Giáo án Môn Tiếng Việt 1 bài 4: Dấu hỏi, dấu nặng

Giáo án Môn Tiếng Việt 1 bài 4: Dấu hỏi, dấu nặng

 Bài 4: DẤU HỎI, DẤU NẶNG

I.Mục đích, yêu cầu:

-Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng

 -Đọc được bẻ ,bẹ .

 -Trả lời 2 -3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.

 * Hskhá giỏi luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK.

II. Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh họa (giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, vẹt, cụ, nụ, cọ) tranh luyện nói: bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ ngô.

 

doc 2 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 791Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Môn Tiếng Việt 1 bài 4: Dấu hỏi, dấu nặng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN
:  Thứ , ngày tháng năm
 Bài 4: DẤU HỎI, DẤU NẶNG
I.Mục đích, yêu cầu:
-Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng 
 -Đọc được bẻ ,bẹ .
 -Trả lời 2 -3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
 * Hskhá giỏi luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh họa (giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, vẹt, cụ, nụ, cọ) tranh luyện nói: bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ ngô.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên (tiết 1)
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: -Viết bảng con
3/ Bài mới:
 a/ Giới thiệu thanh hỏi:
- Quan sát: Tranh vẽ gì?(Hỏi từng tranh )
-Các tiếng giỏ, khỉ, thỏ, mỏ là các tiếng có thanh hỏi. Tên là dấu hỏi
-GV giới thiệu: Dấu hỏi là một nét móc. Giống hình gì?
-Cho HS tìm dấu hỏi trong bộ chữ cái.
 b/ Giới thiệu thanh nặng: Tương tự:
- Quan sát: Tranh vẽ gì?
-Giống nhau chỗ nào?
-GV giới thiệu: Tên dấu này là dấu nặng. Dấu nặng là một nét chấm. Giống hình gì?
-Cho HS tìm dấu nặng trong bộ chữ cái.
 c/ Ghép chữ, phát âm: 
- Cho HS cài tiếng be: thêm hỏi vào be ta được tiếng gì?
-Nhận xét vị trí dấu hỏi?
-Phân tích- đánh vần- đọc trơn 
-Giải thích nghĩa tiếng bẻ, tìm hoạt động có tiếng bẻ?
-Tương tự ghép tiếng bẹ
*Nghỉ giữa tiết: 
*Hướng dẫn viết:
-GV hướng dẫn viết, GV viết lại 2 lần .
-Hướng dẫn viết “bẻù”: lưu ý dấu hỏiđặt trên e
- Nhận xét sữa sai.
-Tương tự tiếng bẹ
*Củng cố: Vừa học âm gì? Trong tiếng gì?
 - Cho HS đọc bài trên bảng lớp
 - Nhận xét chung.
-Hát
-Viết: be bé -Đọc: b, e, bé
- Vẽ :giỏ ,khỉ ,thỏ ,hổ ,mỏ.
-Đọc: thanh hỏi ( 3 HS)
-Giống cái móc câu cá, cái liềm cắt cỏ
-Tìm , đưa lên và đọc.
-Vẽ quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ
-Giống nhau: dấu nặng.
-Giống hòn bi.
-Tìm , đưa lên và đọc
- Tiếng bẻ: HS ghép
- Dấu hỏi đặt trên chữ e 
-Phân tích (1), đánh vần (6,7), đọc trơn (1/2 lớp)
-Viết trên không, viết bảng con , 
Luyện tập: (tiết 2)
 1/ Luyện đọc: GV cho HS đọc bài của tiết 1
 2/ Luyện viết: GV cho HS viết vào vở tập viết
 -Nhắc tư thế ngồi ,cacùh cầm bút .
 - Uốn nắn sửa sai
 - Chấm tập ,nhận xét ,
 3/Luyện nghe, nói:
Quan sát tranh em thấy những gì ?
Các tranh này có gì giống nhau ?
Các tranh này có gì khác nhau .
Trước khi đến trường em có sửa lại quần áo cho gọn gàng không ?Có ai giúp emviệc đó không ?
Em thường chia quà cho mọi người không hay em thích dùng một mình ?
Nhà em có ngô bắp không ?
 4. Củng cố dặn dò 
GV chỉ bảng . HS đọc lại bài .
-Đọc: cá nhân- nhóm- lớp (mở sách)- 
 -Nghe nhớ
- Mẹ đang bẻ cổ áo cho bé, bác nông dân đang bẻ ngô, bạn gái bẻ bánh đa
 -Có tiếng bẻ chỉ hành động .
 - Các hoạt động khác nhau. 

Tài liệu đính kèm:

  • doc4(hoi,nang).doc