TOÁN
LUYỆN TẬP
A - Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố và vận dụng về gấp một số lên nhiều lần và nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
B - Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1 - Kiểm tra bài cũ:
Toán Luyện tập A - Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố và vận dụng về gấp một số lên nhiều lần và nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. B - Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1 - Kiểm tra bài cũ: 2 - Dạy bài mới: Bài 1: - Giảng bài mẫu: 6 gấp 4 lần được 24. nhẩm 6 x 4 = 24) - Gọi học sinh nêu miệng kết quả - Học sinh làm các bài còn lại ra vở nháp Bài 2: Tính 12 x6 72 - Gọi một học sinh lên bảng tính mẫu: - Làm các bài còn lại vào bảng con 6 Nam Nữ ? Bài 3: - Giáo viên chấm và chữa bài - Học sinh đọc bài - Tóm tắt và giải thích bài vào vở Bài giải Số bạn nữ tập múa là: 6 x 3 = 18 (bạn) Đáp số: 18 bạn Bài 4: Học sinh tự làm rồi trao đổi vở để kiểm tra chéo. 3 - Củng cố: Nhận xét giờ học. Toán Bảng chia 7 A - Mục tiêu: - Dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7. - Học thuộc và vận dụng vào bảng chia 7. B - Các đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn. C - Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1 - Kiểm tra bài cũ. 2 - Dạy bài mới: a - Lập bảng chia 7 - Dán lên bảng hai tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn. ? Có tất cả ? chấm tròn? ? Vì sao em biết? ? Có 14 chấm tròn, chia mỗi tấm 7 chấm, hỏi có mấy tấm bìa? ? Làm sao biết bằng 2? Ghi 14 : 7 = 2 Hướng dẫn tương tự để có: 21 : 7 = 3. => Kết luận: Lập được phép chia phải dựa vào phép nhân tương ứng. - Điền đủ bảng chia 7. b - Thực hành: - Bài 1: - Bài 2: - Nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Bài 3: - Tóm tắt bài: + 14 7 + 7 = 7 x 2 = 14 + 2 tám bìa. + 14 : 7 = 2. Học sinh đọc - Học sinh tìm kết quả các phép chia còn lại. - Luyện HTL bảng chia 7 - Học sinh nêu miệng kết quả - Học sinh làm ra vở nháp sau đó viết lên bảng - Đọc đầu bài. - Học sinh giải vào vở. Bài giải Số học sinh trong mỗi hàng là: 56 : 7 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh 3 - Củng cố: Nhận xét giờ học. 4 - Dặn dò: Làm bài trong vở bài tập.
Tài liệu đính kèm: