I. Mục tiêu
Đọc: - HS đọc đúng, nhanh cả bài Anh hùng biển cả
Luyện đọc các từ ngữ : Thật nhanh, săn lùng, bờ biển, nhảy dù.
Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy.
Ôn các tiếng có vần ân , uân
Tìm được tiếng trong bài có vần ân
Nói câu chứa tiếng có vần ân, uân
Hiểu - Hiểu được nội dung bài: Cá heo là sinh vật thông minh, là bạn của con người. Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển.
Hiểu được các từ ngữ trong bài.
4- HS chủ động nói theo đề tài: Hỏi nhau về cá heo.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh bài “Anh hùng biển cả” - Bộ chữ học vần.
- Chép sẵn bài “Anh hùng biển cả” ở bảng lớp.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Môn : Tập đọc Bài: Anh hùng biển cả I. Mục tiêu Đọc: - HS đọc đúng, nhanh cả bài Anh hùng biển cả Luyện đọc các từ ngữ : Thật nhanh, săn lùng, bờ biển, nhảy dù. Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy. Ôn các tiếng có vần ân , uân Tìm được tiếng trong bài có vần ân Nói câu chứa tiếng có vần ân, uân Hiểu - Hiểu được nội dung bài: Cá heo là sinh vật thông minh, là bạn của con người. Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển. Hiểu được các từ ngữ trong bài. 4- HS chủ động nói theo đề tài: Hỏi nhau về cá heo. II. Đồ dùng dạy học Tranh bài “Anh hùng biển cả” - Bộ chữ học vần. - Chép sẵn bài “Anh hùng biển cả” ở bảng lớp. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Pt Tiết 1 5’ I) Kiểm tra bài cũ: Người trồng na - GV gọi 1 HS đọc bài và TLCH: Người hàng xóm nói gì khi thấy cụ trồng na? - GV gọi 1 HS đọc bài và TLCH: Cụ trả lời người hàng xóm ra sao? - GV gọi 1 HS đọc cả bài *Phương pháp kiểm tra, đánh giá: -GV nhận xét và cho điểm. -1HS đọc và TLCH -1HS đọc và TLCH -1HS đọc Sgk 30’ II) Bài mới : 1. Giới thiệu bài : GV treo tranh: Tranh vẽ gì? GV: Cá heo là loài cá rất thông minh. Nó thường làm bạn với con người. Hôm nay lớp mình học bài Anh hùng biển cả để thấy rõ điều này. *Phương pháp trực tiếp, vấn đáp, thực hành: -GV treo tranh và nêu câu hỏi. -GV ghi đầu bài lên bảng -HS trả lời sgk 2. Hướng dẫn HS luyện đọc a)GV đọc mẫu lần 1: Giọng thong thả, rõ ràng, rành mạch. -GV đọc mẫu lần 1 -HS quan sát và lắng nghe. b)Hướng dẫn HS luyện đọc * Luyện các tiếng, từ ngữ: Thật nhanh, săn lùng, bờ biển, nhảy dù. - GV gạch dưới các từ ngữ luyện đọc và gọi HS đọc - Gv giải nghĩa các từ. * Luyện đọc câu GV gọi HS đọc Chú ý nhắc HS ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm và dấu phẩy. * Luyện đọc đoạn, bài. Đoạn 1: Từ đầu... thật nhanh. Đoạn 2: Phần còn lại. - GV gọi HS đọc cả bài. -GV Hướng dẫn HS luyện đọc -GV gạch dưới các từ ngữ luyện đọc và gọi HS đọc -Gv giải nghĩa các từ. -GV gọi HS đọc -GV gọi HS đọc cả bài. -HS đọc bài: 3-5 HS đọc cá nhân, phân tích tiếng từ, -Cả lớp đồng thanh. -Mỗi câu 2 HS đọc -Cho từng dãy đọc nối tiếp cả bài. -Cả lớp đọc đồng thanh. -3HS đọc -3 HS đọc -2 HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 1 đoạn -2 HS đọc cả bài -Cả lớp đồng thanh. * Thi đọc trơn cả bài - GV nhận xét, cho điểm. 3. Ôn các vần ân, uân a)Tìm tiếng trong bài có vần uân Trong bài này tiếng nào có vần uân? -GV nhận xét, cho điểm. +huân -GV gọi HS đọc -Mỗi tổ cử 1 HS đọc, 1 HS chấm điểm. - HS đọc b) Thi nói câu chứa tiếng có vần ân, uân - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV cho HS giơ tay nói. -GV gọi HS đọc yêu cầu. -GV cho HS giơ tay nói. -GV nhận xét cho điểm. -HS quan sát tranh trong SGK, đọc câu mẫu trong SGK. - HS thi nói Nghỉ 5’ - Tiết 2 33’ 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. a)Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc GV đọc toàn bài lần 2 rồi yêu cầu HS đọc bài theo đoạn, trả lời câu hỏi của từng đoạn. -GV đọc toàn bài lần 2 rồi yêu cầu HS đọc bài theo đoạn, trả lời câu hỏi của từng đoạn. - HS đọc bài + GV gọi 3 HS đọc đoạn 1 - Cá heo bơi giỏi như thế nào? +Cá heo có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn. -GV gọi 3 HS đọc đoạn 1 và nêu câu hỏi - 3 HS đọc -HS trả lời + GV gọi 3 HS đọc đoạn 2 -Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì? +Canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền vào cảng, săn lùng thuyền giặc. -Chú cá heo ở Biển Đen được thưởng gì? + Huân chương -Vì sao chú lại được thưởng huân chương? +Vì chú đã cứu sống một phi công khi anh nhảy dù xuống biển -GV gọi 3 HS đọc đoạn 2 và nêu câu hỏi. - GV gọi HS đọc cả bài -GV nhận xét và cho điểm. - 3 HS đọc - HS đọc. b)Luyện nói Đề tài: Hỏi nhau về cá heo theo nội dung bài. - GV treo tranh yêu cầu HS hỏi đáp theo cặp sau đó một vài cặp lên hỏi đáp trước lớp, khuyến khích HS thay đổi cách hỏi. Chẳng hạn: + Cá heo sống ở đâu? + Cá heo đẻ trúng như các loài cá khác phải không? + Tại sao người ta nói cá heo là loài cá thông minh? + Ai đã được chú cá heo trong bài cứu sống? GV có thể gợi ý cho HS hỏi thêm những điều khác về cá heo. - Hỏi đáp -GV nhận xét, cho điểm. - HS thảo luận theo cặp và trả lời theo suy nghĩ của mình. + HS lên trình bày tranh 2’ III) Củng cố, dặn dò - GV gọi 1 HS đọc bài. - Vì sao cá heo được gọi là Anh hùng biển cả? - HS đọc bài. Về đọc lại bài. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Môn : Tập đọc Bài: ò...ó...o I. Mục tiêu Đọc: - HS đọc đúng, nhanh cả bài ò...ó...o - Luyện đọc các từ ngữ: quả na, trứng quốc, uốn câu, con trâu. - Đọc đúng giọng thể thơ tự do. Ôn các tiếng có vần oăc, oăt - Tìm được tiếng trong bài có vần oăt. - Nói câu chứa tiếng có vần oăt, oăc Hiểu - Hiểu được nội dung bài: Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang dến, muôn vật đang lớn lên, đơm hoa, kết quả. 4- HS chủ động nói theo đề tài: Nói về các con vật trong nhà. II. Đồ dùng dạy học Tranh bài “ò...ó...o” - Bộ chữ học vần. - Chép sẵn bài “ò...ó...o” ở bảng lớp. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Pt Tiết 1 5’ I) Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 3 HS đọc bài Anh hùng biển cả, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi : + Người ta có thể dạy cá heo làm những công việc gì? + Vì sao cá heo được gọi là Anh hùng biển cả? - GV nhận xét và cho điểm. *Phương pháp kiểm tra, đánh giá: -GV nhận xét và cho điểm. - HS đọc và trả lời sgk 30’ II) Bài mới : 1. Giới thiệu bài : GVtreo tranh - Chúng ta ai cũng đã từng nghe tiếng gà gáy nhưng không phải ai cũng nghe thấy những điều kì diệu trong tiếng gà gáy sáng. Những điều kì diệu đó là gì?Chúng ta hãy cùng học bài thơ ò...ó...o để thấy rõ điều đó nhé. - GV ghi đầu bài : ò...ó...o *Phương pháp trực tiếp, vấn đáp, thực hành: -GV treo tranh và nêu câu hỏi. -GV ghi đầu bài lên bảng -HS quan sát tranh - HS lắng nghe Sgk tranh 2. Hướng dẫn HS luyện đọc GV đọc mẫu lần 1: Nhịp điệu thơ nhanh, mạnh. Hướng dẫn HS luyện đọc * Luyện các tiếng, từ ngữ: quả na, trứng quốc, uốn câu, con trâu - GV gạch dưới các từ ngữ luyện đọc và gọi HS đọc GV cùng HS giải nghĩa các từ trên * Luyện đọc câu GV gọi HS đọc theo hình thức nối tiếp. Chú ý: Nghỉ hơi khi hết ý thơ : Sau các dòng thơ thứ 2, 7, 10, 13, 15, 17, 19, 22, 28, 30 * Luyện đọc đoạn, bài. Đoạn 1: Từ đầu... trứng quốc Đoạn 2: Phần còn lại. - GV gọi HS đọc cả bài. -GV đọc mẫu lần 1 -Hướng dẫn HS luyện đọc -GV gạch dưới các từ ngữ luyện đọc và gọi HS đọc -Gv giải nghĩa các từ. -GV gọi HS đọc -GV gọi HS đọc cả bài. -HS quan sát và lắng nghe. -HS đọc bài: 3-5 HS đọc cá nhân, phân tích tiếng từ, -Cả lớp đồng thanh. -Mỗi dòng thơ 2 HS đọc -Cho từng dãy đọc nối tiếp cả bài. -Cả lớp đọc đồng thanh. -2 HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 1 đoạn -2 HS đọc cả bài –Cả lớp đồng thanh. sgk * Thi đọc trơn cả bài - GV nhận xét, cho điểm. 3. Ôn các vần oăt, oăc a)Tìm các tiếng trong bài có vần oăt - Trong bài này tiếng nào có vần oăt? - GV gọi HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm được. -GV nhận xét, cho điểm. +hoắt -GV gọi HS đọc - Mỗi tổ cử 1 HS đọc, 1 HS chấm điểm. -HS đọc và phân tích từ trên. Thi nói câu chứa tiếng có vần oăt, oăc - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV cho HS giơ tay nói. GV nhận xét cho điểm. -GV gọi HS đọc yêu cầu. -GV cho HS giơ tay nói. -GV nhận xét cho điểm. -HS tham gia chơi. Nghỉ 5’ - Tiết 2 33’ 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc GV đọc toàn bài lần 2 rồi yêu cầu HS đọc bài theo đoạn, trả lời câu hỏi của từng đoạn. -GV đọc toàn bài lần 2 rồi yêu cầu HS đọc bài theo đoạn, trả lời câu hỏi của từng đoạn. - HS lắng nghe. sgk + GV gọi 3 HS đọc toàn bài - Gà gáy vào lúc nào trong ngày? -GV gọi 3 HS đọc đoạn 1 và nêu câu hỏi. - 3 HS đọc - Hs trả lời -Tiếng gà gáy làm quả na, hàng tre, buồng chuối có gì thay đổi? + GV gọi 2 HS đọc phần còn lại -Tiếng gà gáy làm hạt đậu, bông lúa, đàn sao, ông trời có gì thay đổi? -GV gọi 2 HS đọc phần còn lại và nêu câu hỏi. - 2 HS đọc - 2 HS đọc - HS trả lời + GV gọi 3 HS đọc cả bài và trả lời + GV nhận xét, cho điểm. -GV gọi 3 HS đọc đoạn 2 và nêu câu hỏi. -GV gọi HS đọc cả bài -GV nhận xét và cho điểm. - HS đọc 2’ Luyện nói Đề tài: Nói về các con vật nuôi trong nhà. Chý ý: GV có thể gợi ý các con vật khác để nhiều HS được nói. + Nhà bạn nuôi con gì? + Nó có màu gì? +Nó có ích lợi gì? III) Củng cố, dặn dò -GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài -Dặn dò HS về nhà hoc thuộc lòng.. -GV cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS tập kể trong nhóm mình. -GV gọi mỗi nhóm 1 HS thi nói -GV nhận xét, cho điểm. - HS thảo luận. - HS lên trình bày. HS đọc lại bài. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Môn : Tập đọc Bài: Không nên phá tổ chim I. Mục tiêu Đọc: - HS đọc đúng, nhanh cả bài Không nên phá tổ chim Luyện đọc các từ ngữ: cành cây, chích choè, chim non, bay lượn. - Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm và dấu phẩy. Ôn các tiếng có vần ich, uych -Tìm được tiếng có vần ich trong bài. HS tìm được tiếng có vần ich, uych ngoài bài. Hiểu - HS hiểu được nội dung bài: Chim giúp ích cho con người. Không nên phá tổ chim, bắt chin non. 4- HS chủ động nói theo đề tài: Bạn đã làm gì để bảo vệ các loài chim. II. Đồ dùng dạy học Tranh bài “Không nên phá tổ chim “ . Bộ chữ học vần. - Chép sẵn bài “Không nên phá tổ chim” ở bảng lớp III. Hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Pt Tiết 1 5’ I) Kiểm tra bài cũ: “ò...ó...o” - GV gọi 1 HS đọc cả bài và TLCH: - Tiếng gà đã làm cho cảnh vật xung quanh ra sao? - GV nhận xét và cho điểm. *Phương pháp kiểm tra, đánh giá: -GV nhận xét và cho điểm. -3 HS đọc và trả lời sgk 30’ II) Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? GV :chim là con vật có ích. Bài học hôm nay sẽ cho ta biết lý do vì sao không nên phá tổ chim - GV ghi đầu bài : Không nên phá tổ chim *Phương pháp trực tiếp, vấn đáp, thực hành: -GV treo tranh và nêu câu hỏi. -GV ghi đầu bài lên bảng -HS trả lời. Sgk tranh 2. Hướng dẫn HS luyện đọc a) GV đọc mẫu lần 1: giọng bình tĩnh, rõ ràng. -GV đọc mẫu lần 1 -HS quan sát và lắng nghe. b)Hướng dẫn HS luyện đọc Luyện các tiếng, từ ngữ: cành cây, chích choè, chim non, bay lượn. - GV gạch dưới các từ ngữ luyện đọc và gọi HS đọc * Luyện đọc câu GV gọi HS đọc * Luyện đọc đoạn, bài. Đoạn 1: Từ đầu.... con người Đoạn 2: Phần còn lại. - GV gọi HS đọc cả bài. -Hướng dẫn HS luyện đọc -GV gạch dưới các từ ngữ luyện đọc và gọi HS đọc -Gv giải nghĩa các từ. -GV gọi HS đọc -GV gọi HS đọc cả bài. -HS đọc bài: 3-5 HS đọc cá nhân, phân tích tiếng từ, -Cả lớp đồng thanh. -Mỗi câu 1 HS đọc theo hình thức nối tiếp. -Cả lớp đọc đồng thanh. -3 HS đọc -HS đọc sgk * Thi đọc trơn cả bài - GV nhận xét, cho điểm. 3. Ôn các vần ich, uych a) Tìm các tiếng trong bài có vần ich. -Trong bài này tiếng nào có vần ich? -GV gọi HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm được. -GV nhận xét, cho điểm. + ích -GV gọi HS đọc. -GV gọi HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm được. -Mỗi tổ cử 1 HS đọc, 1 HS chấm điểm. -HS đọc và phân tích các tiếng trên. sgk b) Tìm tiếng ngoài bài có vần ich, uych -Gv cho HS tìm tiếng có vần ich, uych -GV cho HS đọc đồng thanh các tiếng tìm được. -GV gọi HS đọc yêu cầu. -GV cho HS giơ tay nói. -GV nhận xét cho điểm. -HS tìm tiếng có ich, uych và ghép bằng bộ đồ dùng -HS đọc đồng thanh. Nghỉ 5’ - Tiết 2 33’ 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc GV đọc toàn bài lần 2 rồi yêu cầu HS đọc bài theo đoạn, trả lời câu hỏi của từng đoạn. -GV đọc toàn bài lần 2 rồi yêu cầu HS đọc bài theo đoạn, trả lời câu hỏi của từng đoạn. - HS lắng nghe. sgk + GV gọi 2 HS đoạn 1: Từ đầu... con người - Trên cành cây có con gì? - Thấy em bắt con chim non, chị khuyên em điều gì? + GV gọi 2 HS đoạn 2 - Nghe lời chị, bạn nhỏ đã làm gì? -GV gọi 3 HS đọc đoạn 1 và nêu câu hỏi -GV gọi 2 HS đọc phần còn lại và nêu câu hỏi. - 2 HS đọc - HS trả lời - 2 HS đọc - HS trả lời + GV gọi HS đọc cả bài. -GV gọi HS đọc cả bài -GV nhận xét và cho điểm. - 2 HS đọc -Cả lớp đọc đồng thanh 2’ c) Luyện nói: Bạn đã làm gì để bảo vệ các loài chim. GV cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS tập kể trong nhóm mình làm gì để bảo vệ các loài chim - GV gọi mỗi nhóm 1 HS thi nói - GV nhận xét, cho điểm. III) Củng cố, dặn dò -GV gọi HS đọc lại toàn bài -Vì sao chúng ta không nên phá tổ chim? -GV cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS tập kể trong nhóm mình. -GV gọi mỗi nhóm 1 HS thi nói -GV nhận xét, cho điểm. - HS thảo luận. - HS lên trình bày. - HS đọc. sgk - Về nhà đọc lại bài. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: