I. Mục đích yêu cầu.
- H đọc viết được: oanh, oach, thu hoạch, doanh trại.
- Đọc đúng câu ứng dụng: “ Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kể hoạch nhỏ ”
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
H biết nói về nhà máy, cửa hàng, doanh trại quân đội mà em biết. Nói về người và vật trong nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học.
Tuần 23 ( Từ ngày 12 / 2 / 2007 đến ngày 23 / 2 / 2007 ) Thứ hai ngày 12 tháng 2 năm 2007. Tiếng việt Bài 95: oanh, oach. I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được: oanh, oach, thu hoạch, doanh trại. - Đọc đúng câu ứng dụng: “ Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kể hoạch nhỏ ” - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. H biết nói về nhà máy, cửa hàng, doanh trại quân đội mà em biết. Nói về người và vật trong nhà máy, cửa hàng, doanh trại. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1. 1. Kiểm tra (3’) - Cho H ghép: áo choàng. Đọc lại. - H mở sgk / 25. H đọc. 2. Dạy học bài mới (20 - 22’) a) Giới thiệu: Bài 95: oanh, oach. b) Dạy vần. * G viết bảng: oanh. Vần oanh được tạo nên từ âm o, âm a và âm nh. Đọc là oanh. - Phân tích vần oanh. - G đọc đánh vần.oanh - G đọc trơn : oanh - Chọn vần oanh ghép vào thanh cài. G ghép lại. - Có vần oanh chọn âm d ghép vào trước vần oanh ta được tiếng gì? - Phân tích tiếng doanh. - G ghi: doanh. đọc đánh vần. - Đọc trơn. - Đưa tranh SGK / 26. Tranh vẽ gì? - G ghi: doanh trại. Đọc mẫu. * Ghi: oach ( Tương tự ) - Học vần gì? So sánh hai vần? G ghi đầu bài. - Cho H ghép: mới toanh - G ghi. khoanh tay kế hoạch Mới toanh loạch xoạch - G đọc mẫu. - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? -> Chỉ bảng cho H đọc. c) Hướng dẫn viết (12’) - Nhận xét chữ oanh? - G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: Đặt bút từ đường kẻ 3 viết nét cong kín nối với nét cong kín - Nhận xét chữ oách . - G hướng dẫn theo nét chữ. Điểm đặt bút điểm dừng bút của các con chữ, độ cao độ rộng của các con chữ, khoảng cách của các chữ trong một chữ. - Nhận xét từ doanh trại. - G hướng dẫn theo nét chữ.Chú ý điểm đặt bút , điểm dừng bút của các con chữ, độ cao độ rộng, khoảng cách của các con chữ trong một chữ. - Nhận xét chữ ; thu hoạch G hướng dẫn (tương tự). - H đọc cá nhân. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - H ghép, đọc lại. - H ghép, đọc lại. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - Doanh trại bộ đội... - H đọc. - oanh, oach. - H ghép, đọc lại. - H đọc. - Con chữ o viết trước, con chữ a, nh viết sau cao 5 dòng - H viết bảng con. => Nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc (10 - 12’) * đọc bảng: - Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. - Cho mở SGK / 27. Tranh vẽ gì? - G ghi, đọc mẫu: Chúng em tích cực kế hoạch nhỏ. - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích? * Đọc SGK - G đọc mẫu SGK. b) Luyện viết (15 - 17’) - Cho H mở vở tập viết . Đọc bài viết. - Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho H G lưu ý điểm đặt bút điẻm dừng bút của các con chữ trong một chữ. - Dòng 1 : viết từ đường kẻ 2 - Dòng 2: Viết 4 lần. - Dòng 3: Cách 1 đường kẻ viết 1 lần. - Dòng 4: Cách 1 đường kẻ viết 1 lần. -> Chấm, nhận xét. c) Luyện nói (5 - 7’) - Cho H mở SGK / 27. Tranh vẽ gì? - H đọc. - H trả lời. - H đọc. - Hoạch. - H đọc SGK. - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. - H nói theo tranh, H khác bổ sung. - Doanh trại quân đội là nơi ở của ai? - Nhà máy là nơi làm việc của ai? - ở đó làm ra những gì? - Cửa hàng bán những thứ gì? - Em đã được đi cửa hàng bao giờ chưa? 4. Củng cố (3 - 4’) - Chỉ bảng cho H đọc. - Tìm tiếng có vần vừa học. - Xem trước bài 96. ______________________________________________________ Thứ ba ngày 13 tháng 2 năm 2007. Tiếng việt Bài 96: oat, oăt. I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt. - Đọc đúng câu ứng dụng: “ Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng ” - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Phim hoạt hình. H biết nói về tên một vài phim hoạt hình mà em biết, hoặc tên một vài nhân vật em đã được xem trong phim hoạt hình, một vài điều em thấy thú vị khi xem một bộ phim hoạt hình nào đó. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1. 1. Kiểm tra (3’) - Cho H ghép: khoanh tay. Đọc lại. - H mở sgk / 27. H đọc. 2. Dạy học bài mới (20 - 22’) a) Giới thiệu: Bài 96: oat, oăt. b) Dạy vần. * G viết bảng: oat. Vần oăt được tạo nên từ âm o, âm a và âm t. Đọc là oat. - Phân tích vần oat. - G đọc đánh vần. - G đọc trơn. - Chọn vần oat ghép vào thanh cài. G ghép lại. - Có vần oat chọn âm h ghép vào trước vần oat, thanh nặng ta được tiếng gì? - Phân tích tiếng hoạt. - G ghi: hoạt. - đọc đánh vần. - Đọc trơn. - Đưa tranh SGK / 28. Tranh vẽ gì? - G ghi: hoạt hình. Đọc mẫu. * Ghi: oăt ( Tương tự ) - Học vần gì? - So sánh hai vần? - G ghi đầu bài. - Cho H ghép: lưu loát. - G ghi. lưu loát chỗ ngoặt đoạt giải nhọn hoắt - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? -> Chỉ bảng cho H đọc. c) Hướng dẫn viết (12’) - Nhận xét chữ oat? - G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: Đặt bút từ đường kẻ 3 viết nét cong kín nối với nét cong kín - Nhận xét chữ oăt - G hướng dẫn theo nét chữ. - nhận xét từ : hoạt hình. - G hướng dẫn theo nét điểm đặt bút điểm dừng bút của các con chữ, khoảng cách giữa các con chữ trong một chữ khoảng cách giữa chữ trong một từ. - Nhận xét từ : loắt choắt.G hướng dẫn tương tự. - H đọc cá nhân. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - H ghép, đọc lại. - H ghép, đọc lại. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - Phim hoạt hình. - H đọc. - oat, oăt. - H ghép, đọc lại. - H đọc. - Con chữ o viết trước, con chữ a, t viết sau cao 3 dòng - H viết bảng con. => Nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc (10 - 12’) * Đọc bảng. - Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. - Cho mở SGK / 29. Tranh vẽ gì? - G ghi, đọc mẫu: Thoắt một cái cánh rừng. - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích? * đọc SGK - G đọc mẫu SGK. b) Luyện viết (15 - 17’) - Cho H mở vở tập viết . Đọc bài viết. - Dòng 1: Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cách 1 ô viết 6 lần. - Dòng 2: Viết 6 lần. - Dòng 3: Cách 1 ô viết 1 lần. - Dòng 4: Cách 2 ô viết 1 lần. -> Chấm, nhận xét. c) Luyện nói (5 - 7’) - Cho H mở SGK / 29. Tranh vẽ gì? - H đọc. - H trả lời. - H đọc. - Thoắt. - H đọc SGK. - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. - H nói theo tranh, H khác bổ sung. - Phim đang chiếu trên màn ảnh là phim gì? - Em đã xem những phim hoạt hình nào? - Em thích những nhân vật nào trong phim đó? 4. Củng cố (3 - 4’) - Chỉ bảng cho H đọc. - Tìm tiếng có vần vừa học. - Xem trước bài 97. ________________________________________________ Thứ tư ngày 14 tháng 2 năm 2007. Tiếng Việt. Bài 97: Ôn tập. I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được một cách chắc chắn các vần vừa học từ bài 91 -> 96. - Đọc đúng các từ có các vần đó và đoạn thơ ứng dụng: Hoa đào . dát vàng. - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện “ Chú gà trống khôn ngoan ” Nhớ tên các nhân vật chính, các tình tiết chính trong truyện. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng ôn. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1. 1. Kiểm tra (3’) - Cho H ghép: đoạt giải. Đọc lại. - H mở sgk / 29. H đọc, phân tích. 2. Dạy học bài mới (20 - 22’) a) Giới thiệu: - G đưa tranh sgk / 30. Tranh vẽ gì? - Phân tích tiếng loa, ngoan? - Phân tích vần oa, oan? - G ghi mô hình. -> Bài 97: Ôn tập vần bắt đầu bằng âm o. b) Ôn tập. * G đưa bảng ôn, cho H đọc. - G ghép: o - a -> oa, o - a - n -> oan, ghi bảng. - Cho H ghép các cột còn lại. - G ghi bảng ôn, chỉ bảng cho H đọc. - Cho H ghép: khoa học. - G ghi, đọc mẫu: khoa học ngoan ngoãn Khai hoang - Trong các từ trên, tiếng nào có vần vừa ôn? -> Chỉ bảng cho H đọc. c) Hướng dẫn viết (12’) - G đưa nội dung bài viết. - Nhận xét từ: ngoan ngoãn? - G chỉ chữ mẫu, nêu quy trình viết: đặt bút từ dưới đường kẻ 3 viết con chữ n nối với con chữ g chú ý khoảng cách giữa các chữ là một con chữ. - Từ: khai hoang ( tương tự ) - H đọc cá nhân. - H ghép theo dãy, đọc lại - H đọc. - H ghép. - H đọc. - H đọc. - Có 2 chữ, chữ ngoan viết trước - H viết bảng con. => Nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc (10 - 12’) - Chỉ bảng ôn cho H đọc cá nhân. - G xoá dần bảng ôn. - Cho mở SGK / 31. Tranh vẽ gì? - G ghi, đọc mẫu: Hoa đào ưa rét - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa ôn? - G đọc mẫu SGK. b) Luyện viết (8 - 10’) - Cho H mở vở tập viết . Đọc bài viết. - Dòng 1: Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cách nửa ô cho H viết 2 lần. - Dòng 2: cách 1 ô viết 1 lần. -> Chấm, nhận xét. c) Kể chuyện: Chú gà trống khôn ngoan. (15 – 17’) - H đọc. - H đọc. - Hoa đào - H đọc. - Hoa. - H đọc SGK. - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. - G kể lần 1: Không có tranh, kể xong hỏi: Hôm nay cô kể chuyện gì? - G kể lần 2: Lần lượt kể theo tranh. * Tranh 1: Một chú gà trống ngủ trên cây cao. Một con cáo thèm thịt gà * Tranh 2: Này gà trống, anh đã nghe tin gì chưa? Từ hôm nay muôn loại đều sống hoà thuận. Anh hãy xuống đây * Tranh 3: Gà đáp: Có 2 con chó đang chạy tới Cáo cụp đuôi chạy thẳng. * Tranh 4: Gà hỏi: Cậu chạy đi đâu đấy? Cáo vừa chạy vừa nói: Tôi sợ chó ăn thịt - G kể lần 3: Chỉ vào từng tranh và kể. - Cho H nhìn tranh tập kể. + Con cáo nhìn lên cây và thấy gì? + Con cáo đã nói gì với gà? + Gà trống đã nói gì với cáo? 4. Củng cố (3 - 4’) - Chỉ bảng cho H đọc. Tìm tiếng có vần vừa ôn. --------------------------------------------------------------------------------- Nghỉ tết từ ngày 15/2- 22/2 Thứ năm ngày 22 tháng 2 năm 2007. Tiếng việt Bài 98: uê, uy. I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu. - Đọc đúng câu ứng dụng: Cỏ mọc xanh chân đê Dâu xum xuê nương bãi Cây cam vàng thêm trái Hoa khoe sắc nơi nơi. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay. H biết kể tên một vài phương tiện giao thông mà em biết qua tranh ảnh, thực tế. Nói về một vài đặc điểm, hình dáng, âm thanh, sức chở của mỗi phương tiện này. II. Đồ dùng d ... 1. Giới thiệu bài (1’): Chép chính tả bài “ Bàn tay mẹ” 2. Dạy bài mới ( 20’) - G đưa nội dung bài viết, đọc mẫu. a) Hướng dẫn viết từ khó ( 5 - 7’) - G gạch chân các chữ: hàng ngày, bao nhiêu, nấu cơm, giặt, tã lót. - G phân tích cách viết: nấu = n + âu + /... - G xoá bảng, đọc từng tiếng cho H viết. b) Viết vở ( 13 - 15') - G lưu ý H tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, viết tên đề bài giữa trang vở. Chú ý viết chữ hoa đầu câu. - G đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để H viết. c) Chấm, chữa lỗi (5 - 7') - G đọc, chỉ từng chữ trên bảng cho H soát lỗi. Dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần, nêu cách viết. - G chấm bài : 10 - 15 bài. d) Làm bài tập ( 3 - 5’) - G đưa bảng phụ. Cho H đọc yêu cầu của bài. - Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? - Điền vần gì vào chỗ chấm? - Thực hiện tương tự với: tát nước, cái ghế. đ Nhận xét - 1 - 2 H nhìn bảng đọc. - H đọc, phân tích. - H viết bảng. - H chép bài. - H dùng bút chì soát lỗi, gạch chân chữ viết sai và ghi số lỗi ra lề. - H đổi bài tự kiểm tra. - H đọc. - Kéo đàn. - Vần an. - H làm bài 3. Củng cố dặn dò ( 2 - 3’) - Trưng bày bài đẹp, nhận xét giờ học. _____________________________ Tập viết Tô chữ hoa: C, D, Đ. I/ Mục đích yêu cầu - H biết tô chữ hoa C, D, Đ. - Viết đúng các vần: an, at, anh, ach. Các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ. Chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. Đưa bút theo đúng quy trình. Dãn đúng khoảng cách các con chữ theo mẫu. II/ Đồ dùng dạy học - Chữ mẫu C, D, Đ. III/ Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài ( 1’): Tập viết tô các chữ: C, D, Đ. 2. Hướng dẫn H tập tô các chữ hoa ( 3 - 4’) - Đưa chữ C mẫu , giới thiệu: Đây là chữ C hoa. - Chữ C có mấy nét? Cao mấy dòng li? - G chỉ chữ mẫu, nêu quy trình viết: đặt bút trên đường kẻ 6 viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái , tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ , phần cuối nét cong trái lượn vào trong , dừng bút trên đường kẻ 2 theo chiều mũi tên ( vừa nói vừa tô trên bảng) - G đính chữ D, giới thiệu đây là chữ D. - Chữ D có mấy nét? Cao mấy dòng li? - nét viết chữ hoa D là kết hợp của 2 nét cơ bản : lượn hai đầu và cong phải nối liền nhau, toạ vòng xoắn nhỏ ở dưới chân chữ. - G chỉ chữ D nêu quy trình viết: Đặt bút từ đường kẻ 6 viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải tạo vòng xoắn nhỏ ở dưới chân chữ, phần cuối nét cong trái lượn vào trong dừng bút trên đường kẻ 5 theo chiều mũi tên - G đính chữ Đ. Chữ Đ viết giống chữ D, thêm dấu gạch ngang. 3. Hướng dẫn viết vần và từ ứng dụng ( 5’) - H đọc câu ứng dụng. - Chữ an được viết bằng con chữ nào? Nhận xét độ cao các con chữ? - G hướng dẫn quy trình viết: Đặt bút từ đường dưới đường kẻ 3 viết con chữ a cao 2 dòng li nối với con chữ n cao 2 dòng li Chú ý nhắc H viết liền mạch. - Chữ at (Hướng dẫn tương tự theo con chữ). - Từ bàn tay: Hướng dẫn cách viết con chữ b nối với vần an - Từ: hạt thóc, anh, ach, gánh đỡ, sạch sẽ ( tương tự ) 4. Hướng dẫn viết vở ( 17 – 20’) - H mở vở đọc nội dung bài viết. - G nêu nội dung và yêu cầu viết trong vở. - G hướng dẫn H tư thế ngồi, cách cầm bút. G giúp đỡ H yếu kém viết đúng quy trình , liền mạch , trình bày bài sạch đẹp . - Hướng dẫn từng dòng. - Dòng C: G nêu quy trình viết, cho H tô 1 dòng C. - Dòng an, at: Cách 2 ô viết 4 lần. - Dòng bàn tay, hạt thóc: Viết 1 lần. - Tô 1 dòng chữ D. ( thực hiện tương tự như trên ) - Vần anh, ach: cách 2 ô viết 3 lần. - Từ gánh đỡ, sạch sẽ ( cỡ to ): Viết 1 lần. - Chữ cỡ nhỏ viết bình thường. 5. Chấm chữa ( 5 – 6’) 6. Củng cố dặn dò ( 1’) - Nhận xét giờ học. - H nhắc. - Cao 5 dòng li. - H tô khan chữ C. - H viết bảng con chữ C. - H nhắc. - Cao 5 dòng li. - H tô khan chữ D. - H viết bảng con chữ D. - H viết trên bảng con. ( Mỗi chữ viết 1 lần ) - H viết vở - H viết vở. ____________________________________________________________ Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2007 Tập đọc Cái bống. I/ Mục đích yêu cầu - H đọc trơn bài. Phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu: a( sảy), ch ( cho), tr (trơn), có vần ang ( bang), anh ( gánh), các từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng. - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng. - Ôn các vần anh, ach, tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần anh, vần ách. - Hiểu được các từ ngữ trong bài: đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng. Hiểu được tình cảm yêu mẹ, sự hiếu thảo của Bống, 1 cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ, luôn biết quan tâm giúp đỡ mẹ. Biết kể đơn giản về những việc em thường làm giúp đỡ bỗ mẹ theo gợi ý bằng tranh vẽ. Học thuộc lòng bài đồng dao. II/ Đồ dùng dạy học - Tranh SGK, bộ chữ học vần. III/ Các hoạt động dạy học Tiết 1: 1. Kiểm tra bài cũ ( 3’) - Đọc bài “ Bàn tay mẹ” và trả lời câu hỏi. - Bàn tay mẹ đã làm những gì cho anh em Bình? - Câu văn nào diễn tả tình cảm của Bình đối với đôi bàn tay mẹ? 2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài ( 1’) - Bố mẹ hàng ngày vất vả, bận rộn đi làm để nuôi nấng, chăm sóc các em. Các em ở nhà có biết giúp đỡ bố mẹ những công việc nhỏ ở nhà không? Bài đồng dao “ Cái Bống” các em học hôm nay sẽ cho các em biết bạn Bống hiểu thảo, ngoan ngoãn, biết giúp mẹ như thế nào. b. Luyện đọc ( 20 - 23’) - G đọc mẫu toàn bài: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. - Bài có mấy dòng thơ? * Luyện đọc từ, tiếng: - G lần lượt viết các từ sau, đọc mẫu: bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng. => Giảng: Đường trơn: đường bị ướt nước mưa dễ ngã. Gánh đỡ: gánh giúp mẹ. Mưa ròng: mưa nhiều, kéo dài. - Chỉ bảng cho H đọc lại. * Luyện đọc câu: - G đọc mẫu từng dòng thơ. - Chỉ dòng thơ bất kì cho H đọc. * Luyện đọc cả bài. - Cho H đọc, G nhận xét, cho điểm. c. Ôn vần ( 8 - 10’) - G giới thiệu: Ôn các vần anh, ach G viết. - Tìm tiếng trong bài có vần anh? - Nói câu chứa tiếng có vần anh? + Cho H đọc câu SGK - Nói câu chứa tiếng có vần ach? - 1 H khá đọc lại. - 4 dòng. - H đọc lại kết hợp phân tích tiếng. - H đọc. - H đọc. - H đọc. - H đọc, phân tích. - Gánh. - Nước chanh mát và bổ. - H nói - G sửa. - Quyển sách này rất hay. Tiết 2: a. Luyện đọc ( 10 - 12’) - G đọc lại bài “ Cái Bống ” - Cho H đọc cả bài. b. Tìm hiểu bài ( 8 - 10’) - Cho H đọc 2 dòng đầu. - Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm? - Cho H đọc 2 dòng thơ cuối bài. - Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về? - G đọc diễn cảm lại bài thơ. - Cho H đọc thuộc lòng bài đồng dao c. Luyện nói ( 8 - 10’) - G nêu yêu cầu của bài: Quan sát tranh và kể những việc em đã làm để giúp đỡ bố mẹ. đ G sửa cho H nói thành câu. - H đọc thầm. - H đọc. - 2 H đọc - Bống sảy, sàng gạo cho mẹ nấu cơm. - H đọc - Chạy ra gánh đỡ mẹ. - H đọc. - H đọc. - Quan sát 4 tranh SGK/ 59 - 1 H đóng vài người hỏi “ ở nhà, bạn làm những gì giúp bố mẹ” - Những H khác lần lượt trả lời 3. Củng cố dặn dò ( 3 - 5’) - Nhận xét giờ học. Tuyên dương những H học tốt. - Học thuộc lòng bài đồng dao. Chuẩn bị cho tiết tập đọc: Vẽ ngựa. _______________________________________________ Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2007 Chính tả Cái Bống. I/ Mục đích yêu cầu - H nghe G đọc, viết lại chính xác, không mắc lỗi, trình bày đúng bài đồng dao “ Cái Bống”. Tốc độ viết, tối thiểu 2 chữ/ phút. - Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần anh hoặc ách, điễn chữ ng, ngh vào chỗ trống. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi bài tập 2, 3 III/ Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài (1’): Nghe viết bài “ Cái Bống” 2. Viết chính tả ( 30’) - G đưa bài viết, đọc mẫu. a. Hướng dẫn viết từ khó ( 5 - 7’) - G ghi bảng các từ sau: khéo sảy, khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng. - G nêu cách viết. sảy = s + ay + ? viết khác sẩy. - G xoá bảng. G đọc từng từ cho H viết. b. Viết vở ( 13 - 17’) - G lưu ý H tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, viết tên đề bài giữa trang vở. Chú ý viết chữ hoa đầu câu. Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ viết sát lề. - G đọc mỗi dòng 3 lần cho H viết. c. Chấm chữa lỗi ( 5 - 7’) - G đọc thong thả bài viết. Dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần. - G chấm 10 bài. d. Làm bài tập ( 3 - 5’) - G đưa bảng phụ. Nêu yêu cầu. + Điền anh hay ach? - Điền ng, ngh? => Ng + e viết ngh. - 1 H đọc lại, cả lớp đọc thầm - H đọc lại, phân tích. - H viết bảng con. - H sửa tư thế ngồi cầm bút - H nghe, viết. - H soát lỗi, ghi số lỗi ra lề. - H đổi bài tự kiểm tra. - H quan sát tranh, điền. - H điền, đọc lại. 3. Củng cố dặn dò ( 2 - 3’) - Tuyên dương nhưng H học tốt, viết bài chính tả đúng, đẹp. ___________________________________ Tiếng việt Ôn tập. I/ Mục đích yêu cầu - Đọc trơn và học thuộc lòng 1 số bài tập đã học: Trường em, Tặng cháu, Cái nhãn vở, Bàn tay mẹ, Cái Bống. - Ôn các vần, ai, ay, ao, au, ang, ac, an, at, anh, ach. - Chép lại chính xác, trình bày đúng bài Cái bống. - Điền đúng các vần ăm, ăp, ai , ay. II/ Đồ dùng dạy học - Bài viết mẫu - Bảng phụ, bộ đồ dùng tiếng việt III/ Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ ( 3 - 5’) - H đọc bài “ Trường em” 2. Ôn tập. a. Luyện đọc. - Học những bài tập đọc nào? - G ghi tên các bài tập đã học. - Chỉ định bất kì bài nào, yêu cầu H đọc bài đó ( kết hợp tìm tiếng có vần ôn trong bài) => Nhận xét b. Ôn vần. - G ghi các vần: ai, ay, ao, au, ang, ac, an, at, anh, ach. - Tìm tiếng có vần ai ( ay) - Nói câu chứa tiếng có vần ai ( ay) -> Nhận xét sửa câu - Tương tự cho H tìm tiếng hoặc nói câu chứa tiếng có vần trên. c. Viết chính tả vào vở.. - G sửa tư thế ngồi, cầm bút, các chữ đầu dòng viết hoa, lùi vào 2 ô. - G đọc cho H viết vở. - G đọc thong thả lại bài viết. đ Chấm bài, nhận xét. * Làm bài tập: - G đưa bài tập ( bảng phụ). ( Bài tập trong sgk ) - Điền vần ăm ( ăp), ai ( ay) - Cho H ghép thanh cài đ Nhận xét, đọc lại - H nêu tên bài đã học. - H đọc cá nhân. - H đọc. - H nói tự nhiên. - H viết. - H đọc lại, đánh vần. - H điền thanh cài. 3. Củng cố - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra. _____________________________________________________________ Thứ bẩy ngày 17 tháng 3 năm 2007 Tiếng việt Kiểm tra định kì ( 3 tiết )
Tài liệu đính kèm: