I/. MỤC TIÊU :
Kể được tên và các phần bộ phận chính trong cơ thể : đầu mình, chn tay một số bộ phận bn ngồi như mắt, mũi, tai, tĩc miệng, lưng, bụng.
Nhận biết được một số cử động của đầu, cổ , mình và chân tay
Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên : Tranh minh họa theo sách giáo khoa
2/. Học sinh: Sách Giáo khoa và bài tập TN
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 1 : CƠ THỂ CHÚNG TA I/. MỤC TIÊU : Kể được tên và các phần bộ phận chính trong cơ thể : đầu mình, chân tay à một số bộ phận bên ngồi như mắt, mũi, tai, tĩc miệng, lưng, bụng. Nhận biết được một số cử động của đầu, cổ , mình và chân tay Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt II/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên : Tranh minh họa theo sách giáo khoa 2/. Học sinh: Sách Giáo khoa và bài tập TN III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1/. ỔN ĐỊNH 2/. BÀI CŨ Kiểm tra SGK và vở bài tập TNXH 3/. BÀI MỚI: Giới thiệu bài Yêu cầu học sinh thực hiện bài hát “Thể dục buổi sáng” Ghi tên bài HOẠT ĐỘNG 1:QS các bộ phận bên ngoài của cơ thể Treo tranh trang 4 Chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể à Đó là các bộ phận bên ngoài của cơ thể HOẠT ĐỘNG 2:Quan Sát Các Phần Cơ Thể Nhóm 1: Quan sát tranh 1. Bạn gái trong tranh đang làm gì? Nhóm 2 : Quan sát tranh 2 Bạn gái trong tranh đang làm gì? Nhóm 3: các bạn nam trong tranh đang làm gì? -Hướng dẫn trình bày theo hệ thống CH - (Cuí xuống, cưòi áp má, ăn là các hoạt động thuộc phần nào cơ thể. - Ngữa lên, cúi xuống nhờ bộ phận nào? - Cười và ăn nhờ bộ phận nào - Chị và bé áp má nhau ở bộ phận nào? à Mắt, mũi, miệng, má . cổ là các bộ phận thuộc phần đầu của cơ thể Bạn cúi xuống nhặt con mèo nhờ bộ phận nào? à Ngực, lưng, bụng thuộc phần mình của cơ thể - Bạn đá banh bằng gì? - Động tác thể dục của bạn là động tác gì? - Muốn chạy được xe đạp bạn phải nhờ đến bộ phận nào của cơ thể? à Các bộ phận tay vả chân thuộc phần tay và chân à Cơ thể chúng ta gồm mấy phần? - Phần đầu gồm các bộ phận nào? - Phần mình gồm các bộ phận nào? - Phần tay chân gồm các bộ phận nào? HOẠT ĐỘNG 3: Tập Thể Dục Hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập thư giãn Cúi mãi mỏi lưngViết mãi mỏi tay Thể dục thế này là hết mệt mỏi à Chúng ta phải tích cực HĐ để giúp cơ thể chúng ta nhanh nhẹn và khỏe mạnh 4. CỦNG CỐ :Trò chơi Nội dung : ráp nối cac1 phần của cơ thể Luật chơi : Sau một bài hát tổ nào tạo hình xong, tổ đó thắng Hỏi củng cố: Chỉ nêu tên gọi của các bộ phần và các phần trong cơ thể 5/. DẶN DÒ : Nhận xét tiết học, CB bài sau. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Cả lớp hát và thực hiện các hoạt động Hình thức : Học theo lớp, học đội bạn Đôi bạn cùng quan sát lẫn nhau Cả lớp phát biểu Tóc, Mắt, mũi, miệng, rốn Hình thức : Học nhóm, học cả lớp Kết bạn học nhóm Thảo luận tìm việc Nội dung tranh Các nhóm trình bày và thể hiện động tác .. phần đầu cơ thể Cổ Miệng Má Lưng Chân Tay Tay, chân 3 phần: Đầu, minh và tay chân Hình thức : Hoạt động cả lớp Thực hiện động tác theo lời ca Tham gia trò chơi Trả lời câu hỏi TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI: 2 Chúng Ta Đang Lớn I/. MỤC TIÊU : Nhận ra sự thay đổi của bản thân thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết Biết so sánh sự lớn lên của bản thân với cac bạn cùng lớp Ý thức được sức lớn của mọi người là không hoàn toàn như nhau: có người cao hơn, có người thấp hơn, có người béo hơn đó là điều bình thường II/. CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên: Tranh phóng to, SGK 2/. Học sinh: SGK, vở bài tập III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/. ỔN ĐỊNH 2/. KIỂM TRA BÀI CU + Cơ thể chúng ta gồm mấy phần ? + Muốn cơ thể phát triển ta phải làm gì 3/. Bài mới * Giới thiệu : Các em tuy có cùng độ tuổi nhưng có em khỏe hơn, có em yếu kém, có em cao hơn, có em thấp hơn hiện tượng đó nói lên điều gì? bài học hôm nay sẽ giúp cac1 em trả lời câu hỏi đó – ghi đề bài Chúng ta đang lớn HOẠT ĐỘNG 1: Quan Sát Tranh + Tranh 1 vẽ gì ? (GV yêu cầu HS chỉ và nêu từng tranh) + So với hình 1 em bé biết thêm điều gì? à Trẻ em sau khi ra đới sẽ lớn lên hàng ngày về cân nặng, chiều cao và các hoạt động vận động (biết lấy, bò, ngồi ) và sự hiểu biết (lạ, quen, nói ) các em mỗi năm cũng cao hơn, học được nhiều thứ hơn, trí tuệ phát triển hơn. HOẠT ĐỘNG 2: Thực hành GV cho từng cặp đứng áp sát lưng vào nhau, đầu và gót chân chạm vào nhau. GV cho từng cặp xem tay ai dài hơn, vòng tay, đầu, ngực + Qua phần thực hành các em thấy chúng ta tuy bằng tuổi nhau nhưng lớn lên như thế nào ? + Các em cần lưu ý điều gì cho sự lớn lên của bản thân HOẠT ĐỘNG 3 : Vẽ Các Bạn Trong Nhóm GV cho 4 học sinh không bằng nhau đứng trên bụt giảng để HS thực hành đo, quan sát à vẽ Trưng bày bài vẽ HOẠT ĐỘNG 4 ; Củng cố + Trong lớp ta bạn nào bé nhất + bạn nào cao nhất + Để cao lớn như bạn em cần lưu ý điều gì ? 4/. DẶN DÒ Xem lại bài CB ; Nhận biết các vật xung quanh Nhận xét tiết học Hát 3 phần : đầu, mình và tay chân Cần tập thể dục đều đặn Em bé từ lúc nằng ngữa à đi à nói à biết chơi với bạn Đo và cân cho nhau Anh đang tập em đếm Biết đọc Cặp còn lại quan sát à nhận xét Không giống nhau Aên uống điều độ giữ gìn sức khỏe - HS thực hành vẽ HS nhận xét - HS trả lời TƯ ÏNHIÊN XÃ HỘI BÀI 3: NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH Aâ. Mục tiêu: -Hiểu được mắt,mũi,tai,lưỡi,tay(da) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh. -Nêu được những khó khăn của cuộc sống con người khi giác quan bị hỏng. - Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận đó của cơ thể. Đồ dùng dạy-học: -Các hình trong bài 3 SGK - Một số đồ vật như:xà phòng thơm,nước hoa,quả bóng,quả mít,cốc nước nóng,nước lạnh C. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động:HS chơi trò chơi - Dùng khăn sạch che mắt một bạn,lần lượt đặt vào tay bạn đó một số đồ vật,để bạn đó đoán xem là cái gì.Ai đoán đúng thì thắng cuộc. 2.Bài mới: -GV giới kết luận bài để giới thiệu: Qua trò chơi chúng ta biết được ngoài việc sử dụng mắt để nhận biết các vật,còn có thể dùng các bộ phận khác của cơ thể để nhận biết các sự vật và hiện tượng xung quanh.Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó. Hoạt động 1:Quan sát hình trong SGK hoặc vật thật Bước 1:Chia nhóm 2 HS -GV hướng dẫn:Các cặp hãy quan sát và nói về hình dáng,màu sắc,sự nóng,lạnh,sần sùi,trơn nhẵn của các vật xung quanh mà các em nhìn thấy trong hình (hoặc vật thật ) -GV theo dõi và giúp đỡ HS trả lời Bước 2: -GV gọi HS nóivề những gì các em đã quan sát được ( ví dụ :hình dáng,màu sắc,đặc điểmnhư nóng,lạnh,nhẵn,sần sùi ) -Nếu HS mô tả đầy đủ,GV không cần phải nhắc lại Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm nhỏ Bước 1: -Gv hướng dẫn Hscách đặt câu hỏiđể thảo luận trong nhóm: +Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của một vật? + Nhờ đâu bạn biết được hình dáng của một vật? + Nhờ đâu bạn biết được mùi của một vật? + Nhờ đâu bạn biết được vị của thức ăn? + Nhờ đâu bạn biết được một vật là cứng,mềm;sần sùi,mịn màng,trơn,nhẵn;nóng,lạnh ? + Nhờ đâu bạn nhận rađó là tiếng chim hót,hay tiếng chó sủa? Bước 2: -GV cho HS xung phong trả lời -Tiếp theo,GV lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận: +Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt của chúng ta bị hỏng? + Điều gì sẽ xảy ra nếu tai của chúng ta bị điếc? +Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi,lưỡi,da của chúng ta mất hết cảm giác? * Kết luận: -Nhờ có mắt ( thị giác ),mũi (khứu giác),tai (thính giác),lưỡi (vị giác),da (xúc giác) mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh,nếu một trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không thể biết được đầy đủ về các vật xung quanh.Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn các giác quan của cơ thể. 3. Hoạt động cuối:.Củng cố,dặn dò: -GV hỏi lại nội dung bài vừa học Nhận xét tiết học. -Chơi trò chơi:nhận biết các vật xung quanh -2-3HS lên chơi -HS theo dõi -HS làm việc theo từng cặp quan sát và nói cho nhau nghe - HS đứng lên nói về những gì các em đã quan sát -Các em khác bổ sung -HS thay phiên nhau tập đặt câu hỏi và trả lời. -HS trả lời -HS trả lời -HS theo dõi -HS trả lời TƯ ÏNHIÊN XÃ HỘI BÀI 4: BẢO VỆ MẮT VÀ TAI Aâ. Mục tiêu: - Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai. -Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giư mắt và tai sạch sẽ. - Đưa ra một số cách xử lí đúng khi găp tình huống có hại cho mắt và tai. B. Đồ dùng dạy-học: -Các hình trong bài 4 SGK -Vở bài tập TN&XH bài 4.Một số tranh, ảnh về các hoạt động liên quan đến mắt và tai. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: 2.Bài mới: -GVGiới thiệu bài và ghi đề Hoạt động 1: Làm việc với SGK Bước 1: -GV hướng dẫn HS quan sát từng hình ở trang 10 SGK tập đặt và tập trả lời câu hỏi cho từng hình .ví dụ: -HS chỉ vào hình đầu tiên bên trái và hỏi: +Khi có ánh sáng chói chiếu vào mắt,bạn trong hình vẽ đã lấy tay che mắt,việc làm đó là đúng hay sai?chúng ta có nên học tập bạn đó không? -GV khuyến khích HS tự đặt câu hỏi và câu trả lời Bước 2: -GV gọi HS chỉ định các em có câu hỏi hay lểntình bày trước lơ ... nguy hiểm cho con người, có thể làm đổ nhà, gãy cây, thậm chí làm chết người. Quan sát HS thảo luận theo nhóm 4 em Đại diện trình bày Gió rất mạnh Nhà cửa siêu vẹo, cây cối ngã nghiêng, b/ Hoạt động 2 : Tạo gió + B1 :GV cho HS cầm 1 cái quạt hay 1 quyển tập quạt vào mình. * Em cảm thấy thế nào ? + B2 : Gọi HS trả lời câu hỏi HS thực hành Mát c/ Hoạt động 3 : Quan sát ngoài trời + B1 : Cho HS ra sân để quan sát trời. - Yêu cầu HS quan sát cây cối : lá cây, ngọn cây, lá cờ có lay động hay không ? + B2 : Cho HS thảo luận theo nhóm. + B3 : Tập trung lớp lại – gọi đại diện nêu kết quả. * Nhờ đâu chúng ta biết trời lặng gió hay có gió ? - GV nhận xét – chốt : Nhờ quan sát cây cối, cảnh vật xung quanh và cảm nhận của mỗi người mà ta biết trời lặng gió hay có gió, gió nhẹ hay gió mạnh. 4. Củng cố - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Chong chóng. 5. Tổng kết – dặn dò : - Chuẩn bị : Trời nóng, trời rét. - Nhận xét tiết học . HS quan sát HS thảo luận nhóm Đại diện trình bày Nhờ quan sát cây cối, cảnh vật xung quanh TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 33: Trời nóng, trời rét I . Mục tiêu: Nhận biết và mô tả đơn giản của hiện tượng thời tiết: trời nóng, trời rét. Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng rét. Kể về mức độ nóng, rét ở địa phương nơi em ở. II . Chuẩn bị : 1/ GV: hình ảnh trong SGK. 2/ HS : sưu tầm tranh ảnh có trong SGK. III . Các hoạt động : 1 . Khởi động : Hát 2 . Bài cũ : * Khi trời lặng gió cây cối như thế nào? * Khi trời gío nhẹ, gió mạnh hơnù cây cối như thế nào? * Khi gió thổi vào người ta cảm thấy như thế naò? 3 . Bài mới : Tiết này các em học bài :trời nóng, trời rétù - ghi tựađề Hoạt động của GV Hoạt động của HS a/ Hoạt động 1 : Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được - - GV cho HS phân biệt các tranh, ảnh mô tả cảnh trời nóng với các tranh, ảnh mô tả cảnh trời rét. + B1: Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu hs các nhóm phân loại tranh, ảnh các em sưu tầm được để riêng những tranh, ảnh về trời trời nóng, trời rét. + B2 : GV gọi đại diện vài nhóm lên giới thiệu trước lớp. + B3 : Cho HS cả lớp thảo luận theo câu hỏi: + Hãy nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng ‘hoặc trời rét’? + Kể tên những đồ dùng cần thiết mà em biết để giúp ta bớt nóng ‘hoặc bớt rét’? - GV nêu kết luận Trời nóng quá, thường thấy trong người bức bối, toát mồ hôi người ta thường mặc áo ngắn tay để làm bớt nóng Trời rét quá có thể làm cho chân tay tê cóng, người run lên người ta cần mặc nhiều quần áo và quần áo được may bằng vải dày hoặc vải len cho ấm. Quan sát HS thảo luận theo nhóm 4 em 1 vài HS nêu dấu hiệu của trời nóng, trời rét. Đại diện nhóm đem những tranh, ảnh vềà trời rét đã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp. HS trả lời b/ Hoạt động 2 : Trời nóng, trời rét Chuẩn bị: Một số tấm bìa, mỗi tấm bìa có vẽ hoặc viết tênmột số đồ dùng: quần, áo, khăn, mũ, nón và các đồ dùng khác dùng cho mùa hè và mùa đông. Cách tiến hành: Bước 1: GV nêu cách chơi + Cử 1 bạn hô “ Trời nóng”. Các bạn tham gia chơi sẽ nhanh chóng cầm các tấm bìa có vẽ ‘hoặc viết tên’trang phục phù hợp với trời nóng. + Trời rét cũng tương tự như vậy. + Ai nhanh sẽ thắng cuộc. Bứơc 2: Tổ chức cho HS chơi Bước 3: Cho HS thảo luận theo câu hỏi + Tại sao chúng ta cần ăn mặc phù hợp với thời tiết nóng, rét? * Kết luận: Trang phục phù hợp với thời tiết sẽ bảỏ vệ được cơ thể phòng chống được một số bệnh như cảm nắng hoặc cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu , viêm phổi HS chơi 4. Củng cố Gọi một số HS TL các câu hỏi trong SGK để củng cố bài 5. Tổng kết – dặn dò : - Nhận xét tiết học . HS trả lời TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 34 : Thời tiết I . Mục tiêu: Giúp HS nhận biết thời tiết luôn thay đổi. Dùng vốn từ riêng của mình để nói về sự thay đổi của thời tiết Giáo dục HS ăn mặc phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khoẻ. II . Chuẩn bị : 1/ GV: hình ảnh trong SGK. 2/ HS : sưu tầm tranh ảnh có trong SGK. III . Các hoạt động : 1 . Khởi động : Hát 2 . Bài cũ : * Hãy nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng ‘ hoặc trời rét’ ? * Hãy kể tên những đồ dùng càn thiết mà em biết để giúp ta bớt nóng ? 3 . Bài mới : Tiết này các em học bài :Thời tiếtù - ghi tựađề Hoạt động của GV Hoạt động của HS a/ Hoạt động 1 : Làm việc với tranh ảnh sưu tầm được + B1 : GV cho HS quan sát tranh ảnh sưu tầm được . Sắp xếp các tranh, ảnh mô tả các hiện của thời tiết một cách sáng tạo làm nổi bật nội dung thời tiết luôn luôn thay đổi + B2 : GV gọi đại diện vài nhóm đem sản phẩm của nhóm lên và chỉ vào tranh giới thiệu trước lớp và trình bày lí do tại sao nhóm mình lại xếp như vậy. Quan sát HS thảo luận theo nhóm 4 em Đại diện trình bày b/ Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp giúp học sinh biết ích lợi của dự báo thời tiết và biết cách ăn mặc phù hợp với thời tiết. GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - Vì sao em biết ngày mai sẽ nắng ‘ hoặc mưa, nóng, rét’? - Em mặc như thế nàokhi trời nóng, trời rét? GV nêu Kết luận: Chúng ta biết được ngày mai thời tiết như thế nào là do có bản tin dự báo thời tiết được phát thanh trên đài hoặc được phát sóng trên ti vi. - Phải ăn mặc phù hợp với thời tiết để bảo vệ cơ thể khoẻ mạnh. Nhiều HS trả lời 4. Củng cố - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Dự báo thời tiết”. GV hướng dẫn cách chơi VD Khi nào người quản trò nói “ Hôm nay trời nhiều mây có lúc có mưa” Những HS tham gia chơi phải cầm đúng đồ dùng phù hợp với lời nói của bạn. 5. Tổng kết – dặn dò : - Chuẩn bị : Ôân tập tự nhiên - Nhận xét tiết học . HS chơi thử Cho HS chơi TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 34: Thời tiết I. MỤC TIÊU: HS hiểu: Thời tiết luôn thay đổi Sử dụng vốn từ của mình để nói lên sự thay đổi về thời tiết. Có ý thực ăn mặc phù hợp với thời tiết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ - HS: III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Oån định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì? (Trời nóng, trời rét) - Khi trời nóng em cảm thấy như thế nào? - Khi trời rét em cảm thấy như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS Giới thiệu bài mới HĐ1:Làm việc tranh ở SGK. GV cho lớp lấy SGK làm việc - GV cùng lớp theo dõi, kiểm tra xem đúng hay sai. GV cho một số nhóm lên trình bày Tuyên dương những bạn diễn đạt đúng. GV kết luận: Thời tiết luôn thay đổi, lúc trời nắng, khi trời mưa, khi trời nóng, lạnh. HĐ2: Thảo luận chung. + Vì sao ta lại biết ngày mai trời nắng? + Khi trời nóng em mặc như thế nào? + Khi trời rét em mặc như thế nào? + Đi giữa trời nắng em phải làm gì? + Đi giữa trời mưa em phải làm gì? Kết luận: Các em cần phải ăn mặc hợp thời tiết để bảo vệ sức khoẻ. HĐ3 Hoạt động nối tiếp - Con hãy nêu cách mặc khi mùa hè đến hay mùa đông về. - Măc hợp thời tiết có lợi gawc - Liên hệ HS trong lớp xem những bạn nào đã mặc đúng thời tiết 4. Nhận xét, dặn dò: - Aên mặc phải hợp thời tiết để bảo vệ sức khỏe. - HS thảo luận nhóm 4 HS sắp xếp các tranh cho phù hợp phù hợp với thời tiết. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Có dự báo thời tiết. HS trả lời Tự nhiên xã hội BÀI 35: ÔN TẬP VỀ TỰ NHIÊN. I . Mục tiêu: Hs biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về tự nhiên. Quan sát, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về cảnh quan tự nhiên ở khu vực xung quanh trường. Yêu mến thiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II . Chuẩn bị : GV: sưu tầm những tranh ảnh về chủ đe tự nhiên à . HS: VBT III . Các hoạt động 1 . Khởi động : Hát 2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới:Tiết này các em học bài :Ôn tập: Xã hội Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tổ chức cho HS đi tham quan cảnh quan tự nhiên ở khu vực xung quanh trường. * Hoạt động 1: Quan sát thời tiết cho HS đứng vòng tròn ngoài sân trường và yêu cầu 2 HS quay mặt vào nhau để hỏi và trả lời nhau về thời tiết tại thời điểm đó Ví dụ: + Bầu trời hôm nay màu gì? + Có mây không, mây màu gì? + Bạn có cảm thấy gió đang thổi không? Gió nhẹ hay gió mạnh? + Thời tiết hôm nay nóng hay rét? GV yêu cầu HS quay mặt vào giữa vòng trònvà chỉ một vài em nói lại những gì các em đã quan sát được và đã trao đổi với bạn. GV nhận xét, bổ xung ý thiếu * Hoạt động 2:Quan sát cây cối ở khu vực xung quanh trường. GV dẫn HS đi vào vườn trường dừng lại bên các cây cối dành thời gian cho HS đố nhau: + Đó là cây gì? + Cây đó dùng làm cây bóng mát, hay cây lấy gỗ, hay làm cảnh? + Em phải làm gì để cây mau lớn?... GV nhận xét, bổ xung ý thiếu 4. củng cố: Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: kiểm tra Lần lượt từng HS lên nêu những điều các em quan sát được và trả lời câu hỏi của bạn Các bạn khác NX bổ xung HS quan sát và trả lời câu hỏi của bạn. Các bạn khác NX bổ xung
Tài liệu đính kèm: