Giáo án Tiếng Việt lớp 1 - Bùi Thị Ngọc – Tiểu học Quán Toan - Tuần 15, 16

Giáo án Tiếng Việt lớp 1 - Bùi Thị Ngọc – Tiểu học Quán Toan - Tuần 15, 16

 I. Mục đích yêu cầu.

- H đọc viết được: om , am, làng xóm , rừng chàm.

- Đọc đúng câu ứng dụng: Mưa tháng bảy gãy cành trám

 Nắng tháng tám rám trái bòng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.

II. Đồ dùng dạy học.

- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 26 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 1333Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt lớp 1 - Bùi Thị Ngọc – Tiểu học Quán Toan - Tuần 15, 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15: Từ ngày ( 1/ 12 -> 5 / 12 )
Thứ hai ngày 1 tháng 12 năm 2008.
Tiếng Việt
Bài 60: om - am
 I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: om , am, làng xóm , rừng chàm. 
- Đọc đúng câu ứng dụng: Mưa tháng bảy gãy cành trám
 Nắng tháng tám rám trái bòng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: bình minh . Đọc lại.
- G cho H mở SGK/121 H đọc. 
- H đọc kết hợp phân tích tiếng .
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu: 
b) Dạy vần. 
* G viết bảng : om . Vần om được tạo nên từ âm o và âm m . Đọc là om.
- Phân tích vần : om - G đọc đánh vần. - G đọc trơn. om.
- Chọn vần om ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần om chọn âm x ghép trước vần om thanh sắc trên o để có tiếng xóm.
- Phân tích tiếng : xóm
- G ghi: xóm - đọc đánh vần. - Đọc trơn : xóm .
- Đưa tranh SGK /122 Tranh vẽ gì?
- G ghi: làng xóm Đọc mẫu.
-> Chỉ bảng cho H đọc.
* Ghi: am ( Tương tự )
- Học vần gì? 
- So sánh hai vần? 
- G ghi đầu bài.
- G ghi: chòm râu quả trám
 đom đóm trái cam
- G đọc mẫu hướng dẫn đọc : 
- Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? 
 -> Chỉ bảng cho H đọc. 
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Cho H đọc nội dung bài viết.
+ Dạy viết chữ om.
- Nhận xét chữ om ?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: 
- G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ. Viết nét cong kín nối liền với 3 nét móc xuôi được chữ om.
+ Dạy viết chữ am.
- Đọc dòng 2: am
- Nhận xét : chữ am có 2 con chữ các con chữ cao 2 dòng li. 
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : đặt bút từ đường kẻ 2 viết nét cong kín nét móc xuôi nối liền với con chữ m được chữ am.
+ Dạy viết từ : làng xóm.
- Đọc dòng 3: làng xóm.
- Nhận xét từ : làng xóm. Từ làng xóm có 2 chữ , con chữ l, g cao 2 dòng li . các con chữ khác cao 2 dòng li.
- G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết: điểm đặt bút dừng bút của các con chữ... khoảng cách của các con chữ trong 1 chữ. Viết theo con chữ.
+ Dạy viết từ : Rừng tràm
- Đọc dòng 4: rừng tràm 
- Nhận xét từ : rừng tràm. Từ rừng tràm có 2 chữ, con chữ g, h, cao 5 dòng li , t cao 4 dòng li các con chữ khác cao 2 dòng li. 
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết, G hướng dẫn theo con chữ .Đặt bút từ đường kẻ 1 viết con chữ r nối liền với con chữ ư nối liền với con chữ n con chữ g được chữ rừng. Viết chữ tram....
- H đọc cá nhân.
- H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H đọc theo G chỉ.
- om- am
- Giống :
- Khác:, 
- H ghép: quả trám
- H đọc. 
- H đọc .
- H viết bảng con.
- H viết bảng con.
- Giơ bảng – nhận xét.
- H đọc.
- H tô trên không.
- H viết bảng.
- H tô trên không.
- H viết bảng.
- Giơ- H tô trên không.
- H viết bảng.
- Giơ bảng nhận xét. bảng nhận xét.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
* Đọc bảng:
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân . Kết hợp phân tích từ.
- Cho mở SGK /122 . Tranh vẽ gì? 
- G ghi : Mưa tháng bảy gãy cành trám
 Nắng tháng tám rám trái bòng. 
- Đọc mẫu hướng dẫn H đọc liền từ: 
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
* Đọc SGK
- G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc 
=> Nhận xét cho điểm.
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết . Đọc bài viết.
- Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho H .
+ Dòng 1: viết từ đường kẻ 2.
+ Dòng 2: Viết thẳng dòng 1.
+ Dòng 3: cách 2 đường kẻ viết từ đường kẻ 3.
+ Dòng 4: Viết thẳng dòng 3.
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 125
- Tranh vẽ gì? 
- Tại sao em bé lại cảm ơn chị ? 
- Em đã bao giờ nói lời cảm ơn chưa ? nói trong trường hợp nào?
- Theo em khi nào cần nói lời cảm ơn?
- Cảm ơn người khác khi được người đó giúp đỡ mình một việc gì đó.
- H đọc.
- H đọc. 
- H đọc.
- H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H quan sát SGK.
- H luyện nói theo G gợi ý.
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc. 
- Tìm tiếng có vần vừa học. 
- Xem trước bài 61.
Rút kinh nghiệm
-------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày12 tháng 12 năm 2006.
Tiếng việt
Bài 61 : ăm - âm.
 I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: ăm , âm , nuôi tằm , hái nấm.
- Đọc đúng câu ứng dụng: Con suối sau nhà rì rầm chảy . đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ , ngày , tháng , năm.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: trái cam . Đọc lại.
- G ghi: Mưa tháng bảy gãy cành trám.
 Nắng tháng tám rám trái bòng. 
- H đọc kết hợp phân tích tiếng .
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu: 
b) Dạy vần. 
* G viết bảng : ăm . Vần ăm được tạo nên từ âm ă và âm m . Đọc là ăm.
- Phân tích vần : ăm - G đọc đánh vần. - G đọc trơn ăm .
- Chọn vần ăm ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần ăm chọn âm t ghép trước vần ăm để có tiếng 
- Phân tích tiếng : tằm
- G ghi: tằm 
- đọc đánh vần. 
- Đọc trơn : tằm.
- Đưa tranh SGK / 124 Tranh vẽ gì?
- G ghi: nuôi tằm. Đọc mẫu.
-> Chỉ bảng cho H đọc.
* Ghi: âm ( Tương tự )
- Học vần gì? 
- So sánh hai vần? 
- G ghi đầu bài.
- G ghi : tăm tre mầm non
 đỏ thắm đường hầm
- G đọc mẫu hướng dẫn H đọc : 
- Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? 
 -> Chỉ bảng cho H đọc. 
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Cho H đọc nội dung bài viết.
- Nhận xét chữ : ăm?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: 
- G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ. 
- Đọc dòng 2: âm.
- Nhận xét : Chữ âm.
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : đặt bút từ đường kẻ 3 viết nét cong kín , nét móc ngược nối liền nét móc ....
+ Đọc dòng 3: nuôi tằm .
- Nhận xét từ : nuôi tằm . Từ nuôi tằm có 2 chữ các con chữ cao 2 dòng li con chữ t cao 4 dòng li.
- G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết: Đặt bút từ đường kẻ 2 viết con chữ n cao 2 dòng li , nối với con chữ u , con chữ ô con chữ i cao 2 dòng li ....
+ Đọc dòng 4: hái nấm 
- Nhận xét từ : hái nấm . Từ hái nấm có 2 chữ . con chữ h cao 5 dòng li các con chữ khác cao 2 dòng li.
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: đặt bút từ đường kẻ 2 viết con chữ h cao 5 dòng li viết con chữ.....
- H đọc cá nhân.
- H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H đọc theo G chỉ.
- ăm , âm.
- Giống :
- Khác:, 
- H ghép: mầm non 
- H đọc. 
- H đọc theo G chỉ.
- H đọc .
- H viết bảng con.
- Chữ âm có 2 con chữ cao 2 dòng li.
- H viết bảng con.
- Giơ bảng – nhận xét.
- H đọc.
- H viết bảng.
- H viết bảng.
- Giơ bảng nhận xét.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
* Đọc bảng:
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ.
- Cho mở SGK / 124. Tranh vẽ gì? 
- G ghi : Con suối sau nhà rì rầm chảy . Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi. 
- Đọc mẫu hướng dẫn H đọc liền từ: 
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
* Đọc SGK/ 124 - 125
- G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc 
=> Nhận xét cho điểm.
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết / 32 . Đọc bài viết.
- Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cho H 
+ Dòng 1: Viết từ đường kẻ dọc thứ 2.
+ Dòng 2: Viết thẳng dòng 1.
+ Dòng 3: Cách 2 đường kẻ viết từ đường kẻ 3.
+ Dòng 4: Viết thẳng dòng 3.
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 125.
- Tranh vẽ gì? 
- Những vật trong tranh nói lên điều gì?
- Em hãy đọc thời khoá biểu lớp em.
- Ngày chủ nhật gia đình em thường làm gì?
- Em thích ngày nào nhất trong tuần?
- H đọc.
- H đọc. 
- H đọc theo G hướng dẫn.
- H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H quan sát SGK.
- H nói theo G hướng dẫn.
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc. 
- Tìm tiếng có vần vừa học. 
- Xem trước bài 62.
----------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2006.
Tiếng việt
Bài 62 : ôm - ơm.
 I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: ôm , ơm, con tôm , đống rơm.
- Đọc đúng câu ứng dụng: Vàng mơ như trái chín 
 Chùm giẻ treo nơi nào.
 Gió đưa hương thơm lạ
 đường tới trường xôn xao.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bữa cơm.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: Đỏ thắm . Đọc lại.
- G ghi: Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi. 
- H đọc kết hợp phân tích tiếng .
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu: 
b) Dạy vần. 
* G viết bảng : ôm . 
- Vần ôm được tạo nên từ âm ôvà âm m . Đọc là: ôm. 
- Phân tích vần ôm 
- G đọc đánh vần. ô - m -> ôm 
- G đọc trơn. ôm
- Chọn vần : ôm ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần : ôm . chọn âm t ghép trước vần : ôm để có tiếng : tôm 
- Phân tích tiếng : tôm
- G ghi:tôm 
- G đọc đánh vần. 
- Đọc trơn : tôm .
- Đưa tranh SGK / 126 . Tranh vẽ gì?
- G ghi: con tôm 
- Đọc mẫu.
-> Chỉ bảng cho H đọc.
* Ghi: ơm . ( Tương tự )
- Học vần gì? 
- So sánh hai vần? 
- G ghi đầu bài.
- G ghi. Chó đốm sáng sớm 
 chôm chôm mùi thơm 
- G đọc mẫu: Giải thích từ : sáng sớm. 
- Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? 
 -> Chỉ bảng cho H đọc. 
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Cho H đọc nội dung bài viết.
- Nhận xét chữ : ôm ?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: 
- G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ. 
- Đọc dòng 2: ơm .
- Nhận xét : chữ ơm. Chữ ơm có 2 con chữ , cao 2 dòng li...
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : đặt bút từ ....chú ý viết các nét của con chữ o nối với con chữ m ....
+ Đọc dòng 3: con tôm.
- Nhận xét từ : con tôm. từ con tôm có 2 chữ ....
- G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết: Đặt bút từ đường kẻ ....
+ Đọc dòng 4: đống rơm
- Nhận xét từ : đống rơm. 
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: Chú ý viết nét kh ...  viết: 
- G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ. 
- Đọc dòng 2: ươm
- Nhận xét : chữ ươm có 3 con chữ, các con chữ cao 2 dòng li.
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : đặt bút từ đường kẻ 2 viết con chữ ư.... 
+ Đọc dòng 3: từ cánh buồm 
- Nhận xét từ : cánh buồm . 
- G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết : Đặt bút từ đường kẻ 3 viết con chữ ư ....
+ Đọc dòng 4: đàn bướm
- Nhận xét từ : đàn bướm.
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong một chữ. nét nối của các con chữ trong 1 chữ.
- H đọc cá nhân.
- H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H đọc theo G chỉ.
- Giống :
- Khác:, 
 - H ghép: nhuộm vải
- H đọc. 
- h đọc 
- H đọc .
- H viết bảng con.
- H viết bảng con.
- Giơ bảng – nhận xét.
- H đọc.
- H viết bảng.
- H viết bảng.
- Giơ bảng nhận xét.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
* Đọc bảng:
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ.
- Cho mở SGK / 135. Tranh vẽ gì? 
- G ghi, : Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng . trên trời , bướm bay lượn từng đàn .
- Đọc mẫu - hướng dẫn đọc liền từ: 
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
* Đọc SGK/ 134 - 135
- G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc 
=> Nhận xét cho điểm.
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết / 35 . Đọc bài viết.
- Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho H 
+ Dòng 1: Viết từ đường kẻ đầu tiên
+ Dòng 2: Viết thẳng dòng 1.
+ Dòng 3: cách một đường kẻ viết từ đường kẻ 2
+ Dòng 4: viết thẳng dòng 3.
- G chú ý H cách nối các con chữ . điểm dừng bút của các con chữ.
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 135
- Tranh vẽ gì? 
- Em hãy kể tên các con vật trong tranh.
- Con ong thường thích gì?
- Con bướm thường thích gì?
- con ong và con chim có ích gì cho bác nông dân?
Em thích con gì nhất? 
- H đọc.
- H đọc. 
-H đọc theo G hướng dẫn. 
- H đọc SGK.
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H quan sát SGK.
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc. 
- Tìm tiếng có vần vừa học. 
- Xem trước bài 67.
-----------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm 2006.
Tiếng Việt
Bài 67 : ôn tập
I/ Mục đích yêu cầu
- H đọc và viết 1 cách chắn chắn các vần và chữ vừa học trong tuần có kết thúc bằng âm m.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng :
Trong vòm lá mới chồi non
Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa
Quả ngon dành tận cuối mùa
Chờ con phần cháu bà chưa trảy vào.
- Nghe, hiểu theo tranh truyện: Đi tìm bạn.
II/ Đồ dùng dạy học
- Kẻ sẵn bảng ôn 
III/ Các hoạt động 1:
 Tiết 1:
1. Kiểm tra bài cũ ( 5’)
- Cho H ghép : cháy đượm
- G viết: Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời , bướm bay lượn từng đàn.
- h đọc kết hợp phân tích tiếng : nhuộm ,bướm
2. Dạy bài ôn ( 20- 22’)
a. Giới thiệu bài. 
- Đưa tranh SGK/136 , tranh vẽ gì?
- Phân tích vần : a – m - am
- G ghi mô hình như ( SGK) H đọc.
- Ôn vần kết thúc bằng âm m 
b. Bảng ôn
* Các chữ và âm đã học
* G đưa bảng 1, đọc âm ở hàng dọc 
- G ghép: a – m - am
- Cho H ghép vào thanh cài các vần tiếp theo.
– H đọc – G ghi bảng am. ăm , âm, om, ôm, ơm, um.
- G chỉ vào bảng ôn cho H đọc
- G ghi bảng ( như bảng ôn )
- H ghép - đọc thanh cài của mình.
đ G chỉ bảng cho H đọc
* G đưa bảng 2. ( thực hiện tương tự)
– G hướng dẫn H đọc các âm iê, yê, uô, ươ.
- Cho H ghép, 
- Đọc lại – G ghi
 lưỡi liềm xâu kim nhóm lửa
- G chỉ cả bảng cho H đọc
c. Hướng dẫn viết ( 12’)
- - - G đọc nội dung bài viết
- Nhận xét từ “xâu kim”
- G hướng dẫn viết: có 2 chữ, các con chữ i, m, x , â , u cao 2 dòng li,. con chữ k cao 5 dòng li . Khoảng cách giữa các con chữ là 1 thân chữ o.....
– G chú ý H viết con chữ k nối liền con chữ i nối liền con chữ m.
– Nhận xét từ “lưỡi liềm ” 
– G hướng dẫn H viết theo con chữ. Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 chữ , khoảng cách giữa các chữ trong 1 từ.Chú ý khoảng cách của con chữ l con chữ i ê, m cách đều nhau.
->Nhận xét 
 Tiết 2:
3. Luyện tập
Lua. Luyện đọc ( 10- 12’)
 * Đọc bảng:
- - G chỉ bảng ôn cho H đọc. G xoá dần bảng ôn để H H đọc
- - Cho H xem tranh SGK/ 136. Tranh vẽ gì?
 - G đưa câu ứng dụng - đọc mẫu
Trong vòm lá mới chồi non
Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa
Quả ngon dành tận cuối mùa
Chờ con phần cháu bà chưa trảy vào
- G đọc mẫu hướng dẫn H đọc.
- Trong đoạn văn trên tiếng nào có vần vừa ôn?
– G chỉ toàn bảng cho H đọc.
* Đọc SGK
- Cho H mở SGK/ 136 - 137. 
- G đọc mẫu hướng dẫn H đọc thơ. khi đọc thơ chúng ta thể hiện tình cảm của bà dành cho cháu.
b.Luyện viết ( 8- 10’)
- Đọc nội dung bài viết.
- G nêu cách viết .
- Cho H xem vở mẫu.
- G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cách viết liền mạch các con chữ. Điểm đặt bút, dừng bút của các con chữ trong 1 chữ.
+ Dòng1: Cách 2 đường kẻ viết từ đường kẻ 3.
+ Dòng 2: Viết thẳng dòng 1
=> Chấm nhận xét.
c.Kể chuyện ( 15- 17’)
- G giới thiệu nội dung truyện : Đi tìm bạn. 
- G kể lần 1: Không có tranh.
- G kể lần 2: Kể lần lượt theo tranh và kể
- G kể lần 3: Chỉ tranh kể
* Tranh 1:Sóc và nhím là đôi bạn thân như thế nào?
- Chúng thường làm gì?
* Tranh 2: chuyện gì đã xảy ra với nhím ? Sóc đi tìm nhím kết quả thế nào ? Khi gặp nhím sóc thế nào ?
* Tranh 3: Gặp thỏ sóc hỏi thăm về nhím kết quả thế nào? Không tìm thấy bạn sóc thế nào.?
* Tranh 4 : Khi mùa xuân về hai bạn lại gặp nhau. Lúc này sóc đã hiếu vì sao lại không tìm thấy nhím đâu?
-> ý nghĩa:Câu chuyện nói lên tình bạn bè thân thiết của sóc và nhím. Mặc dầu mỗi người có những hoàn cảnh sống khác nhau. 
4. Củng cố ( 3’)
- Cho H đọc lại bảng ôn. Tìm tiếng có vần vừa ôn.
- H đọc
- H ghép theo dãy
- H đọc bảng
- H ghép các tiếng còn lại
- H đọc
- xâu kim
- H đọc
.
- H đọc toàn bảng.
- H đọc bảng
- H viết bảng con.
- Có 2 chữ. ..
- H viết bảng
- H đọc
- H đọc
- H đọc cá nhân kết hợp phân tích.
- H mở SGK
- H đọc cá nhân.
- H đọc nội dung bài
- H viết vở dòng 1.
- H đọc sgk
- H mở SGK/ 121 
- H kể lại câu chuyện.
-----------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm 2006
Tiếng Việt
Bài 68 : ot – at.
 I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: ot, at, tiếng hót, ca hát.
- Đọc đúng câu ứng dụng: Ai trồng cây
 Người đó có tiếng hát
 Trên vòm cây 
 Chim hót lời mê say. 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: gà gáy , chim hót, chúng em vui ca hát.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1.
1. Kiểm tra (3’)
- Cho H ghép: nhóm lửa. Đọc lại.
- G ghi: SGK/ 137 
- H đọc bài thơ , kết hợp phân tích tiếng .
2. Dạy học bài mới (20 - 22’)
a) Giới thiệu: 
b) Dạy vần. 
* G viết bảng : ot . Vần ot được tạo nên từ âm o và âm t Đọc là : ot
- Phân tích vần ot 
- G đọc đánh vần. 
- G đọc trơn.
- Chọn vần ot ghép vào thanh cài. G ghép lại.
- Có vần ot chọn âm h ghép trước vần ot , thanh sắc trên âm o để có tiếng hót
- Phân tích tiếng : hót 
- G ghi: hót đọc đánh vần. - Đọc trơn.
- Đưa tranh SGK / 138. Tranh vẽ gì?
- G ghi: tiếng hót Đọc mẫu.
-> Chỉ bảng cho H đọc.
* Ghi: at ( Tương tự )
- Học vần gì? 
- So sánh hai vần? 
=> Chú ý : Vần ót và vần at chỉ kết hợp được với thanh nặng , và thanh sắc.
- G ghi đầu bài.
- G ghi. bánh ngọt bãi cát 
 trái nhót chẻ lạt
- G đọc mẫu: 
- Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? 
 -> Chỉ bảng cho H đọc. 
c) Hướng dẫn viết (12’)
- Cho H đọc nội dung bài viết.
- Nhận xét chữ ot ?
- G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: 
- G hướng dẫn theo nét. Điểm đặt bút , dừng bút của các con chữ trong 1 chữ. Độ cao độ rộng của các con chữ trong 1 chữ. 
- Đọc dòng 2: at
- Nhận xét : chữ at có 2 con chữ, con chữ a cao 2 dòng li , con chữ t cao 3 dòng li.
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết : G hướng dẫn điểm đặt bút dừng bút của các con chữ.
+ Đọc dòng 3: 
- Nhận xét từ : tiếng hót. Từ tiếng hót có 2 chữ .Con chữ t cao 3 dòng li con chữ g , h cao 5 dòng li , các con chữ khác cao 2 dòng li.
- G chỉ chữ mẫu hướng dẫn viết: điểm đặt bút dừng bút của các con chữ trong 1 chữ, khoảng cách của các con chữ trong 1 chữ khoảng cách của chữ trong 1 từ.
+ Đọc dòng 4: ca hát.
- Nhận xét từ : ca hát có 2 chữ con chữ h cao 5 dòng li con chữ t cao 3 dòng li các con chữ khác cao 2 dòng li.
- G chỉ chữ mẫu nêu cách viết: 
- H đọc cá nhân.
- H ghép, đọc lại.
- H ghép, đọc lại.
- H phân tích.
- H đọc.
- H đọc.
- H đọc theo G chỉ.
- ot – at.
- Giống :
- Khác:, 
- H ghép: bãi cát
- H đọc. 
- H đọc kết hợp phân tích.
- H đọc .
- H viết bảng con.
- H viết bảng con.
- Giơ bảng – nhận xét.
- H đọc.
- H viết bảng.
- H viết bảng.
- Giơ bảng nhận xét.
=> Nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc (10 - 12’)
* Đọc bảng:
- Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. Kết hợp phân tích từ.
- Cho mở SGK / 138 . Tranh vẽ gì? 
- G ghi : Ai trồng cây
 Người đó có tiếng hát
 Trên vòm cây
 Chim hót lời mê say. 
- Đọc mẫu hướng dẫn đọc liền từ: 
- Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích?
* Đọc SGK/138 - 139
- G đọc mẫu SGK. - Hướng dẫn H đọc 
=> Nhận xét cho điểm.
b) Luyện viết (15 - 17’)
- Cho H mở vở tập viết / 37 . Đọc bài viết.
- Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cho H. Điểm đặt bút của các con chữ trong 1 chữ.
 + Dòng 1: Viết từ đường kẻ 2
+ Dòng 2: Viết thẳng dòng 1
+ Dòng 3: Viết từ đường kẻ đằu tiên.
+ Dòng 4: Viết thẳng dòng 3.
-> Chấm, nhận xét.
c) Luyện nói (5 - 7’)
- Cho H mở SGK / 138 -139
- Tranh vẽ gì? 
- Em đã nghe thấy tiếng gà gáy chưa?
- Gà gáy thế nào?
- Chim hót như thế nào?
- Các em thường ca hát vào lúc nào?
- Gà gáy , chim hót , ca hát có gì giống nhau? 
- H đọc.
- H đọc. 
- 
- H đọc SGK.
- hót , hát.
- H đọc SGK
- H mở vở, đọc bài viết.
- H viết vở.
- H quan sát SGK.
4. Củng cố (3 - 4’)
- Chỉ bảng cho H đọc. 
- Tìm tiếng có vần vừa học. 
- Xem trước bài 69.

Tài liệu đính kèm:

  • doc15-16.doc