Giáo án Tiếng Việt - Bài 56 đến bài 74

Giáo án Tiếng Việt - Bài 56 đến bài 74

A. MỤC TIÊU:

 Giúp HS:

· HS đọc và viết được: uông, ương, quả chuông, con đường.

· Đọc được câu ứng dụng: Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào hội.

· Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đồng ruộng.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

· Tranh minh họa (hoặc các mẫu vật) các từ ngữ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

 

doc 71 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 958Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt - Bài 56 đến bài 74", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 56: uông – ương
A. MỤC TIÊU:
	Giúp HS:
HS đọc và viết được: uông, ương, quả chuông, con đường.
Đọc được câu ứng dụng: Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào hội.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đồng ruộng.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa (hoặc các mẫu vật) các từ ngữ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Giáo viên
Học sinh
BS
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
eng – iêng
-Đọc: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng, cái kẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng, cái khèng, đeo kiềng.
-Viết: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.
-Nhận xét.
3.Bài dạy:
-uông, ương.
HOẠT ĐỘNG 1.
*GT vần uông:
-Xem quả chuông, giảng từ.
-Ghi bảng: quả chuông à chuông à uông.
a)Nhận diện vần uông:
-Phát âm vần uông (phân biệt với iêng) khác nhau âm đôi iê, uô.
-Ghép vần uông, phân tích, đánh vần, đọc trơn.
b)Tiếng và từ ngữ khóa:
-Ghép tiếng chuông, phân tích, đánh vần, đọc trơn.
c)Viết chữ:
-uông: uô nối ng ở đầu nét móc.
-chuông: ch nối uông ở đầu nét hất.
HOẠT ĐỘNG 2.
*GT vần ương:
a)Nhận diện vần ương:
-Thay âm đôi uô = âm đôi ươ à vần ương.
-So sánh vần uông và vần ương.
-Phân tích, đánh vần, đọc trơn.
b)Tiếng và từ ngữ khóa:
-Có vần ương muốn có tiếng đường ta làm sao?
-Phân tích, đánh vần, đọc trơn.
-Từ con đường. Giảng từ.
-Luyện đọc.
c)Viết chữ:
-ương: ươ nối ng ở đầu nét móc.
-đường: đ nối ương ở đầu nét hất, dấu \ trên ươ.
-So sánh vần uông, ương.
-Đọc toàn bài trên bảng lớp.
Nghỉ giữa tiết: Trò chơi con thỏ.
*Từ ứng dụng:
rau muống , nhà trường
luống cày , nương rẫy
-Giảng từ.
Trò chơi: Đố vui.
Củng cố dặn dò:
-Xem tranh chuẩn bị học tiết 2. Nx
-PT từ.
-Luyện phát âm từng đôi, CN, tổ, nhóm, bàn.
-uông: uô + ng.
-uô – ngờ – uông, uông.
-Chuông = ch + uông
-chờ – uông – chuông, chuông.
-uông, chuông, quả chuông.
-Khác nhau âm đôi uô, ươ.
-Luyện phát âm từng đôi, CN, tổ, nhóm, bàn.
-ương = ươ + ng.
-ươ – ngờ – ương, ương.
-Thêm âm đ trước vần ương, dấu \ trên ươ.
-đường = đ + ương + \
-đờ – ương – đương-\ - đường, đường.
-ương, đường, con đường.
-Luyện đọc không thứ tự.
TIẾT 2
 1.Ổn định tổ chức:
 2.Kiểm tra tiết 1.
-Đọc bài trong SGK, GV uốn nắn, sửa sai.
 3.Bài dạy:-Luyện tập.
*Câu ứng dụng:
-Tranh vẽ gì?
-Hãy đọc câu ứng dụng.
-Tiếng nào có vần vừa học?
-Luyện đọc cá nhân. Nghỉ hơi sau dấu .
-Viết: uông, ương, quả chuông, con đường.
-Luyện nói: Chủ đề gì?
HOẠT ĐỘNG 3.
*Câu hỏi gợi ý:
-Tranh vẽ gì?
-Lúa, ngô, khoai, sắn được trồng ở đâu?
-Ai trồng lúa, ngô, sắn, khoai?
-Trên đồng ruộng các bác nông dân đang làm gì?
-Ngoài đồng ruộng các bác nông dân đang làm gì?
-Ngoài chững việc như trong tranh em còn biết các bác nông dân có những việc gì khác?
-Em có được thấy các bác nông dân làmviệc trên các cánh đồng bao giờ chưa?
-Nếu không có các bác nông dân làm ra lúa, ngô, khoai  chúng ta có cái để ăn không?
Củng cố dặn dò:
-Học bài, viết bà, làm BTTV. Nx
-Cá nhân.
-Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
-Nắng đã lên, lúa trên nương chín vàng, trai gái bảng mường cùng vui vào hội.
-nương, mường.
-Cả lớp.
-Đồng ruộng.
-HS phát triển lời nói tự nhiên.
*Liên hệ thực tế:
-Người nông dân phải làm việc rất vất vả mới làm ra lúa, gạo, ngô, khoai. Các con phải biết quí trọng công sức lao động của người nông dân. Biết ơn họ và luôn sống tiết kiệm trong mọi sinh hoạt hằng ngày.
BÀI 57: ang – anh
A. MỤC TIÊU:
	Giúp HS:
HS đọc và viết được: ang, anh, cây bàng, cành chanh.
Đọc được câu ứng dụng: 
Không có chân, có cánh
Sao gọi là con sông?
Không có lá, có cánh
Sao gọi là ngọn gió?
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Buổi sáng.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa (hoặc các mẫu vật) các từ ngữ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Giáo viên
Học sinh
BS
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
uông – ương
-Đọc: uông, ương, quả chuông, con đường, rau muống, luống cày, nhà trường, nương rẫy, đồng ruộng.
Nắng đã lên, lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào hội.
-Viết: Quả chuông, con đường.
-Nhận xét.
3.Bài dạy:
-ang, anh.
*GT vần ang:
-Xem cây bàng, giảng từ.
-Ghi bảng: Cây bàng à bàng à ang
a)Nhận diện vần ang:
-Phát âm vần ang (phân biệt với vần ong) khác nhau âm o và a.
-Ghép vần ang, phân tích, đánh vần, đọc trơn.
b)Tiếng và từ ngữ khóa:
-Ghép tiếng bàng, phân tích, đánh vần, đọc trơn.
c)Viết chữ:
-ang: a nối ng ở đầu nét móc.
-b nối ang ở dưới đường li 2 một chút.
*GT vần anh:
a)Nhận diện vần anh:
-Thay âm ng bằng âm nh à vần anh.
-So sánh vần ang và anh.
-Phân tích, đánh vần, đọc trơn.
b)Tiếng và từ ngữ khóa.
-Có vần anh muốn có tiếng chanh ta làm sao?
-Phân tích, đánh vần, đọc trơn.
-Từ cành chanh, giảng từ.
-Luyện đọc
c)Viết chữ:
-anh: a nối nh ở đầu nét móc.
-chanh: ch nối anh ở đường li 2.
-So sánh vần ang, anh.
-Đọc toàn bài trên bảng lớp.
Nghỉ giữa tiết: Trò chơi thư giãn.
*Từ ứng dụng;
buôn làng , bánh chưng
hải cảng , hiền lành.
Trò chơi: Đố vui.
Củng cố dặn dò:
-Xem tranh chuẩn bị học tiết 2. Nx
-PT từ.
-Luyện phát âm từng đôi, CN, tổ, nhóm, bàn.
-ang = a + ng.
-a – ngờ – ang, ang.
-bàng = b + ang.
-bờ – ang – bang - \ - bàng, bàng.
-ang, bàng, cây bàng.
-Cả lớp viết.
-Khác nhau âm ng, nh.
-Luyện phát âm từng đôi, CN, tổ, nhóm, bàn.
-anh = a + nh.
-a – nhờ – anh, anh.
-Thêm âm ch trước vần anh.
-Chanh = ch + anh
-chờ – anh – chanh, chanh.
-anh, chanh, cành chanh.
-Cả lớp viết.
-Luyện đọc không thứ tự.
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG 1.
 1.Ổn định tổ chức:
 2.Kiểm tra tiết 1:
-Đọc bài trong SGK.
-GV nhận xét, uốn nắn, sửa sai.
 3.Bài dạy:-Luyện tập.
HOẠT ĐỘNG 2.
*Câu ứng dụng:
-Tranh vẽ gì?
-Hãy đọc câu ứng dụng.
-Luyện đọc: CN, tổ, nhóm, cả lớp.
-Tiếng nào có vần vừa học? (cành, cánh)
-GV đọc mẫu 1 lần.
-Viết: ang, anh, cây bàng, cành chanh.
-Luyện nói: chủ đề gì?
HOẠT DỘNG 3.
*Câu hỏi gợi ý:
-Tranh vẽ gì? Đây là cảnh nông thôn hay thành phố?
-Trong tranh mọi người đang đi đâu? Làm gì?
-Buổi sáng, cảnh vật có gì đặc biệt?
-Ở nhà con, vào buổi sáng, mọi người làm những việc gì?
-Buổi sáng con làm những gì?
-Con thích buổi sáng, buổi trưa hay chiều? Vì sao?
Củng cố dặn dò:
-Học bài, làm bài, viết bài.
-Xem trước bài 58.
-Nhận xét tiết học.
-Cá nhân.
-Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
Không có chân có cánh
Sao gọi là con sông
Không có lá có cành
Sao gọi là ngọn gió
-HS đọc cá nhân 2 – 3 em.
-Cả lớp viết.
-Buổi sáng.
-Phát triển lời nói tự nhiên.
*Liên hệ GD tư tưởng:
-Mọi việc trong một ngày thường bắt đầu vào buổi sáng. Các con cần nghỉ ngơi đầy đủ, để có thể thức dậy buổi sáng đúng giờ, tập thể dục đều đặn và bắt đầu một ngày sinh hoạt học tập, vui chơi đầy phấn khởi.
BÀI 58: inh – ênh
A. MỤC TIÊU:
	Giúp HS:
HS đọc và viết được: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh.
Đọc được câu ứng dụng: 
Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa, ngã kềnh ngay ra?
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính.0
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa (hoặc các mẫu vật) các từ ngữ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Giáo viên
Học sinh
Bs
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
ang – anh
-Đọc: ang, anh, cây bàng, cành chanh, buông làng, hải cảng, bánh chưng, hiền lành, gánh gạo, cánh gà.
-Viết: cây bàng, cành chanh.
-Nhận xét.
3.Bài dạy:
-inh, ênh
HOẠT ĐỘNG 1.
*GT vần inh:
-Xem máy vi tính, giảng từ.
-Ghi bảng: máy vi tính à tính à vần inh.
a)Nhận diện vần inh:
-Phát âm vần inh (phân biệt với anh)
-Khác nhau âm a, i.
-Ghép vần inh, phân tích, đánh vần, đọc.
b)Tiếng và từ ngữ khóa:
-Ghép tiếng bàng, phân tích, đánh vần, đọc trơn.
c)Viết chữ:
-inh: i nối nh ở đầu nét móc.
-tính: t nối inh ở đầu nét hất, dấu / trên i.
HOẠT ĐỘNG 2.
*GT vần ênh:
a)Nhận diện vần ênh:
-Thay âm i bằng âm ê à vần ênh.
-So sánh vần inh, ênh.
-Phân tích, đánh vần, đọc trơn.
b)Tiếng và từ ngữ khóa:
-Có vần ênh muốn có tiếng kênh ta làm sao?
-Phân tích, đánh vần, đọc trơn.
-Từ dòng kênh, giảng từ.
-Luyện đọc.
c)Chữ viết:
-ênh: ê nối nh ở đầu nét móc.
-kênh: k nối ênh ở đầu nét hất.
-So sánh vần inh và ênh.
-Đọc toàn bài trên bảng lớp.
Nghỉ giữa tiết: Trò chơi thư giãn.
HOẠT ĐỘNG 3.
*Câu ứng dụng:
đình làng , bệnh viện
thông minh , ễnh ương
-Giảng từ.
Trò chơi: Đối đáp
Củng cố dặn dò:
-Xem tranh chuẩn bị học tiết 2. Nx
-Cá nhân.
Không có chân có cánh
Sao gọi là con sông
Không có lá có cành
Sao gọi là ngọn gió
-Phân tích từ.
-Luyện phát âm từng đôi, CN, tổ, nhóm, bàn.
-inh = i + nh
-i – nhờ – inh, inh.
-tính = t + inh + /
-tờ – inh – tinh - / - tính, tính.
-inh, tính, máy vi tính.
-Cả lớp viết.
-Khác nhau âm i, ê.
-Luyện phát âm từng đôi, CN, tổ, nhóm, bàn.
-ênh = ê + nh.
-ê – nhờ – ênh, ... t.
-ut, bút, bút chì.
-Cả lớp viết.
-Khác nhau âm u, ư.
-Luyện phát âm từng đôi, CN, tổ, nhóm, bàn.
-ưt = ư + t.
-ư – tờ – ưt, ưt.
-mứt = m + ưt + /
-mờ – ưt – mưt - / - mứt, mứt.
-ưt, mứt, mứt gừng.
-Cả lớp viết.
-Cá nhân HS luyện đọc không thứ tự.
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG 1.
 1.Ổn định tổ chức:
 2.Kiểm tra tiết 1:
-Đọc bài trên bảng lớp.
-GV kiểm tra, uốn nắn, sửa sai.
-Nhận xét.
 3.Bài dạy:
-Luyện đọc.
HOẠT ĐỘNG 2.
*Câu ứng dụng:
-Tranh vẽ gì?
-Tiếng hót của chim hót hay đến nỗi làm cho bầu trời xanh càng thêm xanh. Đó là điều mà câu ứng dụng muốn nói đến.
-Tiếng nào có vần vừa học?
-Luyện đọc tiếng, từ, cụm từ, câu.
-Nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
-GV đọc mẫu 1 lần.
*Luyện viết:
-ut, ưt, bút chì, mứt gừng.
-GV hỏi lại cách nối nét rồi hướng dẫn HS viết
Nghỉ giữa tiết: Thể dục vui.
HOẠT ĐỘNG 3.
*Luyện nói: 
-Chủ đề gì?
-Tranh vẽ những gì?
-Hãy chỉ ngón út trên bàn tay của con?
-Sau ngón út còn ngón nào nữa không?
-Con thấy ngón út so với các ngón tay khác thì thế nào?
-Nhà con có mấy anh chị em?
-Em út nhà con tên là gì? Là em trai hay em gái?
-Đàn vịt con có đi cùng nhau không?
-Đi sau cùng còn gọi là gì (đi sau rốt).
*Liên hệ GD:
-Em út là nhỏ nhất trong các anh chị em, nếu có em út con cần thương yêu và nhường nhịn em. Còn nếu chính bản thân mình là em út nhỏ nhất, con phải luôn ngoan ngoãn vâng lời người trên thế mới là đáng yêu.
Trò chơi: “Ai nhanh nhất”
Củng cố dặn dò:
-Luyện đọc lại cả bài trong SGK.
-Học bài, viết bài, làm BTTV. Xem trước bài 73.
-Nhận xét tiết học.
-Cá nhân.
-Quan sát, thảo luận, nêu ý kiến.
Bay cao cao vút
Chim biến mất rồi
Chỉ còn tiếng hót
Làm xanh da trời
-Luyện đọc CN, tổ, nhóm, bàn.
-HS đọc 2 – 3 em.
-Cả lớp viết.
-Ngón út, em út, sau rốt.
-HS phát triển lời nói tự nhiên.
-Cá nhân.
BÀI 73: it – iêt
A. MỤC TIÊU:
	Giúp HS:
HS đọc và viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết.
Đọc được từ, các câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mô hình trái mít, con vịt.
Thanh chữ gắn bìa hoặc gắn nam châm (nếu có thể)
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
ut – ưt
-Đọc: bút chì, mứt gừng, chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ.
Bay cao cao vút
Chim biến mất rồi
Chì còn tiếng hót
Làm xanh da trời
-Viết: bút chì, mứt gừng.
-Nhận xét.
3.Bài dạy:
-it, iêt.
HOẠT ĐỘNG 1.
*GT vần it:
-Xem trái mít, giảng từ.
-Ghi bảng: Trái mít à tiếng mít à vần it.
a)Nhận diện vần it:
-Hướng dẫn phát âm.
-Ghép vần it, PT, đánh vần, đọc trơn.
b)Tiếng và từ ngữ khóa:
-Ghép tiếng mít, PT, đánh vần, đọc trơn.
-Luyện đọc.
c)Viết chữ:
-it: i nối t ở đầu nét hất.
-mít: m nối it ở đầu nét hất, dấu / trên i.
HOẠT ĐỘNG 2.
*GT vần iêt:
-Thay âm i = âm iê à vần iêt.
a)Nhận diện vần iêt:
-So sánh vần it và iêt.
-Hướng dẫn phát âm.
-PT, đánh vần, đọc trơn.
b)Tiếng và từ ngữ khóa:
-Ghép tiếng viết, PT, đánh vần, đọc trơn.
-Từ ngữ viết, giảng từ.
-Luyện đọc.
c)Viết chữ:
-iêt: i nối ê ở đầu nét hất, ê nối t cũng ở đầu nét hất.
-v nối iêt ở đầu nét hất, dấu / trên ê.
-So sánh lại 2 vần it, iêt chốt lại cách phát âm.
-Đọc toàn bài trên bảng lớp.
Nghỉ giữa tiết: Trò chơi nhỏ.
HOẠT ĐỘNG 3.
*Từ ứng dụng:
con vịt , thời tiết
đông nghịt , hiểu biết
-Giảng từ.
Trò chơi: Đồng hồ tích tắc.
Củng cố dặn dò:
-Xem tranh chuẩn bị học tiết 2. NX
-Cá nhân.
-Cả lớp.
-PT từ.
-Luyện phát âm từng đôi, CN, tổ, nhóm.
-it = i + t
-i – tờ – it, it.
-mít = m + it + /
-mờ – it – mit - / - mít, mít.
-it, mít, trái mít.
-Cả lớp viết.
-Khác nhau âm ê.
-Luyện phát âm 
-iêt = i + ê + t.
-i – ê – tờ – iêt, iêt.
-viết = v + iêt + /
-vờ – iêt – viêt - / - viết, viết.
-iêt, viết, chữ viết.
-Cả lớp viết.
-Thi đua đọc vần.
-Cá nhân HS luyện đọc không thứ tự.
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG 1.
 1.Ổn định tổ chức:
 2.Kiểm tra tiết 1:
-Đọc bài trên bảng lớp.
-GV kiểm tra, uốn nắn, sửa sai.
-Nhận xét.
 3.Bài dạy:-Luyện tập.
HOẠT ĐỘNG 2.
*Câu ứng dụng:
-Tranh vẽ gì?
-Con biết vịt đẻ trứng lúc nào không?
-Hãy đọc câu ứng dụng.
-Tiếng nào có vần vừa học?
-Luyện đọc tiếng, từ, cụm từ, câu.
-Nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
-GV đọc mẫu 1 lần.
*Luyện viết:
-it, iêt, trái mít, chữ viết.
-GV hỏi lại cách nối nét, rồi hướng dẫn HS viết.
Nghỉ giữa tiết: Trò chơi nhỏ.
HOẠT ĐỘNG 3.
*Luyện nói:
-Chủ đề gì?
-Hãy đặt tên cho các bạn trong tranh.
-Bạn nữ đang làm gì?
-Bạn nam áo xanh đang làm gì?
-Bạn nam áo đỏ đang làm gì?
-Theo con các bạn làm như thế nào?
-Con thích nhất tô, viết hay vẽ. Vì sao?
-Con thích tô, vẽ, viết con gì, cái gì, vật gì?
Củng cố dặn dò:
-Học bài, viết bài, làm BTTV.
-Xem trước bài 74. NX
-Cá nhân.
-Quan sát tranh và thảo luận, nêu ý kiến.
Con gì có cánh.
Mà lại biết bơi
Ngày xuống ao chơi
Đêm về đẻ trứng.
-vịt.
-Luyện đọc CN, tổ, nhóm, bàn.
-HS đọc 2 – 3 em.
-Cả lớp viết.
-Em tô, vẽ, viết.
-HS phát triển lời nói tự nhiên.
*Liên hệ GD:
-Trong các hoạt động học tập của các con, hoạt động tô, vẽ, viết là rất quan trọng. Con cần rèn viết chữ cho đẹp, rõ ràng, tập tô vẽ đẹp, màu sắc hài hòa, nhất là trong giờ vẽ.
-Luyện đọc lại cả bài trong SGK.
BÀI 74: uôt – ươt
A. MỤC TIÊU:
	Giúp HS:
HS đọc và viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
HS đọc được từ, các câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chơi cầu trượt.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mô hình con chuột nhắt, tranh lướt ván.
Thanh chữ gắn bìa hoặc gắn nam châm.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên
Học sinh
BS
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
it – iêt
-Đọc: con vịt, trái mít, chữ viết, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết.
Con gì có cánh
Mà lại biết bơi
Ngày xuống ao chơi
Đêm về đẻ trứng.
-Viết: Trái mít, chữ mẫu.
-Nhận xét.
3.Bài dạy:
-uôt, ươt.
HOẠT ĐỘNG 1.
*GT vần uôt:
-Xem tranh chuột nhắt, giảng từ.
-Ghi bảng: chuột nhắt à tiếng chuột à vần uôt.
a)Nhận diện vần uôt:
-Hướng dẫn phát âm.
-Ghép vần uôt, PT, đánh vần, đọc trơn.
b)Tiếng và từ ngữ khóa:
-Ghép tiếng chuột, PT, đánh vần, đọc trơn.
-Luyện đọc.
c)Viết chữ:
-uôt: u nối ô giữa nét cong, ô nối t ở đầu nét hất.
-chuột: ch nối uôt ở đầu nét hất, dấu . dưới ô.
HOẠT ĐỘNG 2.
*GT vần ươt:
-Thay âm uô bằng âm ươ à vần ươt.
a)Nhận diện vần ươt:
-So sánh vần uôt, ươt.
-Hướng dẫn phát âm.
-PT, đánh vần, đọc.
b)Tiếng và từ ngữ khóa:
-Ghép tiếng lướt, PT, đánh vần, đọc trơn.
-Từ lướt ván, giảng từ.
-Luyện đọc.
c)Viết chữ:
-ươt: ư nối ơ ở đường li 2, ơ nối t ở đầu nét hất.
-lướt: l nối ươt ở đầu nét hất, dấu / trên ơ.
-So sánh lại 2 vần uôt, ươt, chốt lại cách phát âm.
-Đọc toàn bài trên bảng lớp.
Nghỉ giữa tiết: Trò chơi nhỏ.
HOẠT ĐỘNG 3.
*Từ ứng dụng:
trắng muốt , vượt lên
tuốt lúa , ẩm ướt
-Giảng từ.
Trò chơi: Hái hoa.
Củng cố dặn dò:
-Xem tranh chuẩn bị học tiết 2. NX
-Cá nhân.
-Cả lớp.
-PT từ.
-Luyện phát âm từng đôi, CN, tổ, nhóm, bàn.
-uôt = u + ô + t.
-u – ô – t – uôt, uôt.
-chuột = ch + uôt + .
-chờ – uôt – chuôt - . – chuột, chuột.
-uôt, chuột, chuột nhắt.
-Cả lớp viết.
-Khác nhau âm uô, ươ.
-Luyện phát âm từng đôi, CN, tổ, nhóm, bàn.
-ươt = ư + ơ + t.
-ư – ơ – t – ươt, ươt.
-lướt = l + ươt + /
-lờ – ươt – lươt - / - lướt, lướt.
-ươt, lướt, lướt ván.
-Cả lớp viết.
-Thi đua đọc vần.
-Cá nhân HS luyện đọc không thứ tự.
-Đọc nhanh tiếng, từ.
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG 1.
 1.Ổn định tổ chức :
 2.Kiểm tra tiết 1.
-Đọc bài trên bảng lớp, GV kiểm tra, uốn nắn, sửa sai.
-Nhận xét.
 3.Bài dạy :
-Luyện tập.
HOẠT ĐỘNG 2.
*Câu ứng dụng :
-Tranh vẽ gì?
-Hãy đọc đoạn thơ dưới đây để xem xon mèo và chuột làm gì nhé?
-Tiếng nào có vần vừa học?
-Luyện đọc tiếng, từ, cụm từ, câu.
-Nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
-GV đọc mẫu 1 lần.
Nghỉ giữa tiết: Trò chơi nhỏ.
HOẠT ĐỘNG 3.
*Luyện viết: 
-uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
-GV hỏi lại cách nối nét, rồi hướng dẫn HS viết.
*Luyện nói:
-Nêu chủ đề.
-Tranh vẽ gì ?
-Qua tranh con thấy nét mặt các bạn như thế nào?
-Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau?
-Con có thích chơi cầu trượt không? Tại sao?
-Ở trường con có cầu trượt không?
-Các bạn thường chơi vào lúc nào ?
*Liên hệ GD :
-Chơi cầu trượt là một trò chơi rất vui, vận động tốt và rèn tinh thần dũng cảm. Tuy nhiên khi chơi các con cần lưu ý nhường nhịn nhau, lần lượt theo thứ tự, tránh xô đẩy nhau có thể té ngã gây ra tai nạn nguy hiểm.
Trò chơi: Đối đáp
Củng cố dặn dò:
-Luyện đọc cả bài trong SGK.
-Học bài, viết bài, làm BTTV, xem trước bài 75.
-Nhận xét tiết học.
-Cá nhân.
-Quan sát tranh, thảo luận, phát biểu.
Con mèo mà trèo cây cau.
Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà.
Chú chuột đi chợ đường xa.
Mua mắm, mua muối giỗ cha con mèo.
-chuột.
-Luyện đọc, CN, tổ, nhóm, bàn.
-HS đọc 2 – 3 em.
-Cả lớp viết.
-Chơi cầu trượt.
-Cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng-Viet.doc