Tiết 2: Tập đọc
ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đ học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2, 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm “Giữ lấy màu xanh” theo yêu cầu của BT2.
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.
Ngày soạn 10/12/2011 Thứ 2 ngày 12 th¸ng 12 năm 2011 Tiết 1: CHÀO CỜ Sinh hoạt ngoài trời ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 2: Tập đọc ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG I. MỤCTI£U: - Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2, 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm “Giữ lấy màu xanh” theo yêu cầu của BT2. - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 11 đến tuần 17. Chuyện một khu vườn nhỏ Tiếng vọng Mùa thảo quả Hành trình của bầy ong (HTL 2 KT cuối) Người gác rừng tí hon Trồng rừng ngập mặn Chuỗi ngọc lam Hạt gạo làng ta (HTL cả bài) Buôn Chư Lênh đón cô giáo Về ngôi nhà đang xây Thầy thuốc như mẹ hiền Thầy cúng đi bệnh viện Ngu công xã Trịnh Tường Ca dao về lao động sản xuất (HTL cả bài) - Một số tờ phiếu kẻ sẵn bảng thống kê BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. (1/5 số HS trong lớp) Bài 1: Gọi HS lên bốc thăm, xem lại bài khoảng 1 –2 phút rồi đọc bài, GV nêu câu hỏi trong bài đọc cho HS trả lời (GV ghi điểm). Bài 2: HS đọc yêu cầu BT- GV gợi ý về cách lập bảng thống kê.(số cột, số dòng ngang). Giữ lấy màu xanh TT Tên bài Tên tác giả Thể loại 1 Chuyện một khu vườn nhỏ Vân Long Văn 2 Tiếng vọng Nguyễn Quang Thiều Thơ 3 Mùa thảo quả Ma Văn Kháng Văn 4 Hành trình của bầy ong Nguyễn Đức Mậu Thơ 5 Người gác rừng tí hon Nguyễn Thị Cẩm Châu Văn 6 Trồng rừng ngập mặn Phan Văn Hồng văn Bài 3: HS đọc yêu cầu đề bài – GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu bài tập.( Nên coi bạn nhỏ trong bài như một người bạn trong lớp để nhận xét). HS làm bài – GV chấm. Ví dụ: Bạn em có ba là một người gác rừng. Có lẽ vì sống trong rừng từ nhỏ nên bạn rất yêu rừng. Một lần ba đi vắng, bạn ấy phát hiện có nhóm người ấu chặt trộm gỗ, định mang ra khỏi rừng. Mặc dù trời tối, bọn người xấu đang ở trong rừng. Bạn ấy vẫn chạy băng rừng đi gọi điện báo công an. Nhở có tin báo của bạn mà việc xấu được ngăn chặn, bọn trộm bị bắt. Bạn em không những rất rừng mà còn rất thông minh và gan dạ. 3. Củng cố: 4. Dặn dò: Nhắc HS về nhà ôn tập để kiểm tra tiếp. 5. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 3: : Toán DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC I. MỤCTI£U: - Biết tính diện tích hình tam giác. - Biết giải các bài tốn liên quan đến diện tích hình tam giác. - Rèn luyện ĩc suy luận, phán đốn tốn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Hai hình tam giác bằng nhau cỡ lớn để gắn bảng. HS hai hình tam giác nhỏ bằng nhau, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: HS nêu tên các đỉnh, cạnh và đường cao của một hình tam giác. B. Dạy bài mới: Cắt hình tam giác. GV hướng dẫn HS lấy một trong hai hình tam giác kẻ đường cao và cắt theo đường cao, được hai hình tam giác đánh dấu 1,2. Ghép thành hình chữ nhật. GV hướng dẫn HS - Ghép mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để được hình chữ nhật ABCD - Vẽ đường cao EH A E B 1 2 D H C So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép. Hướng dẫn HS so sánh: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài CD bằng độ dài đáy DC của hình tam gác ECD. Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng chiều cao EH của hình tam giác EDC . Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC. Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác. HS nhận xét: Diện tích hình chữ nhật ABCD là CD x AD = CD x EH - Vậy diện tích hình tam giác EDC là: CD x EH : 2. HS nêu quy tắc và ghi công thức như SGK. HS nêu các thành phần trong công thức. Thực hành: Bài 1: HS áp dụng công thức tính diện tích hình tam giác.(HS làm bài vào vỡ, hai em lên bảng làm bài) 8 x 6 : 2 = 24 (m2 ) 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2 ) Bài 2: Trình tự thực hiện như bài 1. a) HS đổi đơn vị đo độ dài đáy và chiều cao về cùng một đơn vị đo rồi tính diện tích . 5 m = 50 dm hoặc 24 dm = 2,4 m 50 x 24 : 2 = 600 (dm2 ) Hoặc 5 x 2,4 : 2 = 6 (m2 ) b) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2 ). C. Củng cố: HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác. D. Dặn dò: Về nhà học thuộc quy tắc và xem lại bài tập. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 4 MỸ THUẬT Giáo viên chuyên giảng dạy. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 5 HÁT NHẠC Giáo viên chuyên giảng dạy. Ngày soạn 10/12/2011 ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ 3 ngày 13 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. MỤCTI£U: - Biết tính diện tích hình tam giác. - Biết tính diện tích hình tam giác vuơng biết độ dài hai cạnh gĩc vuơng. - Rèn luyện ĩc suy luận, phán đốn tốn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: HS nêu quy tắc và viết công thức tính diện tích hình tam giác. B. Dạy bài mới: GV hướng dẫn HS làm bài tập và chữa bài. Bài 1: HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác vào vở(hai em làm bài vào bảng phụ) Bài 2: GV hướng dẫn HS quan sát từng hình tam giác vuông rồi chỉ ra đáy và đường cao tương ứng. Bài 3: Hướng dẫn HS quan sát hình tam giác vuông Bài 4: Hướng dẫn cho HS thấy được độ dài của cạnh cần có để tính diện tích tam giác vuông. 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2 ) 16 dm = 1,6 m 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2 ) + Hình tam giác vuông ABC coi AC là đáy thì AB là đường cao tương ứng và ngược lại coi AB là đáy thì AC là đường cao tương ứng. + Coi độ dài BC là độ dài đáy thì AB là đường cao tương ứng. + Diện tích hình tam giác bằng độ dài đáy nhân với chiều cao chia 2. BC x AB : 2 + Nhận xét: Muốn tính diện tích tam giác vuông, ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2. a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) b) Diện tích tam giác vuông DEG là: 3 x 5 : 2 = 7,5 (cm2) Bài giải: Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 4 x 3 = 12 (cm2) Diện tích hình tam giác MQE là: 3 x 1 :2 = 1,5(cm2) Diện tích hình tam giác NEP là: 3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2) Tổng diện tích tam giác MQE và diện tích hình tam giác NEP là: 1,5 + 4,5 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác EQP là: 12 - 6 = 6 (cm2) hoặc 4 x 3 : 2 = 6(cm2) C. Củng cố: HS nhắc lại cách tính diện tích hình tam giác vuông. D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 2: Lịch sư KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I (Đề do tỉ chuyªn m«n biên soạn) ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 3: Luyện từ và câu ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG I. MỤCTI£U: - Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2, 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm “Vì hạnh phúc con người” theo yêu cầu BT2. - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1) Bảng phụ cho HS làm bài tập lập bảng tổng kết vốn từ về môi trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. (thực hiện như tiết 1) Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập , nêu lại yêu cầu. GV giải thích thêm các từ sinh quyển, thuỷ quyển, khí quyển. HS làm việc theo nhóm và trình bày kết quả. Ví dụ: Tổng kết vốn từ về môi trường Sinh quyển (môi trường động, thực vật) Thuỷ quyển (môi trường nước) Khí quyển (môi trường KK) Các sự vật trong môi trường Rừng; con người, thú(hổ, báo, chồn, khỉ, vượn, . . . ); chim (cò, vạc, bồ nông, . . .); cây cối; rau, cỏ; . . . Sông, suối, ao, hồ, biển, đại dương, khe, thác, kênh, mương, ngòi, rạch, lạch, . . . Bầu trời, vũ trụ, mây, không khí,. . . Những hành động bảo vệ môi trường Trông cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc, chống phá rừng, trồng rừng ngập mặn, . . . Giữ sạch nguồn nước, xây dựng nhà máy nước, lọc nước thải công nghiệp, . . . Lọc khói công nghiệp, xử lí nước thải, . . . 3. Củng cố: HS đọc lại mục từ vừa lập xong. 4. Dặn dò: Về nhà ôn tập tiếp để kiểm tra. 5. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 4: Khoa học SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT I. MỤC TI£U: - Phân biệt được 3 thể của chất; nêu điều kiện để một số chất cĩ thể chuyển từ thể này sang thể khác. - Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí. - Nhận thức đúng về hiện tượng lí học của chất. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Hình trang 73 SGK ... 3: Địa lí KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I (Đề do tỉ chuyªn m«m biên soạn) ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 4: Chính tả ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG I. MỤC TI£U: - Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2, 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên; ý thức bảo vệ mơi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 11 đến tuần 17. Một số tờ phiếu kẻ sẵn bảng thống kê BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. (thực hiện như tiết 1) Bài tập: Thực hiện như tiết 1: Bài 1: Lời giải Vì hạnh phúc con người TT Tên bài Tác giả Thể loại 1 Chuỗi ngọc lam Phun -tơn O- xlơ Văn 2 Hạt gạo làng ta Trần Đăng Khoa Thơ 3 Buôn Chư Lênh đón cô giáo Hà Đình Cẩn Văn 4 Về ngôi nhà đang xây Đồng Xuân Lan Thơ 5 Thầy thuốc như mẹ hiền Trần Phương hạnh Văn 6 Thầy cúng đi bệnh viện Nguyễn Lăng Văn Bài 3: HS nêu và giải thích- lớp bình chọn những bạn nêu hay nhất. 3. Củng cố: 4. Dặn dò: Ôn tập tiếp để kiểm tra. 5. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 5: Kể chuyện KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Kiểm tra đọc (Đề do BGH soạn) ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngàysoạn 10/12/2011 Thứ 6 ngày 16 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Toán HÌNH THANG (§/C L©m thao gi¶ng) I. MỤC TI£U: - Cĩ biểu tượng về hình thang; nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học. - Nắm vững kiến thức trên giải đúng các bài tập; nhận biết hình thang vuơng. - Rèn luyện ĩc suy luận, phán đốn tốn học; niềm say mê học tốn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bộ đồ dùng dạy học toán 5. Vẽ sẵn hình a,b của bài 3 vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Dạy bài mới: Hình thành biểu tượng về hình thang. HS quan sát hình cái thang SGK, HS nhận dạng hình thang trong mỗi ô thang. Quan sát hình vẽ hình thang SGK và hình thang bằng bìa (GV gắn bảng). Nhận biết một số đặc điểm của hình thang. HS quan sát kĩ hình thang và trả lời câu hỏi của GV để phát hiện ra đặc điểm của hình thang. + Hình tang có mấy cạnh? + Nhận xét về các cặp cạnh của hình thang. + Hình thang coa 4 cạnh. + Hai cạnh đối diện song song với nhau. GV kết luận: Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song. Hai cạnh song song gọi là hai đáy (đáy lớn DC và đáy bé AB), hai cạnh kia gọi là hai cạnh bên (BC và AD). GV yêu cầu HS quan sát hình thang ABCD và giới thiệu đường cao AH, nêu câu hỏi để HS trả lời nhận xét quan hệ giữa đường cao và đáy. + Nhận xét về đường cao AH, quan hệ giữa đường cao AH và hai đáy? + Đường cao AH là đường thẳng nối hai đáy và vuông góc với hai đáy. GV kết luận: AH là đường cao, độ dài AH là chiều cao của hình thang. Gọi vài HS lên chỉ và nêu lại đặc điểm của hình thang. Thực hành: Bài 1: HS quan sát hình, dựa vào đặc điểm vừa học để tìm ra hình thang ghi hình vào giấy nháp. (HS giải thích về hình đã chọn). Bài 2: HS quan sát hình, dùng ê ke để kiểm tra và ghi hình vào giấy nháp. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài và tìm cách vẽ để tạo hình thang, gọi hai em lên bảng vẽ theo yêu cầu. Hình thang là hình1, 2,4,5,6. + Hình có bốn cạnh và bốn góc: 1,2,3 + Hình có hai cặp cạnh đối diện song song là: 1,2,3 + Chỉ có một cặp cạnh đối diện song song là : Hình 3 + Có bốn góc vuông là : hình 1. a) b) Bài 4: HS quan sát hình, đọc câu hỏi và trả lời. HS đọc câu kết luận cuối bài. + Hình thang ABCD có góc A, D là góc vuông. + Cạnh bên AD vuông góc với hai đáy. C. Củng cố: HS nhắc lại đặc điểm của hình thang. D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 2: Tập làm văn KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Kiểm tra viết (Đề do TCM trêng soạn) ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 3: Khoa học HỖN HỢP (§/C TuyÕt thao gi¶ng) I. MỤC TI£U: - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp. - Thực hành tách chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng,). - Thực hiện tách các chất ra khỏi hỗn hợp trong cuộc sống khi cần. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Hình 75 SGK. Mỗi nhóm chuẩn bị: + Muối, mì chính, tiêu bột; chén, thìa. + Hỗn hợp chứa các chất rắn không bị hoà tan trong nước(cát trắng, nước); phễu, giấy lọc, bông thấm nước. + Hỗn hợp chứa các chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn, nước) li, thìa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra bài cũ: Nêu một số ví dụ về sự chuyển thể của chất? Dạy bài mới: Hoạt động 1: Thực hành: “Tạo một hỗn hợp gia vị” Bước 1: Làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các nhiện vụ sau: a) Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột. Công thức pha do từng nhóm quyết định và ghi theo mẫu SGK. b) Thảo luận các câu hỏi: Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào? Hỗn hợp là gì? Bước 2: Làm việc cả lớp. Đại diện các nhóm nêu công thức trộn gia vị và mời các nhóm nếm thử. Các nhóm nhận xét xem gia vị của nhóm nào ngon nhất. HS phất biểu: Hỗn hợp là gì? Kết luận: - Muốn tạo ra một hỗn hợp, ít nhất phải có hai chất trở lên và các chất đó phải được trộn lẫn với nhau. Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành một hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó. Hoạt động 2: Thảo luận. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình trả lời câu hỏi SGK: Theo bạn không khí là một chất hay một hỗn hợp? Kể tên một số hỗn hợp khác mà bạn biết? Bước 2: Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung. Kết luận: Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như: gạo lẫn trấu; cám lẫn gạo, đường lẫn cát; muối lẫn cát, không khí và các chất rắn không tan, . . . Hoạt động 3: Trò chơi “ Tách các chất ra khỏi hỗn hợp” Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. GV đọc câu hỏi (ứng với mỗi hình) HS thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng, sau đó lắc chuông để trả lời (nhóm nào lắc chuuông trước thì được trả lời) Bước 2: Tổ chức cho HS chơi. Đáp án: Hình 1: Làm lắng Hình 2: sảy Hình 3: lọc. Hoạt động 4: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp Bước 1: Làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện theo các bước như yêu cầu ở mục thực hành trang 75 SGK. Thư kí nhóm ghi lại các bước thực hành theo mẫu sau: Bài 1: Thực hành: Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng. Chuẩn bị:.. Cách tiến hành: .. .. Bài 2: Thực hành: Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước. Chuẩn bị:.. .. .. Cách tiến hành:. . . Bài 3: Thực hành: Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo và sạn: Chuẩn bị:.. Cách tiến hành: .. .. Bước 2: Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả trước lớp, các nhóm khác nhận xét. Củng cố: HS nhắc lại Hỗn hợp là gì? Kể tên một vài hỗn hợp? Dặn dò: Vận dụng những kiến thức đã học để phục vụ cuộc sống hằng ngày. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 4: Đạo đức THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ I I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Củng cố kiến thức về các hành vi đạo đức đã học từ tuần 12 đến tuần 17. Thực hành tốt các hành vi đạo đức đã học HS thể hiện tốt các hành vi đạo đức. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Hệ thống câu hỏi và bài tập để HS thực hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu ví dụ mặt ưu của việc biết hợp tác với mọi người xung quanh. B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. GV yêu cầu HS kể tên các bài đạo đức đã học . HS trả lời – GV ghi bảng tên bài đã học. HS nêu ghi nhớ của từng bài. Hoạt động 2: Thực hành GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận sắm vai, xử lí tình huống + Nhóm 1: Trên đường đi học về em cùng hai bạn nữa gặp một bà cụ ăn xin. + Nhóm 2: Bố em muốn sửa lại căn nhà, mẹ muốn bàn bạc với bố về kiểu cách thì bố cứ gạt phăng đi và bảo “Đàn bà thì biết gì”. + Nhóm 3: Lớp em tổ chức lao động cuốc cỏ vườn trường, là lớp trưởng em sẽ tổ chức các bạn mang dụng cụ và lao động như thế nào? 2. HS thảo luận, phân vai xử lí tình huống. 3. Các nhóm trình bày diễn xuất cách xử lí tình huống. Cả lớp cùng GV nhận xét cách xử lí của các nhóm. C. Củng cố: GV nhắc lại ghi nhớ của cả ba bài. D. Dặn dò: Học bài và thực hiện tốt những kiến thức về hành vi đạo đức đã học. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ SINH HOẠT LỚP Nhận xét tuần học 18 – Đưa ra kế hoạch tuần 19. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tài liệu đính kèm: