Giáo án Toán 1 - Cả năm - GV: Nguyễn Kim Tiến

Giáo án Toán 1 - Cả năm - GV: Nguyễn Kim Tiến

TUẦN: 1

TIẾT 1: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN

I. Mục tiêu

- Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học Toán.

- GDHS yêu thích môn học

II. Đồ dùng dạy học

 - GV: Sách Toán 1. Bộ đồ dùng học Toán 1 của GV.

 - HS: Sách Toán 1. Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1) Hướng dẫn HS sử dụng sách Toán 1.

- Yêu cầu HS mở sách Toán 1 đến trang có “Tiết học đầu tiên”.

- Giới thiệu:

+ Từ bìa 1 đến “Tiết học đầu tiên”.

+ Sau “Tiết học đầu tiên”, mỗi tiết học có một phiếu. Tên của bài học đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu thường có phần bài học (Cho HS xem phần bài học), phần thực hành. Trong tiết học Toán, các em phải làm việc để phát hiện và ghi nhớ kiến thức mới, phải làm bài theo hướng dẫn của GV. Mỗi phiếu bài tập, các em càng làm được nhiều bài tập càng tốt.

 

doc 278 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 799Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 1 - Cả năm - GV: Nguyễn Kim Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN: 1
TIẾT 1: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I. Mục tiêu
- Tạo khơng khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học tốn, các hoạt động học tập trong giờ học Tốn.
- GDHS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học
	- GV: Sách Toán 1. Bộ đồ dùng học Toán 1 của GV.
 - HS: Sách Toán 1. Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Hướng dẫn HS sử dụng sách Toán 1.
- Yêu cầu HS mở sách Toán 1 đến trang có “Tiết học đầu tiên”.
- Giới thiệu: 
+ Từ bìa 1 đến “Tiết học đầu tiên”.
+ Sau “Tiết học đầu tiên”, mỗi tiết học có một phiếu. Tên của bài học đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu thường có phần bài học (Cho HS xem phần bài học), phần thực hành. Trong tiết học Toán, các em phải làm việc để phát hiện và ghi nhớ kiến thức mới, phải làm bài theo hướng dẫn của GV. Mỗi phiếu bài tập, các em càng làm được nhiều bài tập càng tốt.
- Yêu cầu HS thực hành gấp sách, mở sách, hướng dẫn cách giữ gìn sách bền lâu.
2) Hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập Toán ở lớp 1.
- Yêu cầu HS mở sách Toán 1 đến trang có “Tiết học đầu tiên”. Hướng dẫn HS quan sát từng ảnh và thảo luận theo câu hỏi:
+ H: HS lớp 1 thường có những hoạt động nào ?
- Giới thiệu các đồ dùng học tập Toán 1 : que tính, các miếng bìa ghi số, dấu phép tính v.v.
3) Giới thiệu với HS các yêu cầu cần đạt sau khi học Toán 1 (kết hợp nêu ví dụ):
- Học xong toán 1, các em sẽ biết:
+ Đếm, đọc số, viết số, so sánh 2 số.
+ Làm tính cộng, tính trừ.
+ Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính giải bài toán.
+ Biết giải các bài toán.
+ Biết đo độ dài; biết ngày hôm nay là thứ mấy, là ngày bao nhiêu; biết xem lịch hằng ngày.
+ Biết cách học tập và làm việc, biết cách suy nghĩ thông minh
4) Giới thiệu bộ đồ dùng học Toán 1:
- Yêu cầu HS lấy bộ đồ dùng học Toán 1.
- Yêu cầu HS nói và làm theo GV (Lần lượt lấy từng đồ dùng và nêu tên đồ dùng đó; ghép số trên que cài v.v)
- Nêu công dụng của từng đồ dùng học tập. VD: Que tính thường dùng để học đếm v.v.
5) Thi sắp xếp gọn gàng bộ ĐDHT:
- Yêu cầu HS sắp xếp gọn gàng bộ ĐDHT Toán 1.
- Lưu ý HS giữ gìn ĐDHT Toán cẩn thận.
- HS thực hiện theo chỉ dẫn của GV.
- HS thực hành theo hướng dẫn của GV.
- HS thảo luận nhóm đôi theo chỉ dẫn của GV.
- HS quan sát và lắng nghe.
- Cả lớp thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV.
3. Củng cố – Dặn dò:
	- Dặn HS chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập cho tiết học sau.
--------------------------------------
TIẾT 2: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN
MỤC TIÊU
-Biết so sánh số lượng 2 nhĩm đồ vật, biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhĩm đồ vật.
-GDHS yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-GV: Sách Toán 1. Bộ đồ dùng học Toán 1 của GV.
 -HS: Sách Toán 1. Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) So sánh số lượng cốc và số lượng thìa (muỗng), chẳng hạn: 5 cái cốc, chưa dùng từ “năm”, chỉ nên nói: “Có một số cốc”.
- GV cầm một nắm thìa trong tay (chẳng hạn cầm 4 cái thìa) và nói: “Có một số cái thìa” (chưa nên nói “bốn”).
- GV gọi tên HS lên đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa rồi hỏi cả lớp: “Còn cốc nào chưa có thìa ?” (cho HS trả lời và chỉ vào cốc chưa có thìa).
- GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói: “Số cốc nhiều hơn số thìa” (gọi một số HS nhắc lại): 
GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại. Ta nói: “ Số thìa ít hơn số cốc”. Gọi một số HS nhắc lại: “
 2) Hướng dẫn quan sát từng hình vẽ.
Hướng dẫn HS nêu. Chẳng hạn:
+ Ta nối một chai với một nút chai. Còn thừa 1 nút.
Nĩi: Số chai ít hơn số nút. Số nút nhiều hơn số chai.
+ Ta nối một con thỏ với một củ cà rốt. Còn thừa 1 con thỏ.
Nĩi: Số thỏ nhiều hơn số củ cà rốt. Số củ cà rốt ít hơn số thỏ.
+ Ta nối một cái xoong với một cái nắp. Còn thừa 1 nắp xoong.
Nĩi: Số xoong ít hơn số nắp xoong. Số nắp xoong nhiều hơn số xoong.
+ Ta nối một đồ điện với một phích điện (ổ cắm). Còn thừa 1 ổ cắm.
Nĩi: Số đồ điện ít hơn số ổ cắm. Số ổ cắm nhiều hơn số đồ điện.
3) Trò chơi: “Nhiều hơn, ít hơn”
-Đưa hai nhóm đối tượng (que tính, bông hoa, v.v) có số lượng khác nhau. Cho HS thi nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn.
- HS thực hiện.
- HS nhắc lại: Số cốc nhiều hơn số thìa. 
- HS nhắc lại: Số thìa ít hơn số cốc.
 - HS nhắc lại: Số chai ít hơn số nút. Số nút nhiều hơn số chai.
- HS nhắc lại: Số thỏ nhiều hơn số củ cà rốt. Số củ cà rốt ít hơn số thỏ.
- HS nhắc lại: Số xoong ít hơn số nắp xoong. Số nắp xoong nhiều hơn số xoong.
- HS nhắc lại: Số đồ điện ít hơn số ổ cắm. Số ổ cắm nhiều hơn số đồ điện.
- HS thực hiện.
3. Củng cố – Dặn dò:
	- Dặn HS về nhà chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập cho tiết học sau.
--------------------------------------
TIẾT 3: HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
MỤC TIÊU
-Nhận biết được hình vuơng, hình trịn, nĩi đúng tên hình.
 -Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật.
 -GDHS yêu thích môn học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-GV: Sách Toán 1. Bộ đồ dùng học Toán 1 của GV. Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn.
 -HS: Sách Toán 1. Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Giới thiệu hình vuông
 - Lần lượt giơ từng tấm bìa hình vuông cho HS xem, mỗi lần giơ một hình vuông khác nhau về kích thước và màu sắc và nói: Đây là hình vuông.
+ H: Hãy tìm các hình vuông có trong bộ đồ dùng học Toán và để trên bàn.
+ H: Hãy giơ từng hình vuông theo nhịp thước của cô và nêu: Hình vuông.
+ Hãy tìm các đồ vật có dạng hình vuông.
2) Giới thiệu hình tròn
 - Lần lượt giơ từng tấm bìa hình tròn cho HS xem, mỗi lần giơ một hình tròn khác nhau về kích thước và màu sắc và nói: Đây là hình tròn.
+ H: Hãy tìm các hình tròn có trong bộ đồ dùng học Toán và để trên bàn.
+ H: Hãy giơ từng hình tròn theo nhịp thước của cô và nêu: Hình tròn.
+ Hãy tìm các đồ vật có dạng hình tròn.
3) Thực hành
*Bài1: Cho HS nêu yêu cầu của bài 1
+ H: Đó là các hình gì ?
 -Cho HS thực hành tô màu vào các hình vuông.
*Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu của bài 2
+ H: Đó là các hình gì ?
+Lưu ý HS dùng màu khác nhau để tô vào con búp bê “lật đật”.
*Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu của bài 3: 
+ H: Đó là các hình gì ?
*Lưu ý HS dùng màu khác nhau để tô vào hình vuông và hình tròn.
 *Bài 4: (Dành cho HS khá giỏi) trả lời câu hỏi: Làm thế nào để có các hình vuông ?
- Lưu ý HS cẩn thận khi dùng kéo (hoặc gấp sát mép để có 1 hình vuông).
- Nhắc lại : Hình vuông.
 - HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS nêu: cái khăn mùi xoa, viên gạch bông v.v.
- HS nhắc lại: Hình tròn.
 - HS thực hiện.
 - HS thực hiện.
 - HS nêu: cái đĩa đựng thức ăn, bánh xe đạp, v.v.
+HS nêu: Tô màu vào các hình
 + T: Đó là các hình vuông.
- HS thực hành tô màu vào các hình vuông.
+HS nêu: Tô màu vào các hình .
 + T: Đó là các hình tròn.
- HS thực hành tô màu vào các hình tròn.
+HS nêu: Tô màu vào các hình
+ T: Đó là các hình tròn và hình vuông.
- HS thực hành tô màu vào các hình tròn và hình vuông.
 - HS phát biểu cá nhân, chẳng hạn: Cần dùng kéo cắt thành các hình vuông (hoặc gấp lại thành 1 hình vuông).
3. Củng cố – Dặn dò:
	- Dặn HS về nhà tìm thêm các vật có dạng hình tròn hoặc hình vuông.
TIẾT 4 : HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU 
 - Nhận biết được hình tam giác nĩi đúng tên hình.
Bước đầu nhận ra tam giác từ các vật thật.
GDHS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-GV: Sách Toán 1. Bộ đồ dùng học Toán 1 của GV. Một số vật thật có mặt là hình tam giác.
 -HS: Sách Toán 1. Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1) Giới thiệu hình tam giác:
 - Lần lượt giơ từng tấm bìa hình tam giác cho HS xem, mỗi lần giơ một hình tam giác khác nhau về kích thước và màu sắc và nói: Đây là hình tam giác.
+ H: Hãy tìm các hình tam giác có trong bộ đồ dùng học Toán và để trên bàn.
+ H: Hãy giơ từng hình tam giác theo nhịp thước của cô và nêu: Hình tam giác.
+ Hãy tìm các đồ vật có dạng tam giác
2) Thực hành xếp hình:
 - Yêu cầu HS dùng các hình tam giác, hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình như trong SGK (trang 9).
+ H: Đó là các hình gì ?
+ H: Em hãy xếp các hình bằng các màu mà em thích.
*Lưu ý HS dùng màu khác nhau để xếp vào hình vuông và hình tam giác.
3) Trò chơi: Thi đua chọn nhanh các hình:
 - Gắn lên bảng các hình đã học (5 hình tam giác, 5 hình vuông, 5 hình tròn có màu sắc, kích thước khác nhau).
- Yêu cầu 3 HS lên bảng, mỗi em chọn 1 loại hình (tam giác, vuông, tròn). Trong thời gian 1 phút, bạn nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc.
Nhận xét, tuyên dương
- HS nhắc lại: Hình tam giác.
 - HS thực hiện.
 - HS thực hiện.
- HS nêu: biển báo giao thông, mái n ... : 
Hoạt động 1 : Giáo viên giới thiệu bài - ghi bảng. 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1 : Giáo viên treo bảng phụ gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- HS nêu cách làm (dựa vào thứ tự của dãy số để điền số còn thiếu vào ô trống trong bảng. 
-Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng số ở trên. Gọi một vài học sinh đọc lại.
- Hướng dẫn học sinh dựa vào bảng số để tìm số liền trước, số liền sau của 1 số 
Bài 2 : (HSG làm cột b) Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc đề 
Yêu cầu học sinh dựa vào thứ tự của dãy số để làm bài. Gọi 3 em lên bảng. Cả lớp làm trong SGK:
a) 82 83 84 85 86 87 88 89 90
b) 45 44 43 42 41 40 39 38 37
c) 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Giáo viên nhận xét, 
Bài 3 : (HSG làm cột 3) HS nêu yêu cầu bài 3.
- Lưu ý HS đặt tính rồi tính (phần a):
 a) 22 + 36 = 58 96 – 32 = 64 62 – 30 = 32
 89 – 47 =42 44 + 44 = 88 45 – 5 = 40 
b) 32 + 3 – 2 = 33	56 – 20 – 4 = 32	23 + 14 – 15 = 22
Bài 4 : Gọi 1 học sinh đọc bài toán 
H: Bài toán cho biết gì ? (Cả gà và thỏ có 36 con, trong đó có 12 con thỏ).
H: Bài toán hỏi gì ? (Có bao nhiêu con gà ?).
H: Muốn tìm số gà em làm như thế nào ? (Lấy tổng số gà và thỏ trừ đi số thỏ).
- Gọi học sinh lên bảng. Cả lớp giải vào SGK:
Bài giải
Số gà mẹ nuôi được là:
36 – 12 = 24 (con)
 Đáp số: 24 con gà.
- Mời một vài HS nêu lời giải khác.
Bài 5 : Cho học sinh tiến hành đo độ dài đoạn thẳng AB và nêu miệng (Đoạn thẳng AB dài 10 cm).
 4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học .
Tiết 136: 
LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU : 
- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. Cộng, trừ ( không nhớ ) các số có 2 chữ số. Biết đo độ dài đoạn thẳng. Giải bài toán có lời văn
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 Bảng phụ .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra : 
- Gọi 2 học sinh đọc số từ 60 đến 80; từ 80 đến 100.	
- 1 học sinh tính và nêu thứ tự tính: 78 – 34 + 12 = 
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giáo viên giới thiệu bài - ghi bảng 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài 1 : 1 học sinh đọc yêu cầu bài .
- GV lần lượt đọc từng số, 1 HS viết lên bảng. Cả lớp viết vào SGK:
 Năm: 5; mười chín: 19; bảy mươi tư: 74; ba mươi tám: 38; sáu mươi chín: 69; không: 0; bốn mươi mốt: 41; năm mươi lăm: 55.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài 
Bài 2 : 1 học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả (phần a). 4 HS lên bảng làm (mỗi em một cột).
a)	4 + 2 = 6	10 – 6 = 4	3 + 4 = 7	14 + 4 = 18
	8 – 5 = 3	19 + 0 = 19	2 + 8 = 10	18 – 5 = 13
	3 + 6 = 9	17 – 6 = 11	10 – 7 = 3	12 + 7 = 19
- Lưu ý HS viết thẳng cột các chữ số trong phần b.
b)(HSG)
+
51
-
62
+
47
-
96
+
34
-
79
38
12
30
24
34
27
89
50
77
72
68
52
– Học sinh thảo luận nhóm rồi nêu nhanh kết quả 
– Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và cách tính 
Gọi 1 học sinh lên bảng. Cả lớp làm bảng con. 
Giáo viên nhận xét, sửa sai 
Bài 3 : (Cột 1 HSG) HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 3 HS lên làm bài, mỗi em làm một cột.(Cột 1 HSG) Cả lớp làm vào SGK:
 35 < 42 	 90 < 100 	 38 = 30 + 8 
	87 > 85 	 69 > 60 	 46 > 40 + 5 
	63 > 36 	 50 = 50 	 94 < 90 + 5 
- HS nêu cách làm. GV nhận xét.
Bài 4 : Gọi 2 học sinh đọc đề bài toán.
H: Bài toán cho biết gì ? (Băng giấy dài 75 cm, em cắt bỏ 25 cm).
H: Bài toán hỏi gì ? (Băng giấy còn lại dài bao nhiêu cm ?).
H: Muốn tìm độ dài còn lại của băng giấy ta làm như thế nào ? (Lấy độ dài băng giấy ban đầu trừ đi độ dài băng giấy đã cắt đi).
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải. Yêu cầu cả lớp làm vào SGK:
Bài giải:
Băng giấy còn lại dài:
 75 – 25 = 50 (cm)
 Đáp số: 50 cm
- Giáo viên nhận xét. 
Bài 5 : Tổ chức cho 2 lên bảng đo và ghi số đo độ dài từng đoạn thẳng rồi đọc số đo đó:
a) Đoạn thẳng này dài 5 cm.
b) Đoạn thẳng này dài 7 cm. 
 4.Củng cố dặn dò : 
Nhận xét tiết học .
TUẦN 35
Tiết 137: LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU : 
- Biết đọc, viết, xác định thứ tự mỗi số trong dãy số đến 100; Biết cộng, trừ các số có 2 chữ số (không nhớ); Biết đặc điểm số 0 trong phép cộng, phép trừ ; Giải được bài toán có lời văn. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Bảng phụ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra : 
- Gọi 2 học sinh lên làm trên bảng .
Học sinh 2 : 53 + 3 – 3 = 
 76 + 10 – 0 = 
- Giáo viên nhận xét .
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giáo viên giới thiệu bài - ghi bảng 
Hoạt động 2 : Làm bài tập 
Bài 1 : Học sinh tự nêu yêu cầu bài 
- Giáo viên lưu ý học sinh căn cứ vào thứ tự của các số trong dãy số tự nhiên để viết số thích hợp vào ô trống.
	 25 26 27	33 34 35 36
 70 71 72 73 74 75 76 
- Khi chữa bài giáo viên nên yêu cầu học sinh đọc dãy số xuôi, ngược 
Bài 2 : Học sinh tự nêu yêu cầu của bài. 
- Học sinh tự làm vào SGK bài tập. Giáo viên hướng dẫn sửa bài :
+
36
-
97
+
84
-
63
+
46
-
65
12
45
11
33
23
65
48
52
95
30
69
00
- Lưu ý HS về trường hợp cuối (Một số trừ đi chính số đó thì bằng 0).
Bài 3: 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào SGK:
a) Viết theo thứ tự từ lớn đến bé: 76, 74, 54, 28.
b) Viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 28, 54, 74, 76.
Bài 4 : Học sinh tự đọc bài toán, tự tóm tắt và tự viết bài giải. 
- Giáo viên yêu cầu cả lớp làm vào SGK :
Bài giải
Nhà em còn lại số gà là:
34 – 12 = 22 (con)
 Đáp số: 22 con gà.
- Gọi 1 em lên bảng sửa bài .
Bài 5 : 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào SGK:
a) 25 + 0 = 25 	b) 25 - 0 = 25
- HS nêu quy tắc: cộng (trừ) với (đi) 0. (Số nào cộng với (trừ đi) 0 cũng bằng chính số đó).
 4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học .
Tiết 138
LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU : 
- Biết đọc, viết số liền trước, liền sau của mỗi số; thực hiện được cộng, trừ các số có 2 chữ số (không nhớ); Giải được toán có lời văn . Vẽ đoạn thẳng theo độ dài cho trước. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra : Kiểm tra ĐDHT của học sinh. 
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giáo viên giới thiệu bài - ghi bảng 
Hoạt động 2 : Làm bài tập 
Bài 1 : 
GV lần lượt đọc từng số, 1 HS ghi trên bảng, cả lớp làm vào SGK:
Số liền trước của mỗi số 35; 42; 70; 100; 1 là: 34; 41; 69; 99; 0.
Số liền sau của mỗi số 9; 37; 62; 99; 11 là: 10; 38; 63; 100; 12.
Bài 2 (Cột 3, 4 HSG) Học sinh nêu cách tính nhẩm. 4 HS tính nhẩm (mỗi em một cột; 2 HSG làm cột 3, 4). Cả lớp làm vào SGK:
	14 + 4 = 18	29 – 5 = 24	5 + 5 = 10	10 – 2 = 8
 	18 + 1 = 19	26 – 2 = 24	38 – 2 =36	42 + 0 = 42
	17 + 2 = 19	10 – 5 = 5	34 – 4 = 30	49 – 8 = 41
- Giáo viên hướng dẫn sửa bài.
Bài 3 : (Cột 3 HSG) Lưu ý HS viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. 3 HS lên bảng làm (mỗi em một cột, cột 3 HSG). Cả lớp làm vào SGK:
+
43
-
87
+
60
-
72
+
41
-
 56
23
55
38
50
 7
5
66
32
98
22
48
51
Bài 4 : Học sinh tự đọc bài toán, tự tóm tắt và tự viết bài giải. 
- Giáo viên yêu cầu cả lớp làm vào SGK :
Bài giải
Số viên bi Hà có tất cả là:
 24 + 20 = 44 (viên bi)
 Đáp số: 44 viên bi.
- Gọi 1 em lên bảng sửa bài. GV nhận xét.
Bài 5 : 1 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng dài 9 cm.
 4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học .
Tiết 139: LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU : 
- Biết viết, đọc đúng số dưới mỗi vạch của tia số; thực hiện được cộng, trừ (Không nhớ) các số trong phạm vi 100; đọc giờ đúùng trên đồng hồ; Giải toán có lời văn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Bảng phụ .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định: Văn nghệ.
2. Kiểm tra : Kiểm tra ĐDHT của học sinh. 
3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giáo viên giới thiệu bài - ghi bảng 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh ôn tập 
Bài 1 : Giáo viên chú ý hướng dẫn học sinh viết đúng mỗi số vào 1 vạch, tránh viết 2 số vào 1 vạch. Học sinh làm vào SGK .
 86 87 88	89	 90 91 92	93	94	95	96	97 98 99 100
- 1 HS đọc các số trên tia số.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Giáo viên tổ chức cho 2 nhóm thi đua . Giáo viên nhận xét, tổng kết 
a) Khoanh vào số lớn nhất.
 72 , 69 85 , 47 
b) Khoanh vào số bé nhất.
 50 , 48 , 61 , 58
Bài 3 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . Lưu ý HS viết các chữ số cùng hàng ở kết quả thẳng cột với nhau.
- Lần lượt 3 HS lên làm (mỗi em 2 phép tính.
+
35
-
86
-
73
+
5
-
88
+
33
40
52
53
62
6
55
75
34
20
67
82
88
- Lưu ý HS có thể đảo vị trí của 2 số 5 và 62 trong phép cộng 5 + 62 khi đặt tính.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 4 : Học sinh tự đọc bài toán, tự tóm tắt và tự viết bài giải. 
- Giáo viên yêu cầu cả lớp làm vào SGK :
Bài giải
Số trang sách giáo khoa chưa viết là:
48 - 22 = 26 (trang)
 Đáp số: 26 trang.
- Gọi 1 em lên bảng sửa bài. GV nhận xét.
Bài 5 : 2 nhóm HS lên bảng chơi trò chơi tiếp sức (mỗi nhóm 3 em): nối đồng hồ với câu thích hợp.
 4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học .
Tiết 140: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II.
(Đề do nhà trường ra).
Thống kê kết quả bài KTĐK :
Điểm dưới 
5
1
2
3
4
Cộng
Điểm từ 
5 - 10
5
6
7
8
9
10
Cộng
Nhận xét ưu, khuyết điểm :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_Nguyen_kim_tien.doc