Học vần
Âm p - Ph – Nh (tiết 1)
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức:
_ Đọc và viết được p-ph-nh, phố xá, nhà lá và các tiếng từ ứng dụng
2. Kỹ năng:
_ Học sinh biết ghép âm, tạo tiếng
_ Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp
3. Thái độ:
_ Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt
II) Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
_ Bài soạn
_ Tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 46
2. Học sinh:
_ Sách, bảng, bộ đồ dùng tiếng Việt
III) Hoạt động dạy và học:
Thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2009 Học vần Âm p - Ph – Nh (tiết 1) Mục tiêu: Kiến thức: Đọc và viết được p-ph-nh, phố xá, nhà lá và các tiếng từ ứng dụng Kỹ năng: Học sinh biết ghép âm, tạo tiếng Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn Tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 46 Học sinh: Sách, bảng, bộ đồ dùng tiếng Việt Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Ôn tập Cho học sinh đọc bài ở sách giáo khoa Trang trái Trang phải Cho học sinh viết bảng con: xe chỉ, củ sả Nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài: Mục Tiêu: học sinh nhận ra được âm p, ph, nh từ tiếng khoá ĐDDH : Chữ mẫu phấn màu, tranh vẽ trong sách giáo khoa Hình thức học : Lớp, cá nhân Phương pháp : Đàm thoại, trực quan Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì? à Giáo viên ghi bảng : phố Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì? à Giáo viên ghi bảng : nhà Trong tiếng phố nhà có âm nào đã học? Hôm nay chúng ta học âm: p, ph, nh ® giáo viên ghi bảng Hoạt động1: Dạy chữ ghi âm p Mục tiêu: Nhận diện được chữ p, biết cách phát âm và đánh vần ĐDDH : Chữ mẫu, phấn màu Hình thức học : cá nhân , lớp Phương pháp : Đàm thoại, thực hành Nhận diện chữ Giáo viên ghi “p“ đây là âm p Aâm p gồm có mấy nét ? Lấy bộ đồ dùng tìm cho cô âm p Phát âm và đánh vần p : khi phát âm ngậm môi, uốn đầu lưỡi về phía vòm Giáo viên viên viết mẫu “p”. khi viết đặt bút ở đường kẻ 3 viết nét xiêng phải, lia bút nối liền với nét sổ thẳng, lia bút viết nét móc 2 đầu Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm ph Mục tiêu: Nhận diện được chữ ph, biết cách phát âm và đánh vần Quy trình tương tự như âm p Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm nh Mục tiêu: Nhận diện được chữ ph, biết cách phát âm và đánh vần Quy trình tương tự như âm p Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Mục tiêu: học sinh đọc đúng , phát âm chính xác từ tiếng ĐDDH : bộ đồ dùng tiếng việt Hình thức học : cá nhân , lớp Phương pháp : Trực quan , thực hành Cho học sinh lấy bộ đồ dùng và tìm âm p, ph, nh với các âm đã học để ghép tạo tiếng mới Giáo viên chọn 1 số tiếng cho học sinh đọc: phở bò, nho khô, phá cổ, nhổ cỏ Giáo viên sữa lỗi phát âm cho học sinh Nhận xét Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh đọc theo yêu cầu Học sinh viết Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh quan sát Học sinh nêu : nhà lá Âm ơ, âm a đã học Học sinh đọc cả lớp Học sinh quan sát Nét xiêng phải, nét sổ thẳng, nét móc 2 đầu Học sinh thực hiện Học sinh phát âm Học sinh viết bảng con Học sinh ghép và nêu Học sinh luyện đọc Đọc toàn bài Học vần Âm p - Ph - Nh (Tiết 2) Mục tiêu: Kiến thức: Đọc được câu ứng dụng xe ô tô chở khỉ và sư tử về sờ thú, nhà dì na ở phố, nhà gì na có chó xù Nói được thành câu theo chủ đề: chợ phố, thị xã Nắm được cấu tạo nét: p-ph-nh Kỹ năng: Đọc trơn, nhanh, đúng câu Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : chợ phố, thị xã Viết đúng quy trình, liền mạch Thái độ: Rèn chữ để rèn nết người Tự tin trong giao tiếp Chuẩn bị: Giáo viên: Chữ mẫu , tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 47 Học sinh: Vỡ viết in, sách giáo khoa Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu: Chúng ta sang tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: học sinh đọc đúng , phát âm chính xác từ tiếng bài trong sách giáo khoa ĐDDH : Sách giáo khoa, tranh vẽ ở sách giáo khoa Hình thức học : lớp, cá nhân Phương pháp : Trực quan , thực hành, đàm thoại Giáo viên cho học sinh luyện đọc ở bảng lớp Giáo viên chỉnh sửa phát âm Giáo viên treo tranh trang 47 trong sách giáo khoa. Tranh vẽ gì ? à Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng: Nhà dì na ở phố, nhà dì na có chó xù Hoạt động 2: Luyện viết Mục tiêu: viết đúng quy trình viết chữ p, ph, nh, phố xá, nhà lá đều nét đúng khoảng cách ĐDDH : Chữ mẫu, phấn màu Hình thức học : lớp, cá nhân Phương pháp : Trực quan, thực hành, đàm thoại, giảng giải Cho học sinh nêu lại tư thế ngồi viết Giáo viên hướng dẫn viết p : đặt bút ở đường kẻ thứ 2 viết p. ph : viết o lia bút viết h nh : viết n lia bút viết h phố xá: cách nhau 1 con chữ o nhà lá: cách nhau 1 con chữ o Hoạt động 3: Luyện nói Mục tiêu: phát triển lời nói của học sinh theo chủ đề: chợ phố, thị xã ĐDDH : Tranh vẽ ở sách giáo khoa Hình thức học : lớp, cá nhân Phương pháp : Quan sát, đàm thoại Giáo viên treo tranh. Tranh vẽ gì ? Chợ có gần nhà em không? Chợ dùng để làm gì? Nhà em có ai đi chợ? ở phố nhà em có gì? Nơi em ở tên gì? em đang sống ở đâu Củng cố: Phương pháp: thi đua Chia lớp thành 2 nhóm, cử đại diện lên thi đua điền vào chổ trống Cá rô . I . Aû tơ Nhận xét Dặn dò: Về nhà đọc lại toàn bài Chuẩn bị bài âm : g-gh Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh nêu Học sinh luyện đọc Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh quan sát Học sinh nêu Hoạt động lớp Học sinh lên thi đua Đạo Đức GIỮ GÌN SÁCH VỞ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (Tiết 2) Muc Tiêu : Kiến Thức : Học sinh hiểu : Trẻ em có quyền được học hành Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền được học của mình Kỹ Năng : Học sinh biết cách giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập Thái độ : Học sinh yêu biết yêu quí và giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập Chuẩn Bị Giáo viên: Tranh vẽ phóng to ở sách giáo khoa Điều 28 trong công ước . Quyền trẻ em Học sinh: Vở bài tập Sách bút Các hoạt động dạy và học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định : Hát Kiểm tra bài cũ : Giữ gìn sách vở – đồ dùng học tập (Tiết 2) Cần phải làm gì để giữ gìn đồ dùng học tập Treo tranh bài tập 3 Nhận xét Sử dụng đúng mục đích, dùng xong sắp xếp đúng nơi quy định Học sinh nhận xét tranh đúng sai Bài mới : Giới thiệu : Học bài giữ gìn sách vở đồ dùng học tập ( Tiết 2) Hoạt động 1 : Thi sách vở ai đẹp nhất Muc tiêu : Học sinh nhận biết được thế nào là sách vở đẹp ĐDDH : Phần thưởng, đồ dùng học tập của các em Hình thức học : Lớp, cá nhân Phương pháp : Trực quan, quan sát, trò chơi, thực hành Cách tiến hành : Thành phần ban giám khảo : Giáo viên , lớp tưởng, tổ trưởng Thi 2 vòng : Vòng 1 : Thi ở tổ Vòng 2: Thi lớp Tiêu chuẩn chấm thi : Có đầy đủ sách vở ? đồ dùng theo quy định Sách à Chốt ý : Cần giữ gìn chúng cho sạch đẹp Hoạt Động 2 : Học sinh làm bài tập 2 Muc tiêu : Gọi tên và nêu công dụng về đồ dùng của mình ĐDDH : Đồ dùng học tập của từng học sinh Hình thức học : Lớp, nhóm Phương pháp : Đàm thoại, thảo luận 2 em ngồi cùng bàn trao đổi với nhau về đồ dùng của mình à Kết luận : Được đi học là một quyền lợi của các em. Giữ gìn đồ dùng học tập chính là giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình Học sinh làm bài tập trong vở Học sinh trao đồi kết quả cho nhau theo cặp . Bổ sung kết quả cho nhau Trình bày trước lớp Học sinh nêu Tên đồ dùng Đồ dùng để làm gì Cách giữ gìn Hoạt Động 3 : Học sinh làm bài tập 3 Muc tiêu : Biết nhận thức hành động đúng, sai ĐDDH : Tranh vẽ to bài tập 3, vở bài tập Hình thức học : Lớp, nhóm, cá nhân Phương pháp : Thực hành , thi đua , luyện tập, đàm thoại Cách tiến hành : Giáo viên nêu yêu cầu Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? Vì sao em cho rằng hành động của bạn là đúng à Kết luận : Cần phải giữ gìn đồ dùng học tập của mình Không làm dơ bẩn vẽ bậy ra sách vở Không xé sách vở Học xong phải cất gọn gàng à Giữ gìn đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền học tập của mình Bạn lau cặp sạch sẽ, thước để vào hộp, treo cặp đúng nơi quy định Học sinh nhắc lại giữ gìn đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền học tập của mình Dặn dò : Nhận xét tiết học Về nhà sửa sang lại sách vở, đồ dùng của mình để tiết sau thi “ sách vở ai đạp nhất “ Mĩ thuật VẼ HOẶC NẶN QUẢ CÓ DẠNG HÌNH TRÒN I.Mục tiêu : -Giúp học sinh nhận biết đặc điểm, hình dáng và màu sắc của một số quả dạng hình tròn như : cam, táo, bưởi, hồng -Vẽ hoặc nặn được vài dạng quả hình tròn. II.Đồ dùng dạy học: -Một số tranh ảnh vẽ về các dạng quả, một số quả thật. -Vở tập vẽ, màu, tẩy III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : K/ tra đồ dùng học tập của các em. 2.Bài mới: Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. GV giới thiệu đặc điểm của các quả dạng tròn. Cho học sinh quan sát tranh ảnh và các quả để HS trả lời các câu hỏi sau : -Quả táo tây có dạng gì? -Màu sắc như thế nào? -Quả bưởi có hình dáng như thế nào? -Có màu gì? Quả cam hình gì? Màu sắc ra sao? 3.Hướng dẫn học sinh cách vẽ quả: GV vẽ và giải thích các đường nét cơ bản khi vẽ các quả có dạnh hình tròn. GV quy định kích thước của quả. Vẽ hình quả trước, các chi ... ã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ , nghé ọ 3. Củng cố tiết 1: Hỏi âm mới học Đọc bài, nêu trò chơi. NX tiết 1. Tiết 2 Tiết 2 : Luyện đọc bảng. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng. GV gọi đọc trơn toàn câu. Luyện nói :Chủ đề “bê, nghé, bé” GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. Đọc sách kết hợp bảng con. Luyện viết vở TV (3 phút) GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố: Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học. 5. Nhận xét, dặn dò: HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : nhà ga . N2 : ghi nhớ CN 1em Cả lớp. HS cài bảng : ngừ. CN 6 -> 8 em. CN 6 -> 8 em ĐT. HS đánh vần ngừ , đọc trơn : cá ngừ. CN 2 em ĐT CN 3 em ĐT. Nghỉ giữa tiết Lớp viết. HS đánh vần tiếng có âm mới học và đọc trơn từ đó, CN 6 -> 8 em, nhóm HS trả lời. CN 6 -> 8 em. HS tìm tiếng mới học trong câu. Đánh vần, phân tích, đọc trơn tiếng. CN 6 -> 8 em, ĐT HS nhắc lại chủ đề. Luyện nói theo hướng dẫn của GV. CN 6 -> 8 em, ĐT. Toàn lớp. CN 2 em, đại diện 2 nhóm thi đua đọc. THỂ DỤC ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I/MỤC ĐÍCH: - Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học. Yêu cầu HS thực hiện nhanh, trật tự hơn giờ trước. - Học dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu biết và thực hiện được ở mức cơ bản đúng. - Ôn trò chơi:”Qua đường lội”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi. Kẻ sân cho trò chơi “Qua đường lội” III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp - Tổ chức lớp I/PHẦN MỞ ĐẦU: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học. + Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học. + Học dàn hàng, dồn hàng. + Ôn trò chơi”Qua đường lội” - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. - Đi thành hình vòng tròn và hít thở sâu rồi cho đứng lại, quay mặt vào tâm. - Trò chơi “Diệt các con vật có hại” II/CƠ BẢN: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nhgiêm, đứng nghỉ, quay trái, quay phải. Yêu cầu : HS thực hiện chính xác, nhanh, kỉ luật, trật tự hơn giờ trước. - Học dàn hàng, dồn hàng: * Dàn hàng: Khẩu lệnh : “Em A làm chuẩn, cách một sải tay dàn hàng !” Động tác : Khi GV hô “Em A làm chuẩn”, HS A phải đứng ngay ngắn hô “có” rồi giơ tay phải lên cao, các ngón tay khép lại, sau đó buông tay xuống. Tiếp theo, tùy theo vị trí đứng ở đầu hàng bên nào hoặc ở giữa, mà đưa một cánh tay hoặc hai cánh tay để dàn hàng. Các thành viên trong hàng đưa hai cánh tay dang ngang và di chuyển để giãn cách sao cho hai bàn tay vừa chạm tay bạn bên cạnh, đồng thời chỉnh hàng ngang cho thẳng. Khi dàn hàng xong thì hô : Khẩu lệnh : “Thôi !” Động tác : Tất cả HS bỏ tay xuống về tư thế đứng nghiêm. * Dồn hàng : Khẩu lệnh : “Em A làm chuẩn dồn hàng !” Động tác : Cũng như khẩu lệnh khi dàn hàng, HS được gọi làm chuẩn phải hô “có !” và giơ tay phải lên cao. Khi GV hô tiếp khẩu lệnh ”dồn hàng!”, thì dồn hàng về đứng theo khoảng cách một khuỷu tay. - Trò chơi:”Qua đường lội” Yêu cầu: biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động, không chen lấn xô đẩy, gây mất trật tự . III/KẾT THÚC: - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà: + Ôn : Một số kĩ năng đội hình đội ngũ. 7’ 30 – 40 m 25’ 10’ 2 – 3 l 10’ 2 – 3 l 5’ 1 – 2l 3’ - 4 hàng ngang ê x x x x x x x x x o x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Vòng tròn. - GV điều khiển cả lớp thực hiện lần 1. - Lần sau cán sự lớp điều khiển. GV quan sát, sửa các tư thế sai của HS. - Cho các tổ thi đua xem tổ nào tập hợp nhanh, thẳng hàng, trật tự. - 4 hàng ngang xen kẽ. - GV vừa làm mẫu, vừa giải thích động tác, sau đó cho HS tập. - Xen kẽ giữa các lần tập, GV nhận xét, bổ xung thêm những điều HS chưa biết hoặc chỉnh sửa những chỗ sai. Nhắc HS không được chen lấn, xô đẩy nhau. - Phân tổ (nhóm) ra tập, cán sự lớp điều khiển. Cho HS tập kết hợp với dóng hàng, quay trái, quay phải, đứng nghiêm, đứng nghỉ. - 4 hàng dọc - GV nhắc lại cách chơi, rồi cho các tổ thi đua với nhau có phân thắng bại. = = = = = = = = = = = = = = = = = = = ________________________ x x x x x x x x x x x x - 4 hàng ngang - Gọi một vài em lên thực hiện lại các nội dung. - Nêu ưu, khuyết điểm của HS. - Về nhà tự ôn. Thứ sáu, ngày 25 tháng 9 năm 2009 Toán LUYỆN TẬP CHUNG Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh củng cố về thứ tự của mỗi số trong dãy số 0 ® 10, xắp xếp các số theo thứ tự đã xác định So sánh các số trong phạm vi 10 Nhận biết hình đã học Kỹ năng: Biết được thứ tự các số trong dãy số đã cho và so sánh thành thạo Nhận ra được các hình từ các hình ghép gộp Thái độ: Học sinh yêu thích học Toán Chuẩn bị: Giáo viên: Các hình : r , Học sinh : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán Các hoạt dộng dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Bài cũ: Luyện tập chung Bài mới : Hoạt động 1: Oân kiến thức cũ Mục tiêu: Củng cố về số thứ tự trong dãy số 0 ® 10, so sánh các số Phương pháp : Giảng giải, thực hành Hình thức học : Lớp, cá nhân ĐDDH : Bộ đồ dùng học toán Gắn vào thanh các số từ 0 ® 10 Số nào bé hơn số 8 ? Số nào lớn số 6 ? Số nào ở giữa số 6 và 8 Vậy số nào lớn hơn 6 và bé hơn 8 Lấy các số 5 , 9 , 3 , 1 + Xếp các số này theo thứ tự từ bé đến lớn + Xếp các số này theo thứ tự từ lớn đến bé Lấy các hình : r , Từ 2 hình r ghép lại sát nhau thành 1 hình lớn, quan sát xem sẽ có mấy hình tam giác Từ 4 hình xếp để được tất cả 5 hình Thư giãn Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu : Củng cố về so sánh các số, và xắp xếp các số theo thứ tự đã xác định Phương pháp : thực hành, động não Hình thức học : Cá nhân, lớp ĐDDH : bộ đồ dùng học toán, sách giáo khoa Bài 1 : Viêt số thích hợp vào ô trống Bài 2 : Điền dấu > , < , = Bài 3 : Điền số Bài 4 : viết các số 6, 2, 9, 4, 7 theo thứ tự: từ bé đến lớn và từ lớn đến bé Thu chấm vở Nhận xét Củng cố: Trò chơi thi đua : Thi đua vẽ nhanh tìm đúng Đại diện mỗi dãy 2 bạn lên vẽ thêm để được 3 hình r . 5 hình Nhận xét Dặn dò: Về nhà coi lại bài vừa làm Xem lại các dạng bài tập để kiểm tra vào tiết sau Hát Học sinh gắn và mời nhau đọc Học sinh nêu Học sinh nêu Học sinh nêu Học sinh nêu Học sinh xếp 1, 3, 5, 9 Học sinh xếp 9, 5, 3, 1 Học sinh thực hiện Được 3 hình tam giác Học sinh viết 1 dòng Học sinh làm và sửa bài Học sinh làm bài Học sinh viết: 2, 4, 6, 7, 9 Học sinh viết: 9, 7, 6, 4, 2 Học sinh lên thi đua theo 3 tổ Tuyên dương Học vần Y - TR I.Mục tiêu : -HS đọc và viết được y, tr, y tá, tre ngà, -Đọc được câu ứng dụng : bé bị ho -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : nhà trẻ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa y tá, tre ngà. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng :bé bị ho -Tranh minh hoạ: Nhà trẻ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới :GV giới thiệu tranh rút ra âm , y và ghi bảng. Hướng dẫn phát âm y : GV phát âm và gọi HS phát âm kết hợp sữa sai cho học sinh. Ghi bảng và cho đọc. GV giới thiệu âm y cũng được gọi là tiếng y. Cài âm y. GV ghi bảng y. Gọi CN đọc. Giới thiệu từ y tá. Cài từ y tá. Gọi đọc. GV ghi bảng từ y tá. Gọi các em đọc. Gọi đọc sơ đồ 1. Âm tr dạy tương tự âm y. Gọi đọc toàn bảng. HD viết bảng con : y tá, tr tre ngà. Giới thiệu từ : y tế, chú ý, cá trê, trí nhớ. Gọi đọc toàn bài ở bảng lớp. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi âm mới học. Đọc bài, nêu trò chơi. NX tiết 1. Tiết 2 Luyện đọc bảng. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng. “Bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã” GV gọi đọc trơn toàn câu. Luyện nói :Chủ đề “nhà trẻ” GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. Đọc sách kết hợp bảng con. Luyện viết vở TV (3 phút) GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học. 5.Nhận xét, dặn dò: Đọc bài, xem bài trước ở nhà. HS nêu tên âm đã học hôm trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : ngã tư . N2 : nghé ọ HS nhắc lại. CN 6 em nhóm 1 và2 CN 6 -> 8 em nhóm 3 và 4 Vài HS nêu lại HS cài bảng từ 3 em nhóm 1 và 2 Vài em nêu lại HS cài bảng y tá CN 6 -> 8 em CN 6 -> 8 em ĐT 1 em CN 2 em ĐT Nghỉ 5 phút Lớp viết HS đánh vần tiếng có âm mới học và đọc trơn từ đó, CN 6 -> 8 em, nhóm. 3 em HS trả lời. 6 -> 8 em. HS tìm tiếng mới học trong câu. Đánh vần, phân tích, đọc trơn tiếng. CN 6 -> 8 em, ĐT HS nhắc lại chủ đề. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của GV. CN 6 -> 8 em, ĐT. Toàn lớp. 2 em đại diện 2 nhóm thi đua đọc.
Tài liệu đính kèm: