Môn: TẬP VIẾT
Tuần17: TUỐT LÚA, HẠT THÓC, MÀU SẮC, GIẤC NGỦ, MÁY XÚC
I.Mục đích, yêu cầu:
-Viết đúng và đẹp chữ: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc
-Viết đúng, viết đẹp, đúng độ cao, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết
-Cách đúng khoảng cách giữa các chữ
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ có viết sẵn bài viết
-Bảng con, phấn, tập viết
-Bài viết mẫu đẹp của học sinh
III. Các hoạt động dạy và học:
TUẦN: Thứ , ngày tháng năm Môn: TẬP VIẾT Tuần17: TUỐT LÚA, HẠT THÓC, MÀU SẮC, GIẤC NGỦ, MÁY XÚC I.Mục đích, yêu cầu: -Viết đúng và đẹp chữ: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc -Viết đúng, viết đẹp, đúng độ cao, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết -Cách đúng khoảng cách giữa các chữ II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ có viết sẵn bài viết -Bảng con, phấn, tập viết -Bài viết mẫu đẹp của học sinh III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định lớp: (tiết 1) -Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: -Gọi 4 HS lên bảng viết con chữ: xay bột, nét chữ, kết bạn theo yêu cầu của giáo viên. -Chấm 1 số bài -Giáo viên nhận xét 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: -Hôm nay ta học bài: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc b/ Hướng dẫn viết: -Giáo viên treo bảng có viết bài mẫu: +Bài gồm những chữ nào? +HS đọc tên các chữ. Phân tích từ, tiếng. VD: tuốt lúa +Cho HS đọc tên +Độ cao của con chữ? +Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? +Nhắc lại cho HS cách nối các con chữ, cách đưa bút. -Giáo viên viết mẫu: Chú ý t nối với uôt, dấu sắc trên đầu chữ ô, chữ tuốt cách chữ lúa 1 con chữ o- Giáo viên nhắc lại cách viết 1 lần nữa. -Học sinh viết bảng con -Tương tự: hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc c/ Học sinh viết: -Gọi 1 học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết? -Cho học sinh viết vào vở từng hàng một -Giáo viên quan sát, theo dõi, giúp đỡ d/ Giáo viên chấm bài: -Sửa chữa, khen ngợi, động viên e/ Nhận xét cuối tiết: -GV nhận xét tiết học. -HS viết bảng con. -Học sinh nhắc lại tựa -tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc -2 học sinh. -Cỡ vừa -Cách 1 chữ o. -Thực hành viết bảng con -Thẳng lưng, không tì ngực, không cúi sát, vở hơi nghiêng. IV. Củng cố, dặn dò: -Khen những học sinh viết bài có tiến bộ.
Tài liệu đính kèm: