu luôn quan tâm chăm sóc , thăm hỏi, tặng quà cho ông bà, bố mẹ.
Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà, bố mẹ.
Trẻ em thường được mừng tuổi, được tặng quà mỗi dịp lễ, tết.
C. Củng cố: HS nhắc lại ghi nhớ.
D. Dặn dò: GV dặn HS chú ý thực hiện tốt những gì đã học và giữ gìn truyền thống “Kính già, yêu trẻ” của dân tộc ta.
E. Nhận xét giờ học:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP
Nhận xét tuần học 13 – Đưa ra kế hoạch tuần 14.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

Tài liệu đính kèm:

  • doc13.doc