I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
- Hiểu được nhờ có hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được.
- Năng vận động sẽ giúp cho cơ, xương phát triển tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ cơ quan vận động.
III. Các hoạt động dạy học:
1. On định tổ chức.
2. Kiểm tra sách vở của hs.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Làm một số cử động.
* Mục tiêu: HS biết được bộ phận nào của cơ thể phải cử động khi thực hiện một số động tác như: giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2m 3m 4/SGK và làm một số động tác như bạn nhỏ.
Gọi vài nhóm lên thực hiện.
Bước 2:
Bài 1: Cơ quan vận động I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. - Hiểu được nhờ có hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được. - Năng vận động sẽ giúp cho cơ, xương phát triển tốt. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ cơ quan vận động. III. Các hoạt động dạy học: 1. On định tổ chức. 2. Kiểm tra sách vở của hs. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Làm một số cử động. * Mục tiêu: HS biết được bộ phận nào của cơ thể phải cử động khi thực hiện một số động tác như: giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2m 3m 4/SGK và làm một số động tác như bạn nhỏ. Gọi vài nhóm lên thực hiện. Bước 2: Cả lớp đứng tại chỗ, cùng làm các động tác. GV hỏi: Trong các động tác các em vừa làm, bộ phận nào của cơ thể đã cử động? * Kết luận: Để thực hiện những động tác trên thì đầu, mình, chân, tay phải cử động. Hoạt động 2: Quan sát để nhận biết cơ quan vận động * Mục tiêu: - Biết xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. - HS nêu được vai trò của xương và cơ. * Cách tiến hành: Bước 1: - GV hướng dẫn cho hs thực hành. - GV hỏi: Dưới lớp da của cơ thể có gì? Bước 2: - Cho hs thực hành cử động. - KL: Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được. Bước 3: - HS quan sát hình 5, 6/SGK và trả lời câu hỏi ”Chỉ và nói tên cơ quan vận động của cơ thể” Hoạt động 3: Trò chơi “Vật tay” * Mục tiêu: HS hiểu được rằng hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. * Cách tiến hành: Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi (như SGK). Bước 2: GV yêu cầu 2 hs lên chơi mẫu. Bước 3: GV tổ chức cho cả lớp chơi theo nhóm 3 người, trong đó 2 bạn chơi và 1 bạn làm trọng tài. Trò chơi liên tục từ 2-3 “keo”. Trọng tài nói tên các bạn chiến thắng. * Kết luận: Trò chơi cho chúng ta thấy ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận động của bạn đó khỏe. Muốn cơ quan vận động khỏe ta cần chăm chỉ tập TD và ham thich vận động. 4. Hoạt động cuối: - Bộ phận nào của cơ thể cử động? - Dưới lớp da của cơ thể có gì? IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Bài 2: Bộ xương I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Nói tên một số xương và khớp xương của cơ thể. - Hiểu được rằng cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế, không mang xách vật nặng để cột sống không cong vẹo. II. Đồ dùng dạy học: Trang vẽ bộ xương và các phiếu rời ghi tên một số xương, khớp xương. III. Các hoạt động dạy học: 1. On định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu tên các bộ phận của cơ thể cử động? - Dưới lớp da của cơ thể có gì? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ bộ xương. * Mục tiêu: Nhận biết và nói được tên 1 số xương của cơ thể. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ xương, chỉ và nói tên một số xương, khớp xương. Bước 2: Hoạt động cả lớp. - GV treo tranh vẽ bộ xương. - 2 HS lên bảng: 1 hs vừa chỉ vào tranh vẽ vừa nói tên xương, khớp xương; 1 hs gắn các phiếu rời ghi tên xương hoặc khớp xương tương ứng. - HS thảo luận câu hỏi SGK. * Kết luận: SGK/20 Hoạt động2: Thảo luận về cách giữ gìn, bảo vệ bộ xương. * Mục tiêu: Hiểu được rằng cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang xách vật nặng để cột sống bị cong, vẹo. * Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động theo cặp - HS quan sát hình 2, 3 trong SGK/7. Đọc và trả lời câu hỏi dưới mỗi hình với bạn. Bước 2: Hoạt động cả lớp GV và HS cùng thảo luận câu hỏi: - Tại sao hằng ngày ta phải ngồi, đi, đứng đúng tư thế? - Tại sao chúng em không nên mang, xách vật năng? - Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt? * Kết luận: - Chúng ta đang ở tuổi lớn, xương còn mềm. Nếu ngồi học không ngay ngắn, ngồi học ở bàn ghế không phù hợp với khổ người, nếu phải mang vật nặng hoặc mang, xách không đúng cách sẽ dẫn đến cong vẹo cột sống. - Muốn xương phát triển tốt chung ta cần có thói quen ngồi học ngay ngắn, không mang vác nặng, đi học đeo cặp trên hai vai. 4. Họat động cuối: Củng cố dặn dò. - Hãy nêu nguyên nhân bị cong vẹo cột sống? IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Bài 3: Hệ cơ I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Chỉ và nói được tên 1 số cơ của cơ thể. - Biết được rằng cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động được. - Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ hệ cơ. III. Các hoạt động dạy học: 1. On định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu nguyên nhân bị cong vẹo cột sống? - Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt? 3. Bài mới: Hoạt động1: Quan sát hệ cơ * Mục tiêu: Nhận biết và gọi tên một số cơ của cơ thể. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV hướng dẫn hs quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: “Chỉ và nói tên một số hệ cơ của cơ thể”. Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV treo hình hệ cơ lên bảng, gọi hs xung phong chỉ và nói tên các cơ. * Kết luận: Trong cơ thể của chúng ta có rất nhiều cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể làm cho mọi người có 1 khuôn mặt và hình dáng nhất định. Nhờ cơ bám vào xương mà ta có thể thực hiện mọi cử động như: chạy, nhảy, ăn, uống Hoạt động 2: Thực hành co và duỗi tay * Mục tiêu: Biết được cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động được. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân và theo cặp - GV yêu cầu từng hs quan sát hình 2 SGK/9. Làm động tác giống hình vẽ. - HS thực hành theo hướng dẫn của GV. Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số nhóm xung phong trình diễn trước lớp. * Kết luận: Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn. Khi cơ duỗi, cơ sẽ dài hơn, mềm hơn. Nhờ có sự co và duỗi của cơ, các bộ phận của cơ thể có thể cử động được. Hoạt động 3: Thảo luận làm gì để cơ được săn chắc * Mục tiêu: Biết được vận động và tập luyện thể dục thường xuyên sẽ giúp cho cơ được săn chắc. * Cách tiến hành: - GV hỏi: Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc? - Một số hs phát biểu ý kiến. * Kết luận: Nên ăn, uống đầy đủ, tập thể dục, rèn luyện thân thể hàng ngày để cơ được săn chắc. 4. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò. - Ta nên làm gì để cơ được săn chắc? IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Bài 4: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt I. Mục tiêu: Sau bài học hs có thể: - Nêu được những việc làm để xương và cơ phát triển tốt. - Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng. - Biết nâng 1 vật đúng cách. - HS có ý thức thực hiện các biện pháp để xương và cơ phát triển tốt. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh phóng to các hình bài 4. III. Hoạt động dạy học: 1. On định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt> * Mục tiêu: - Nêu được những việc cần làm để xương và cơ phát triển tốt. * Cách tiến hành: Bước 1: - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, nói về nội dung hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK/10, 11. Bước 2: Làm việc cả lớp: - GV gọi đại diện 1 số cặp trình bày. - GV cho HS thảo luận câu hỏi: “Nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt?” - Sau đó GV yêu cầu HS liên hệ với các công việc các em có thể làm ở nhà giúp đỡ gia đình. Hoạt động 2: Trò chơi: “Nhấc 1 vật” * Mục tiêu: - Biết được cách nhấc 1 vật sao cho hợp lý không bị đau lưng và không bị cong vẹo cột sống. * Cách tiến hành: Bước 1: GV làm mẫu cách nhấc 1 vật như hình 6/SGK Bước 2: Tổ chức cho HS chơi. - Gọi 1 vài HS lên nhấc mẫu. - Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm xếp thành 1 hàng dọc và GV phổ biến luật chơi/SGK. - HS chơi – GV nhận xét, khen ngợi em nào nhấc vật đúng tư thế. 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò. - Hãy cho biết nhấc 1 vật thế nào là đúng? IV. Rút kinh nghiệm tiết day: Bài 5: Cơ quan tiêu hóa I. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể - Chỉ đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ. - Chỉ và nói tên 1 số tuyến tiêu hóa và dịch tiêu hóa. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ cơ quan tiêu hóa và các phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hóa và tuyến tiêu hóa. III. Hoạt động dạy học: 1. On định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ ống tiêu hóa. * Mục tiêu: Nhận biết đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát hình 1/SGK. Sau đó thảo luận câu hỏi: “Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu?” Bước 2: Làm việc cả lớp - GV treo hình vẽ ống tiêu hóa. Gọi 2 hs lên bảng, phát cho mỗi em 3 tờ phiếu rồi viết tên các cơ quan của ống tiêu hóa và yêu cầu các em gắn vào hình. GV cho 2 HS cùng thi đua xem ai gắn nhanh và đúng. * Kết luận: Thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản, dạ dày, ruột non, và biến thành chất bổ dưỡng. Ở ruột non các chất bổ dưỡng được thấm vào máu đi nuôi cơ thể, các chất cặn bã được đưa xuống ruột già và thải ra ngoài. Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết các cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ. * Mục tiêu: Nhận biết trên sơ đồ và nói tên các cơ quan tiêu hóa. * Cách tiến hành: Bước 1: GV giảng (Như SGK) Bước 2: - GV yêu cầu cả lớp quan sát hình 2/ SGK và chỉ đâu là tuyến nước bọt. - HS quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi. * Kết luận: Cơ quan tiêu hóa gồm có: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy. Hoạt động 3: Trò chơi: “Ghép chữ vào hình” * Mục tiêu: Nhận biết và nhớ vị trí các cơ quan tiêu hóa. * Cách tiến hành: Bước 1: Phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh gômg hình vẽ, các phiếu ghi tên các cơ quan tiêu hóa. Bước 2: Yêu cầu hs gắn chữ vào bên cạnh cơ quan tiêu hóa. Bước 3: Các nhóm làm bài tập - Các nhóm dán sản phẩm lên bảng. GV khen nhóm nào làm nhanh. 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò. - Nêu đường đi của thức ăn? IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Bài 6: Tiêu hóa thức ăn I. Mục tiêu: Sau bài học hs có thể - Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. - Hiểu được ăn chậm, nhai kỹ se giúp cho thức ăn tiêu hóa dược dễ dàng. - Hiểu được rằng chạy nhạy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hóa. - HS có ý thức ăn chậm, nhai kỹ, k ... ưới nước. · Gv hỏi: Đố các em trong số những cây được giới thiệu/ sgk cây nào sống trôi nổi trên mặt nước, cây nào có rễ cắm sâu xuống bùn dưới đáy ao, hồ?. * Kết luận: Trong số những cây được giới thiệu/ sgk thì các cây: lục bình, rong sống trôi nổi trên mặt nước; cây sen có thân và rễ cắm sâu xuống bùn dưới đáy ao hồ. Cây này có cuống lá và cuống hoa mọc dài ra đưa lá và hoa vươn lên trên mặt nước Hoạt động 2: Làm việc với vật thật và tranh ảnh sưu tầm được. * Mục tiêu: · Hình thành KN quan sát, nhận xét, mô tả. · Thích sưu tầm và bảo vệ các loại cây. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. · Gv yêu cầu các nhóm đem những cây thật và các tranh ảnh đã sưu tầm được ra để cùng quan sát và phân loại các cây dựa vào phiếu hướng dẫn/ sgv. Bước 2: Làm việc cả lớp. · Đại diện các nhóm giới thiệu các cây sống dưới nước nhóm đã sưu tầm và phân loại thành 2 nhóm đã hướng dẫn ở trên ® gv nhận xét. * Kết luận: Có rất nhiều loài cây sống trên cạn. Chúng là nguồn cung cấp thức ăn cho người, động vật và ngoài ra chúng còn nhiều lợi ích khác. 4. Hoạt động cuối: Củng cố _ dặn dò Kể tên các cây sống dưới nước. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy. Bài 27: Loài vật sống ở đâu?. I. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết: + Loài vật có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước và trên không. + Hình thành KN quan sát, nhân xét, mô tả. + Thích sưu tầm và bảo vệ các loài vật. II. Đd dạy học: + Hình vẽ trong sgk/ 56, 57. + Sưu tầm tranh ảnh các con vật. + Giầy khổ to, hồ dán. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài trước: · Hãy kể tên các loài cây sống dưới nước?. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Làm việc với sgk. * Mục tiêu: · Hs nhận ra loài vật có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước, trên không. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. · Hs quan sát và tlch/ sgk và nói về những gì các em nhìn thấy trong hình và trả lời câu hỏi trong sgk. Bước 2: Làm việc cả lớp. · Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. · Gv hỏi: Loài vật có thể sống ở đâu?. * Kết luận: Loài vật có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước, trên không. Hoạt động 2: Triễn lãm. * Mục tiêu: · Hs củng cố những KT đã học về nơi sống của loài vật. · Thích sưu tầm và bảo vệ các loài vật. * Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động theo nhóm nhỏ. · Nhóm trưởng yêu cầu các thành viên trong nhóm đưa những tranh ảnh các loài vật đã sưu tầm cho cả nhóm xem . · Cùng nhau nói tên từng con và nơi sống của chúng. · Sau đó phân chúng thành 3 nhóm dán vào giấy khổ to: nhóm sống dưới nước, nhóm bay lượn trên không. Bước 2: Hoạt động cả lớp. · Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình và đánh giá. * Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật. Chúng có thể sống được ở khắp nơi: trênn cạn, dưới nước, trên không. Chúng ta cần yêu quý và bảo vệ chúng. 4. Hoạt động cuối: Củng cố _ dặn dò Hãy kể tên các loài vật sống trên cạn ( dưới nước và trên không ). IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy. Bài 28: Một số loài vật sống trên cạn. I. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết: + Nói tên và nêu ích lợi của 1 số con vật sống trên cạn. + Hình thành KN quan sát, nhân xét, mô tả. II. Đd dạy học: + Hình vẽ trong sgk/ 58, 59. + Sưu tầm tranh ảnh các con vật sống trên cạn. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài trước: · Loài vật sống ở đâu?. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Làm việc với sgk. * Mục tiêu: · Nói tên và nêu ích lợi của 1 số con vật sống trên cạn. · Phân biệt được vật nuôi và vật sống hoang dã. · Yêu quý và bảo vệ các con vật đặc biệt những loài vật quý hiếm * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. · Hs quan sát và tlch/ sgk. Bước 2: Làm việc cả lớp. · Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. * Kết luận: Có rất nhiều loài vật sống trên cạn, trong đó có những loài vật chuyên sống trên mặt đất như voi, hươu, lạc đà, chó, gà... có loài vật đào hàng sống dưới mặt đất như thỏ rừng, giun... Chúng ta cần phải bảo vệ loài vật có trong tự nhiên, đặc biệt các loài vật quý hiếm. Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh các con vật sống trên cạn sưu tầm được. * Mục tiêu: · Hình thành KN quan sát, nhận xét, mô tả. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. · Gv yêu cầu các nhóm đem những tranh ảnh đã sưu tầm được ra để cùng quan sát và phân loại, sắp xếp tranh ảnh các con vật vào giấy khổ to ( tham khảo/ sgv ). Bước 2: Hoạt động cả lớp. · Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình , sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau. Hoạt động 3: Trò chơi: “ Đố bạn con gì? “ * Mục tiêu: · Hs nhớ lại những đặc điểm chính của con vật đã học. · Hs được thực hành KN đặt câu hỏi loại trừ. * Cách tiến hành: Bước 1: Gv hướng dẫn hs cách chơi/ sgv. Bước 2: Gv cho hs chơi thử. Bước 3: Hs chơi theo nhóm để nhiều em tập đặt câu hỏi. 4. Hoạt động cuối: Củng cố _ dặn dò Hãy kể tên 1 số loài vật sống trên cạn. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy. Bài 29: Một số loài vật sống dưới nước. I. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết: + Nói tên 1 số con vật sống dưới nước. + Nói tên 1 số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn. + Hình thành KN quan sát, nhân xét, mô tả. II. Đd dạy học: + Hình vẽ trong sgk/ 60, 61. + Sưu tầm tranh ảnh các con vật sống ở sông, hồ và biển. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài trước: · Kể tên 1 số loài vật sống trên cạn?. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Làm việc với sgk. * Mục tiêu: · Hs biết nói tên 1 số loài vật sống dưới nước. · Biết tên 1 số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. · Hs quan sát và tlch/ sgk: “ Chỉ, nói tên và nêu ích lợi của 1 số con vật trong hình vẽ. · Gv khuyến khích hs đặt thêm các câu hỏi. Bước 2: Làm việc cả lớp. · Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. * Kết luận: Có rất nhiều loài vật sống dưới nước, trong đó có những loài vật sống ở nước ngọt, có loài vật sống ở nứơc mặn. Muốn cho các loài vật sống dưới nước được tồn tại và phát triểb chúng ta cần phải sạch nguồn nước. Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh các con vật sống dưới nước sưu tầm được. * Mục tiêu: · Hình thành KN quan sát, nhận xét, mô tả. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. · Gv yêu cầu các nhóm đem những tranh ảnh đã sưu tầm được ra để cùng quan sát và phân loại, sắp xếp tranh ảnh các con vật vào giấy khổ to. · Các nhóm sẽ tự lựa các tiêu chí để phân loại và trình bày. Bước 2: Hoạt động cả lớp. · Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình , sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau. 4. Hoạt động cuối: Củng cố _ dặn dò Gv cho hs chơi TC: “ Thi kể tên các con vật sống ở nước ngọt, các con vật sống ở nước mặn”. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy. Bài 30: Nhận biết cây cối và các con vật. I. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết: + Nhớ lại những KT đã học về cây cối và các con vật. + Biết được có những cây cối và các con vật vừa sống được ở dưới nước, vừa sống được ở trên không. + Có ý thức bảo vệ của cây cối và các con vật. II. Đd dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài trước: · Kể tên 1 số loài vật sống dưới nước?. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Làm việc với sgk. * Mục tiêu: · Ôn lại những KT đã học về các cây cối và các con vật. · Nhận biết 1 số cây cối và các con vật mới. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. · Hs quan sát tranh/ 62, 63 và tlch/ sgk. · Kết quả quan sát thư kí của nhóm sẽ ghi vào các bảng sau/ sgv. Bước 2: Làm việc cả lớp. · Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung. Hoạt động 2: Triễn lãm * Mục tiêu: · Củng cố những KT đã học về cây cối và các con vật. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. · Gv chia lớp thành 6 nhóm và phân cho mỗi nhóm 1 góc lớp, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A0, băng dính. Giao nhiệm vụ cho các nhóm ( như sgv ). Bước 2: · Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình trước lớp, cử đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm. · Hs các nhóm khác đặt câu hỏi để nhóm đang trình bày trả lời. · Gv nhận xét kết quả. 4. Hoạt động cuối: Củng cố _ dặn dò · Cây cối có thể sống ở đâu? · Các con vật có thể sống ở đâu? IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy. Bài 31: Mặt trời. I. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết: + Khái quát về hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. + Hs có ý thức: Đi nắng luôn đội mũ nón, không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời. II. Đd dạy học: + Hình vẽ trong sgk/ 64, 65. + Giấy vẽ, bút màu. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài trước: · Cây cối có thể sống ở đâu?. · Các con vật có thể sống ở đâu? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về Mặt Trời. * Mục tiêu: · Hs biết khái quát về hình dạng, đặc điểm của MT. · Biết tên 1 số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân. · Gv yêu cầu hs vẽ và tô màu MT. · Hs vẽ theo trí tưởng tượng. Bước 2: Hoạt động cả lớp. · Gv yêu cầu 1 số hs giới thiệu tranh vẽ của mình cho cả lớp. · Gv yêu cầu hs nói những gì các em biết về MT * Kết luận: MT tròn giống như một “ quả bóng lửa” khổng lồ, chiếu sáng và sưởi ấm TĐ. MT ở rất xa TĐ. Hoạt động 2: Thảo luận: Tại sao chúng ta cần Mặt Trời. * Mục tiêu: · Hs biết 1 cách khái quát về vai trò của MT đối với sự sống trên Trái Đất. * Cách tiến hành: · Gv hỏi: Hãy nói về vai trò của MT đối với mọi vật trên TĐ. · Gv cho hs phát biểu tự do và gv ghi trên bảng. 4. Hoạt động cuối: Củng cố _ dặn dò Tại sao khi đi nắng các em cần phải đội mũ nón. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy. Bài 32: Mặt trời và phương hướng. I. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết: + Kể tên 4 phương chính và biết quy ước phương MT mọc lòa phương Đông + Cách xác định phương hướng bắng MT. II. Đd dạy học: + Hình vẽ trong sgk/ 66, 67. + Mỗi nhóm chuẩn bị 5 tấm bìa/ sgv. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài trước: · Theo các em MT có hình gì?. · Tại sao chúng ta không bao giờ dược quan sát trực tiếp bằng mắt? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Làm việc với sgk.
Tài liệu đính kèm: