Giáo án Môn Toán 1 - Tuần 18

Giáo án Môn Toán 1 - Tuần 18

Bài 69 : Điểm . Đoạn Thẳng

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 - H nhận biết được “ Điểm” và “ Đoạn thẳng” .

 - Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm .

 - Biết đọc tên các đoạn thẳng .

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC :

 - T : Phấn màu, thước dài .

 - H : Bút chì, thước kẻ, Vở toán .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :

 

doc 8 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 877Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Môn Toán 1 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 18
Ngày : 
Bài 69 : Điểm . Đoạn Thẳng
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 - H nhận biết được “ Điểm” và “ Đoạn thẳng” .
 - Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm .
 - Biết đọc tên các đoạn thẳng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC :
 - T : Phấn màu, thước dài .
 - H : Bút chì, thước kẻ, Vở toán .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
5’
7’
7’
3’
10’
3’
* Kiểm tra bài cũ :
T kiểm tra đồ dùng của H .
T nhận xét
* Bài mới :
T giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ học qua phần mới, đó là “ Điểm ” và “ Đoạn thẳng ”
1. Hoạt động 1 : Giới thiệu điểm và đoạn thẳng
-T dùng phấn chấm lên bảng, nói : Đây là điểm 
-T viết tiếp chữ A, nói đây làđiểm A.T cho H đọc
-T yêu cầu H lên bảng chấm điểm B
-T cho H đọc 
-T nối 2 điểm lại và nói : Nối điểm A với điểm B ta có đoạn thẳng AB .T cho H đọc
-T nhấn mạnh : Cứ nối 2 điểm lại thì ta được 1 đoạn thẳng
2. Hoạt động 2 :Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng
-T hỏi : Để vẽ đoạn thẳng, ta dùng dụng cụ nào ?
-T : Hướng dẫn H quan sát mép thước “ thẳng” 
-T Hướng dẫn H cách vẽ đoạn thẳng : T vừa nói vừa làm
-T gọi H lên bảng vẽ đoạn thẳng
 Nghỉ giữa tiết
3. Hoạt động 3 : Thực hành
Bài 1 : T gọi H đọc yêu cầu bài toán
T lưu ý cách đọc : M : mờ ; N : nờ ; C : xê; D : dê;
X :ích . Đọc tên các điểm trước rồi đọc tên đoạn thẳng sau .
Chữa bài : T gọi H đọc
T nhận xét, cho điểm
Bài 2 : T gọi H đọc yêu cầu đề bài
Chữa bài : T cho H ngồi cùng bàn đổi vở và kiểm tra .
T nhận xét, cho điểm
Bài 3 : T gọi H đọc đề bài
Chữa bài : T gọi H đọc kết quả
T nhận xét và cho điểm
* Củng cố :
T : Muốn vẽ đoạn thẳng ta phải làm thế nào ?
T cho H thi đua vẽ đoạn thẳng
T nhận xét
H để đồ dùng lên bàn
H quan sát
H :điểm A ( c/n, ĐT )
1 H lên bảng viết điểm B
H đọc ĐT : điểm bê
H : đoạn thẳng AB
H : thước kẻ thẳng
H quan sát
2 H lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào nháp .H đọc tên đoạn thẳng
H : Đọc tên các điểm và đoạn thẳng
H quan sát
2 H đọc, H khác nhận xét
H:dùng thước thẳng và nối 
.H làm bài
2 H đổi vở, kiểm tra
H :có bao nhiêu đoạn thẳng
 .H làm bài
3 H đọc
H : Trả lời
Mỗi đội cử 1 H 
ĐDHT
Phấn,B/l
Thước,bút chì
SGK
Vở toán,bút
Thước
B/l, phấn
B/l, phấn
 Các ghi nhận lưu ý :  
Tuần : 18
Ngày : 
Bài 70 : Độ dài đoạn thẳng
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp H :
 - Có biểu tượng dài hơn, ngắn hơn. Qua đó hình thành biểu tượng về độ dài đoạn thẳng .
 - Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tuỳ ý bằng 2 cách : So sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp thông qua độ dài trung gian .
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC :
 - T : Thước nhỏ, thước to dài, ĐDDH
 - H : Thước kẻ, bút chì màu, vở toán ,phiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
5’
7’
7’
3’
10’
3’
*Kiểm tra bài cũ :
T gọi H lên bảng vẽ 2 đoạn thẳng và đọc tên đoạn thẳng mình vừa vẽ .
T nhận xét, cho điểm
* Bài mới :
-T giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta học tiếp “ Độ dài đoạn thẳng ” . T ghi tựa bài
1. Hoạt động 1 :Dạy biểu tượng “ dài hơn, ngắn hơn ” và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng 
-T cầm 2 thước kẻ dài ngắn khác nhau và hỏi : “Làm thế nào để biết cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn ?”
-T hướng dẫn H cách so sánh trực tiếp : Chập 2 chiếc thước khít vào nhau sao cho chúng có 1 đầu bằng nhau rồi nhìn vào đầu kia sẽ biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn .
-T gọi H so sánh 2 cây bút, que tính với màu sắc khác nhau
-T cho H nhìn vào hình vẽ trong SGK cho biết thước nào dài hơn, thước nào ngắn hơn ?
-T hỏi tiếp với đoạn thẳng AB và CD
2. Hoạt động 2 : So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian
-T giơ 2 cây thước lên và nói : Muốn so sánh thước nào dài hơn, ta làm thế nào ?
-T : Ta còn có cách nào để đo, đó là đo bằng gang tay. Ta lấy gang tay làm vật đo trung gian .
-T thực hành đo bằng gang tay
-T cho H thực hành đo bàn học bằng gang tay của mình .
-T gọi H báo cáo kết quả
-T cho H quan sát hình vẽ trong SGK, hỏi :Đoạn thẳng nào dài hơn ? Vì sao ?
-T kết luận : Có thể so sánh 2 độ dài đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó .
 Nghỉ giữa tiết
3. Hoạt động 3 : Thực hành
Bài 1 : T gọi H đọc đầu bài
T hướng dẫn H so sánh từng cặp đoạn thẳng trong bài
Chữa bài : T gọi H đọc bài làm của mình
T nhận xét, cho điểm
Bài 2 :T yêu cầu H đọc đề bài
T hướng dẫn H đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn tương ứng .
T gọi H chữa bài. T nhận xét, cho điểm .
Bài 3 : T gọi H đọc đề bài
Chữa bài : T yêu cầu H giải thích vì sao đó làbăng giấy ngắn nhất .
 * Củng cố :
T cho H thi đua đo bàn giáo viên
T nhận xét
2ø H lên bảng vẽ, H dưới lớp lấy ĐDHT ra để T kiểm tra
H quan sát
H : Đo hoặc nhìn 
H quan sát
2 H lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi, nhận xét
H trả lời
H : Ta làm như cách 1
H quan sát
H thực hiện
4H 
H : Đoạn thẳng ở trên ngắn hơn, đoạn thẳng ở dưới dài hơn. Vì đoạn thẳng ở trên đặt được 1 ô vuông, đoạn thẳng ở dưới đặt được 3 ô vuông .
H : Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn .
Hs làm bài vào phiếu
3 H 
H đọc đầu bài
H làm bài
1H 
H đọc đề bài và làm bài
1H 
Mỗi đội cử 1 H 
Phấn, B/l
Thước, que tính,bút
SGK
Thước, bàn tay 
SGK
phiếu toán
Bàn Gv
 Các ghi nhận lưu ý :  
Tuần : 18
Ngày : 
Bài 71 : Thực hành đo độdài
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp H :
-Biết cách so sánh độ dài một số đồ vật quen thuộc như : Bàn học sinh, bảng đen, quyển vở, hộp bút, hoặc chiều dài, chiều rộng lớp học  bằng cách chọnvà sử dụng đơn vị đo “chưa chuẩn” như gang tay, bước chân, thước kẻ Hs, que tính, que diêm 
-Nhận biết được rằng : Gang tay, bước chân của hai người khác nhau thì không nhất thiết giống nhau. Từ đó có biểu tượng về sự “sai lệch”, “ tính xấp xỉ” hay “sự ước lượng” trong quá trình đo các độ dài bằng những đơn vị đo “chưa chuẩn”
-Bước đầu thấy sự cần thiết phải có một đơn vị đo “chuẩn” để đo độ dài . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
Thước kẻ, que tính .
Một số khung tranh, bảng mêka .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
5’
6’
6’
6’
2’
8’
2’
* Kiểm tra bài cũ :
T hỏi : Muốnso sánh độ dài 2 vật ta có thể đo bằng cách nào ?
T nhận xét, cho điểm
* Bài mới :
T giới thiệu bài : Hôm nay, chúng tasẽ thực hành 
đo độ dài để so sánh 1 số vật bằng cách gián tiếp thông qua vật đo trung gian như : Gang tay, bước chân, que tính .
1. Hoạt động 1 :Giới thiệu độ dài bằng “gang tay”
T : Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón tay tới đầu ngón tay giữa
T yêu cầu H xác định độ dài gang tay của Hs bằng cách chấm 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa rồi nối 2 điểm đó để được 1 đoạn thẳng AB
2. Hoạt động 2 : Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “gang tay”
T : Hãy đo cạnh bảng bằng gang tay
T làm mẫu
3. Hoạt động 3 : Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “bước chân” 
T : Hãy đo chiều dài của bục giảng bằng bước chân
T làm mẫu
 Nghỉ giữa tiết
4. Hoạt động 4 : Thực hành
T cho H thực hành đo 1 số tranh, ảnh, bảng mêka
Bằng gang tay và nói kết quả với nhau
T cho H thực hành và đo chiều dài, chiều rộng của lớp học bằng bước chân 
* Củng cố :
T cho H so sánh độ dài bước chân của H với bước chân của cô giáo
T nhận xét
Hs : Đo trực tiếp hoặc gián tiếp qua vật đo trung gian : gang tay, ô vuông .
Hs quan sát
H quan sát
H thực hiện
H quan sát
H thực hành
H quan sát
H thực hành
H thực hành theo nhóm, tổ
2 H thực hiện
Lớp học
Bàn tay
Bàn chân
Tranh ảnh
Bảng mêka
 Các ghi nhận lưu ý :  
Tuần : 18
Ngày : 
Bài 72 : Một chục . Tia số
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Nhận biết 10 đơn vị còn gọi là 1 chục; Biết đọc và ghi số trên tia số
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC :
Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ ; SGK, vở toán,phiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
5’
7’
7’
3’
8’
* Kiểm tra bài cũ :
T cho H lên bảng đo bàn giáo viên bằng gang tay, đo phòng học bằng bước chân
T nhận xét, cho điểm
* Bài mới :T giới thiệu bài
1. Hoạt động 1 : Giới thiệu “ Một chục”
T cho H xem tranh, đếm số quả trên cây và nói số lượng quả
T nêu : 10 quả còn gọi là một chục
T cho Hs đếm số que tính trong 1 bó que tính và nói số lượng que tính
T : 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính ?
T : + 10 đơn vị còn gọi là mấy chục ?
 + 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?
T cho Hs nhắc lại
2. Hoạt động 2 : Giới thiệu tia số
T vẽ tia số rồi giới thiệu
T hỏi : Nhìn vào tia số có so sánh gì giữa các số ? Số bên trái bé hơn hay lớn hơn bên phải ?
Số bên phải lớn hơn hay bé hơn số bên trái ?
 Nghỉ giữa tiết
3. Hoạt động 3 : Thực hành
Bài 1 : T yêu cầu H đọc đề bài
T nhắc H trước khi vẽ phải đếm trong mỗi ô có bao nhiêu chấm tròn rồi, còn thiếu bao nhiêu chấm tròn nữa thì vẽ vào cho đủ 1 chục
T kiểm tra, nhận xét
Bài 2 : T gọi H đọc yêu cầu đề bài
T cho H kiểm tra bài làm của bạn
Bài 3 : T gọi H đọc yêu cầu đề bài
T : Các em viết số theo thứ tự như thế nào ?
2H 
H nhận xét
H thực hiện
H thực hiện
H : 1 chục que tính
H : 1 chục
H :10 đơn vị
C/n, ĐT
H quan sát
H :Số bên trái bé hơn số bên phải 
H :Số bên phải lơn hơn số bên trái
H đọc yêu cầu
H làm bài
H đọc yêu cầu 
H làm bài
2 H ngồi cùng bàn kiểm tra 
H đọc yêu cầu
H: từ bé đến lớn . H làm bài
Bàn, phòng học
Tranh, que tính
B/l, phấn
SGK,
phiếu
Vở toán,bút
 Các ghi nhận lưu ý :  

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 18.doc