Tiết 1: Tíếng Việt: Ôn luyện bài 17
A- Mục tiêu:
- Đọc đợc: u, , nụ, th ; từ và câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Thủ đô
C- Các hoạt động dạy - học
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc:
- Đọc câu ứng dụng trong SGK.
- Nêu nhận xét, ghi điểm.
II- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài:
2- Luyện đọc:
+ GV viết bảng phần âm: u, nụ ; , th.
- Cho HS luyện đọc phần vần.
+ GV viết bảng từ ứng dụng: cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ.
- Cho HS đọc từ ứng dụng.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng:
- GV viết bảng câu ứng dụng: thứ t, bé hà thi vẽ.
- Cho HS đọc câu ứng dụng.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc bài trong SGK.
3 - Luyện nói:
? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
- HD và giao việc
- Yêu cầu HS thảo luận.
Tuần 5 Thứ hai, ngày 14 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Tíếng Việt: Ôn luyện bài 17 A- Mục tiêu: - Đọc được: u, ư, nụ, thư ; từ và câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Thủ đô C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: - Đọc câu ứng dụng trong SGK. - Nêu nhận xét, ghi điểm. II- Dạy - học bài mới 1- Giới thiệu bài: 2- Luyện đọc: + GV viết bảng phần âm: u, nụ ; ư, thư. - Cho HS luyện đọc phần vần. + GV viết bảng từ ứng dụng: cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ. - Cho HS đọc từ ứng dụng. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng: - GV viết bảng câu ứng dụng: thứ tư, bé hà thi vẽ. - Cho HS đọc câu ứng dụng. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc bài trong SGK. 3 - Luyện nói: ? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? - HD và giao việc - Yêu cầu HS thảo luận. ? Trong tranh cô giáo đưa HS đi thăm cảnh gì? ? Chùa một cột ở đâu ? ? Hà nội được gọi là gì ? ? Mỗi nước có mấy thủ đô ? ? Em biết gì về thủ đô Hà Nội ? III - Củng cố - dặn dò: - Trò chơi: Thi viết chữ có âm vừa học. - NX chung giờ học. - Viết bảng con T1, T2, T3 mỗi tổ viết 1từ: tổ cò, lá mạ, thợ nề. - 2 - 3 HS đọc. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc đồng thanh. - Thủ đô - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - Chùa một cột. - ở Hà Nội. - Thủ đô. - 1 thủ đô. - HS chơi theo HD. ------------------------------------------------------ Tiết 2: Tiếng Việt : Ôn luyện cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ, A- Mục tiêu: - Viết đúng các chữ : cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ . Câu ứng dụng thứ tư, bé hà thi vẽ ; kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Quan sát mẫu nhận xét. - GV treo bảng phụ lên bảng. - Cho HS đọc chữ trong bảng phụ: : cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ. - Cho HS phân tích chữ và nhận xét về độ cao chữ : - GV theo dõi, bổ sung. 3. Hướng dẫn và viết mẫu. - GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ : cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 4. Hướng dẫn HS tập viết vào vở ô li. - Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Lệnh cho HS viết bài vào vở từ : cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ . Câu ứng dụng thứ tư, bé hà thi vẽ. - GV quan sát và giúp đỡ HS yếu. - Nhắc nhở, chỉnh sửa cho những HS ngồi viết và cầm bút chưa đúng quy định (nếu có ). - GV chấm bài, chữa lỗi sai phổ biến. III. Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Nhận xét chung giờ học, tuyên dương những HS viết đúng, đẹp. : Luyện viết lại bài. - HS đọc cá nhân, cả lớp. - HS nhận xét và phân tích từng chữ. - HS theo dõi và tập viết vào bảng con. - 1 HS nêu. - HS tập viết từng dòng theo hiệu lệnh. - Các tổ cử đại diện lên chơi. Tiết 3: Toán : Luyện tập A-Mục tiêu: + Biết 5 thêm 1 được 6, viết được số 6; đọc, đếm được từ 1 đến 6 ; biết so sánh các số trong phạm vi 6, biết vị trí số 6 trong dãy số từ 1 đến 6. C- Các hoạt động dạy - Học: Giáo viên Học sinh 1- Giới thiệu bài: 2- Luyện tập: Bài 1: Viết số 6. - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết - GV theo dõi, chỉnh sửa Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. 1 5 6 3 - GV chấm, chữa bài. Bài 3: Nối ô trống với số thích hợp. - Hướng dẫn HS làm bài. 3 4 3 > 6 5 4 3 2 1 - GV chấm, chữa bài. 3- Củng cố, dặn dò: - Trò chơi “Nhận biết số lượng để viết số” - Cho HS đọc lại các số từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1. - Nhận xét chung giờ học * Nêu yêu cầu của bài. - HS viết theo hướng dẫn. * Nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài tập vào vở, 2 em lên bảng làm. * Nêu yêu cầu của bài. - HS làm theo hướng dẫn. - 1HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét sửa sai. - HS chơi theo tổ. - HS đọc. ======================================= Thứ tư, ngày 16 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Tiếng Việt : Ôn luyện bài 19 A- Mục tiêu: - Đọc được: s, r, sẻ, rễ ; từ và câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: rổ, rá C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc - Đọc câu ứng dụng trong SGK. - GV nhận xét, ghi điểm. II- Dạy, học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Luyện đọc: + GV viết bảng phần âm: s, sẻ ; r, rễ. - Cho HS luyện đọc phần vần. + GV viết bảng từ ứng dụng: su su, chữ số, rổ rá, cá rô. - Cho HS đọc từ ứng dụng. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng: - GV viết bảng câu ứng dụng: bé tô cho rõ chữ và số. - Cho HS đọc câu ứng dụng. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc bài trong SGK. 3- Luyện nói: ? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? - GV HD và giao việc + Yêu cầu học sinh thảo luận. ? Tranh vẽ gì ? ? Hãy chỉ rổ và rá trong tranh ? Rổ và rá thường được làm bằng gì ? ? Rổ thường dùng làm gì ? ? Rá thường dùng làm gì ? ? Rổ và rá có gì khác nhau ? ? Quê em có ai đan rổ, rá không ? III - Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi viết chữ có âm và chữ vừa học vào bảng con. - Cho HS đọc bài trên bảng. - Nhận xét chung giờ học. - Viết bảng con: T1, T2, T3 mỗi tổ viết 1 từ: thợ xẻ, chì đỏ, chả cá. -1 đến 3 học sinh đọc. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc đồng thanh. - Chủ đề luyện nói hôm nay là: rổ, rá. - HS thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - HS chơi theo nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh. Tiết 2: Tiếng Việt : Ôn luyện viết cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ, A- Mục tiêu: - Viết đúng các chữ : su su, chữ số, rổ rá, cá rô . Câu ứng dụng bé tô cho rõ chữ và số ; kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Quan sát mẫu nhận xét. - GV treo bảng phụ lên bảng. - Cho HS đọc chữ trong bảng phụ: su su, chữ số, rổ rá, cá rô. - Cho HS phân tích chữ và nhận xét về độ cao chữ : - GV theo dõi, bổ sung. 3. Hướng dẫn và viết mẫu. - GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ : su su, chữ số, rổ rá, cá rô. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 4. Hướng dẫn HS tập viết vào vở ô li. - Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Lệnh cho HS viết bài vào vở từ : su su, chữ số, rổ rá, cá rô . Câu ứng dụng bé tô cho rõ chữ và số. - GV quan sát và giúp đỡ HS yếu. - Nhắc nhở, chỉnh sửa cho những HS ngồi viết và cầm bút chưa đúng quy định (nếu có ). - GV chấm bài, chữa lỗi sai phổ biến. 4. Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Nhận xét chung giờ học, tuyên dương những HS viết đúng, đẹp. : Luyện viết lại bài. - HS đọc cá nhân, cả lớp. - HS nhận xét và phân tích từng chữ. - HS theo dõi và tập viết vào bảng con. - 1 HS nêu. - HS tập viết từng dòng theo hiệu lệnh. - Các tổ cử đại diện lên chơi. ---------------------------------------------- Tiết 3: Toán : Luyện tập A-Mục tiêu: + Biết 7 thêm 1 được 8, viết được số 8; đọc, đếm được từ 1 đến 8 ; biết so sánh các số trong phạm vi 8, biết vị trí số 8 trong dãy số từ 1 đến 8. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: Viết số 8 - Yêu cầu HS viết 1 dòng số 8 vào vở. Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống. - Hướng dẫn HS làm bài . 6 2 3 7 - GV nhận xét, chấm điểm. Bài 3: Điền dấu ( >, <, = ) thích hợp. 8 7 8 8 3 8 7 8 1 8 8 5 - GV nhận xét, cho điểm. Bài 4: Các số từ 1 đến 8 : a) Có bao nhiêu số b) Số bé nhất là số nào ? c) Số lớn nhất là số nào ? - GV nhận xét, chữa bài. Bài 5: Điền số thích hợp vào ô trống. ừừừừừừ ừừ ừừừ ừừ ừ ừừ ừừ - GV chấm, chữa bài. 3 - Củng cố - Dặn dò: - NX chung giờ học. * HS nêu Y/c của bài. - HS viết 2 dòng số 8 vào vở. * HS nêu Y/c của bài. - HS làm bài làm bài vào vở. 2HS lên bảng làm. * HS nêu Y/c của bài. - HS làm bài làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng làm. - HS làm bài và nêu kết quả. a) Có 8 số. b) Số bé nhất là số 1. c) Số lớn nhất là số 8. * HS nêu Y/c của bài. - HS làm bài và nêu kết quả. ========================================== Thứ sáu, ngày 18 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Tiếng Việt: Ôn luyyện bài 21 A- Mục tiêu: - Đọc được: u, ư, x, ch, s, r, k, kh ; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21. - Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Thỏ và sư tử. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I - Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết - Đọc từ và câu ứng dụng. - GV nhận xét, ghi điểm. II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài : 2- Luyện đọc: + GV treo bảng ôn. - Cho HS đọc bảng ôn. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc từ ứng dụng: - Ghi từ ứng dụng lên bảng: xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế. - Cho HS đọc từ ứng dụng. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng: - GV viết bảng câu ứng dụng: xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú. - Cho HS đọc câu ứng dụng. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc bài trong SGK. 3- Kể chuyện: Thỏ và sư tử - Cho HS đọc tên truyện + GV kể diễn cảm hai lần . - GV nêu Y/c và giao việc: mỗi nhóm sẽ thảo luận và kể 1 tranh. - Nội dung từng tranh Tranh 1: Thỏ đến gặp sư tử thật muộn Tranh 2: Đối đáp giữa thỏ và sư tử Tranh 3: Thỏ dẫn sư tử đến một cái giếng. Sư tử nhìn xuống đó thấy 1 con sư tử hung dữ đang chằm chằm nhìn mình. Tranh 4: Tức mình, nó liền nhảy xuống địnhcho sư tử kia một trận; sư tử giãy giụa mãi rồi sặc nước và chết. + Cho HS thi kể chuyện. - GV theo dõi, chỉnh sửa. III . Củng cố - dặn dò: - Trò chơi: Tìm tiếng có âm vừa ôn . - Cho HS đọc lại các tiếng trong bảng ôn. - Cho HS đọc các từ. - HS viết bảng con: T1,T2,T3 mỗi tổ viết một từ: kẽ hở, kỳ cọ, cá kho. - 2 HS đọc. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc đồng thanh. - Thi kể cá nhân theo đoạn. - Thi kể giữa các nhóm. - Kể toàn chuyện, phân vai. - Các nhóm cử đại diện lên chơi - HS đọc ĐT (1 lần) - 2 HS đọc. ------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán : Luyện tập A- Mục tiêu: + Viết được số 0; đọc và đếm được từ 0 đến 9 ; biết so sánh số 0 với các số trong phạm vi 9, nhận biết được vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9. b. Đồ dùng dạy học: + GV ch ... ững nơi an toàn khi đi bộ trên đường và qua đường. - Nhận biết vạch đi bộ qua đường là lối dành cho người đi bộ khi qua đường. - Nhận biết tiếng động cơ và tiếng còi của ô tô, xe máy. - Biết nắm tay người lớn khi qua đường. - Biết quan sát hướng đi của các loại xe trên đường. - Chỉ qua đường khi có người lớn dắt tay và qua đường nơi có vạch đi bộ qua đường. II - Chuẩn bị: - GV chuẩn bị (như SGV). III- các hoạt động chính: Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Quan sát đường phố - GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS quan sát tranh đường phố trong vong 3 phút, sau đó GV đặt câu hỏi: - Đường phố rộng hay hẹp ? - Đường phố có vỉa hè không ? - Các loại xe chạy ở đâu ? - Em có thể nghe thấy những tiếng động nào ? - Em nhìn thấy đèn tín hiệu hay vạch đi bộ qua đường nào không ? Đèn tín hiệu, vạch đi bộ qua đường ở đâu? GV nhấn mạnh: Khi đi ra đường phố có nhiều người và các loại xe đi lại, để đảm bảo an toàn các em cần: - Không đi 1 mình mà phải đi cùng với người lớn. - Phải nắm tay người lớn khi qua đường. - Phải đi trên vỉa hè, không đi dưới lòng đường. - Nhìn tín hiệu đèn giao thông( đèn xanh mới được đi) - Quan sát xe cộ cẩn thận trước khi qua đường. - Nừu đường có vạch đi bộ qua đường, khi qua đường phải đi ở nơi có vạch đi bộ qua đường. KL: Đi bộ và qua đường phải an toàn. Hoạt động 2: Thực hành đi qua đường - GV cho HS thực hành nhóm đôi, 1 em đóng vai người lớn, 1 em đóng vai trẻ em, dắt tay đi qua đường. Cho một vài cặp lần lượt đi qua đường ( ở trước lớp). KL: Chúng ta cần làm đúng những quy định khi qua đường. IV- Cũng cố: - Khi đi ra đường phố các em cần đi với những ai ? Đi ở đâu ? - Khi qua đường các em cần làm những gì ? - Khi qua đường cần đi ở đâu ? Vào khi nào ? - Khi đi bộ trên vỉa hè có vật cản, các em cần phải làm gì ? - Yêu cầu HS nhắc lại những quy định khi đi bộ và qua đường. - HS trả lời. - Dưới lòng đường. - Tiếng động cơ nổ, tiếng còi ô tô, xe máy. - HS thực hành đi qua đường. - Các em khác nhận xét, bổ sung. - Đi với người lớn, đi trên vỉa hè. - Nắm tay người lớn, nhìn tín hiệu đèn - Đi xuống lòng đường nhưng phải đi sát vỉa hè. Tuần 11 Thứ ba, ngày 3 tháng 11 năm 2009 Tiết1: Tiếng Việt: Ôn luyện bài 42 A- Mục tiêu: - Đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao ; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi. C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: + Luyện đọc phần vần. - Ghi bảng: ưu, lựu, trái lựu; ươu, hươu, hươu sao. - Cho HS luyện đọc phần vần. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Luyện đọc từ ngữ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ. - Cho HS đọc trơn tiếng, từ. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng. - Ghi bảng câu ứng dụng : Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy bầy hươu, nai đã ở đấy rồi. - GV đọc mẫu và lệnh HS đọc bài. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc bài trong SGK. 3. Luyện nói theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi. - Hãy đọc tên bài luyện nói. + Yêu cầu thảo luận: - Trong tranh vẽ gì ? - Những con vật này sống ở đâu ? - Những con vật nào ăn cỏ? - Con vật nào thích ăn mật ong ? - Con nào to xác nhưng rất hiền ? - Em còn biết những con vật nào khác ? - Em có thuộc bài hát nào về một trong những con vật này ? 4. Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi đọc tiếng, từ có vần ưu, ươu. - Cho HS đọc lại bài trên bảng. - Nhận xét chung giờ học. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Cả lớp đọc đồng thanh. - 2 HS đọc. - HS thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi. - Trong rừng. - HS nêu. - HS chơi theo tổ. - Cả lớp đọc đồng thanh. ----------------------------------------------------------- Tiết 1: Tiếng Việt: Ôn luyện viết A- Mục tiêu: - Viết được: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ; câu ứng dụng Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy bầy hươu, nai đã ở đấy rồi theo kiểu chữ thường, cỡ vừa. - Làm được một số bài tập. C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn và viết mẫu. - GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ : chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3. Hướng dẫn HS tập viết vào vở ô li. - Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Lệnh cho HS viết bài vào vở từ : chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ và câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy bầy hươu, nai đã ở đấy rồi. - GV quan sát và giúp đỡ HS yếu. - Nhắc nhở, chỉnh sửa cho những HS ngồi viết và cầm bút chưa đúng quy định (nếu có ). - GV chấm bài, chữa lỗi sai phổ biến. 4. Hướng dẫn HS làm BT. Bài 1: Điền vần: ưu hoặc ươu ? l..ứ.. trại ngà v. suối chỷ. k gọi - Hướng dẫn HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Nối: Bà rau cải. Mẹ xào bé qua cầu. Bố đưa chia quà cho cháu. - GV Hướng dẫn HS cách làm. - GV nhận xét, chấm và chữa bài. 5. Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Nhận xét chung giờ học, tuyên dương những HS viết đúng, đẹp. : Luyện viết lại bài. - HS theo dõi tập viết vào bảng con. - 1 HS nêu. - HS tập viết từng dòng theo hiệu lệnh. * HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. * HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. - Các tổ cử đại diện lên chơi. -------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán: Luyện tập A. Mục tiêu: - Nhận biết vai trò số 0 trong phép trừ ; 0 là kết quả phép trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0 bằng chính nó; biết thực hiện phép trừ có số 0 ; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. C. các Hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: * Tính : Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu: - Cho HS làm bảng con ( cột 1, 2) theo tổ. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 3: - Bài yêu cầu gì ? - Cho HS quan sát tranh và nêu bài toán rồi viết phép tính tương ứng vào vở. - GV nhận xét, chấm điểm. 3. Củng cố - dặn dò: - ở các bài trước đã học, ai có thể tìm được một số mà lấy nó cộng với nó bằng chính nó ? - Ai có thể tìm cho cô ở bài này cũng có một số mà lấy nó trừ đi nó cũng bằng chính nó ? - Cho học sinh nêu phép tính - Gọi học sinh nhắc lại phép tính - Nhận xét chung giờ học - Giao bài về nhà. - HS nêu đề bài. - HS nêu miệng kết quả. 1 - 0 = 1 1 - 1 = 0 5 - 1 = 4 2 - 0 = 2 2 - 2 = 0 5 - 2 = 3 3 - 0 = 3 3 - 3 = 0 5 - 3 = 2 4 - 0 = 4 4 - 4 = 0 5 - 4 = 1 5 - 0 = 5 5 - 5 = 0 5 - 5 = 0 * Tính - HS làm bài và chữa bài. 4 + 1 = 5 2 + 0 = 2 4 + 0 = 4 2 - 2 = 0 4 - 0 = 4 2 - 0 = 2 * Viết phép tính thích hợp. a) Có 3 con ngựa trong chuồng, cả 3 con đều chạy đi. Hỏi trong chuồng còn mấy con ngựa ? 3 - 3 = 0 b) Có 2 con cá trong bể, vớt ra 2 con. Hỏi trong bể còn mấy con cá ? 2 - 2 = 0 - Số 0 - Số 0 - HS nêu: 0 – 0 = 0 - Một số HS nêu. ========================================= Thứ năm, ngày 5 tháng 11 năm 2009 Tiết1: Tiếng Việt: Ôn luyện bài 44 A- Mục tiêu: - Đọc được: on, an, mẹ con, nhà sàn ; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: on, an, mẹ con, nhà sàn . - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Bé và bạn bè. C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: + Luyện đọc phần vần. - Ghi bảng: on, con, mẹ con, an, sàn, nhà sàn. - Cho HS luyện đọc phần vần. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Luyện đọc từ ngữ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng: rau non, hòn đá, thợ hàn, bàn ghế. - Cho HS đọc trơn tiếng, từ. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng. - Ghi bảng câu ứng dụng : Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa. - GV đọc mẫu và lệnh HS đọc bài. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc bài trong SGK. 3. Luyện nói theo chủ đề: Bé và bạn bè. - Hãy đọc tên bài luyện nói. + Yêu cầu thảo luận: - Trong tranh vẽ gì ? - Các bạn con là những ai ? Họ ở đâu ? - Con có quý các bạn không? - Các bạn ấy là những người như thế nào ? - Con và các bạn thường giúp đỡ nhau những công việc gì ? - Con mong muốn gì với các bạn ? III. Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi đọc tiếng, từ có vần on, an. - Cho HS đọc lại bài trên bảng. - Nhận xét chung giờ học. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Cả lớp đọc đồng thanh. - 2 HS đọc. - HS thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - Bé và bạn bè. - HS nêu. - HS chơi theo tổ. - Cả lớp đọc đồng thanh. ----------------------------------------------------------- Tiết 2: Tiếng Việt: Ôn luyện viết A- Mục tiêu: - Viết được: rau non, hòn đá, thợ hàn, bàn ghế; câu ứng dụng Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa theo kiểu chữ thường, cỡ vừa. - Làm được một số bài tập. C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn và viết mẫu. - GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ : rau non, hòn đá, thợ hàn, bàn ghế. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3. Hướng dẫn HS tập viết vào vở ô li. - Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Lệnh cho HS viết bài vào vở từ : rau non, hòn đá, thợ hàn, bàn ghế và câu ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa. - GV quan sát và giúp đỡ HS yếu. - Nhắc nhở, chỉnh sửa cho những HS ngồi viết và cầm bút chưa đúng quy định (nếu có ). - GV chấm bài, chữa lỗi sai phổ biến. 4. Hướng dẫn HS làm BT. Bài 1: Điền vần: on hoặc an ? l..ứ.. trại ngà v. suối chỷ. k gọi - Hướng dẫn HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Nối: Bà rau cải. Mẹ xào bé qua cầu. Bố đưa chia quà cho cháu. - GV Hướng dẫn HS cách làm. - GV nhận xét, chấm và chữa bài. 5. Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Nhận xét chung giờ học, tuyên dương những HS viết đúng, đẹp. : Luyện viết lại bài. - HS theo dõi tập viết vào bảng con. - 1 HS nêu. - HS tập viết từng dòng theo hiệu lệnh. * HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. * HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. - Các tổ cử đại diện lên chơi.
Tài liệu đính kèm: