Giáo án Toán 1 Học kì I - Hoàn chỉnh

Giáo án Toán 1 Học kì I - Hoàn chỉnh

 Bài 1 : TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN

A. MỤC TIÊU : Giúp HS.

 -Tạo không khí vui vẻ trong lớp học, HS tự giới thiệu về mình. Bươc đầu làm quen với SGK, đồ đồ học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 GV + HS : SGK, vở bài tập, bộ ĐD học Toán.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 117 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 938Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 1 Học kì I - Hoàn chỉnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 1
Thứ hai ngày 25/ 8/2009
 Bài 1 : TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
A. MỤC TIÊU : Giúp HS.
	-Tạo không khí vui vẻ trong lớp học, HS tự giới thiệu về mình. Bươcù đầu làm quen với SGK, đồ đồ học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	GV + HS : SGK, vở bài tập, bộ ĐD học Toán.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
I- KHỞI ĐỘNG
II- KIỂM TRA: 
- KT đồ dùng học tâp của HS.
- Nhận xét.
III- BÀI MỚI : tiết học đầu tiên
Giới thiệu :
- GV nêu yêu cầu và nội dung môn Toán 1.
- Nêu tên các loại dụng cụ học tập: SGK, vở bài tập, bộ ĐD học Toán.
2. Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Giới thiệu các yêu cầu cần đạt trong học Toán.
Cuối năm học các em sẽ biết : 
- Đọc, đếm, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Làm được các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100
- Biết xem đồng hồ, ngày, tháng, năm 
Động viên khích lệ các em đi học đều, đúng giờ, chú ý lắng nghe giảng bài, làm bài tập 
Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng SGK.
- Cho HS xem sách Toán 1, giới thiệu sách.
- Hướng dẫn lấy sách và mở trang “ Tiết học đầu tiên” 
- Yêu cầu HS mở và gấp sách.
- Hướng dẫn cách sử dụng SGK.
GIẢI LAO
Hoạt động 3 : Làm quen với một số hoạt động học Toán.
- Cho HS quan sát tranh thảo luận đôi trả lời câu hỏi :
+ Tranh 1 : Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Tranh 2, 3 : Trong giờ học Toán cần có những đồ dùng học tập nào ? 
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét .
Hoạt động 4 : Làm quen với bộ ĐD học Toán.
- Giới thiệu từng dụng cụ học tập và công dụng của nó : que tính, mô hình đồng hồ, các hình vuông, tròn, tam giác, chữ nhật, bảng cài, thước.
- Yêu cầu HS lấy đồ dùng học tập của mình.
- Nhắc nhở HS giữ gìn cẩn thận
- Nhận xét
IV- CỦNG CỐ.
- Gọi HS nhắc lại nội dung tiết học.
- Nêu các dụng cụ học tập ,và cách sử dụng từng dụng cụ.
Trò chơi
Chọn, gọi tên đúng,nhanh các dụng cụ học tập môn Toán.
V- NHẬN XÉT- DẶN DÒ
- Hằng ngày mang đầy đủ dụng cụ học tập.
- Mua sắm đầy đủ các dụng cụ học tập.
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Tiết sau : Nhiều hơn, ít hơn.
Vỗ tay hát.
 Để các dụng cụ học tập lên bàn.
Quan sát.
Quan sát.
Mở sách 
3 lần.
Hát vui- Trò chơi.
Quan sát tranh thảo luận trả lời câu hỏi 
- Các bạn đang ngồi học
- Que tính, thước kẻ, bộ ĐD học Toán, vở bài tập 
5 – 6 HS.
Quan sát.
Nhắc lại từng tên các đồ dùng và công dụng của nó.
Thực hiên sắp xếp và cất bộ ĐD học Toán.
2HS.
4- 5HS
Thứ ba ngày 24 / 8 / 2009
 Bài 2 : NHIỀU HƠN, ÍT HƠN
A. MỤC TIÊU : Giúp HS biết .
	- So sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
	- Biết sử dụng các từ “ Nhiều hơn, ít hơn ” để so sánh các nhóm đồ vật.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	GV : SGK, tranh, mẫu vật : viết, thước, 3 cái ly, 2 cái muỗng , bộ ĐD học Toán.
 HS : SGK, vở bài tập, bộ ĐD học Toán.
C. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
I- KHỞI ĐỘNG
II- KIỂM TRA: 
- Tiết vừa qua em học bài gì ?
- Kể tên và nêu công dụng của các đồ dùng học môn Toán ?
- KT đồ dùng học tâp củ HS.
Nhận xét.
III- BÀI MỚI : NHIỀU HƠN, ÍT HƠN
Giới thiệu :
 Giới thiệu ghi tựa bài.
2. Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm nhiều hơn, ít hơn
- So sánh số lượng ly và muỗng :
+ Gọi HS lên đặt muỗng vào ly.
 Ly nào chưa có muỗng ?
+ Mỗi cái ly có 1 cái muỗng nhưng còn 1 cái không có muỗng, ta nói : “Số ly nhiều hơn số muỗng”
 Ngược lại khi đặt muỗng vào ly còn thiếu một cái muỗng, ta nói : “ Số muỗng ít hơn số ly”.
Hoạt động 2 : Quan sát tranh
Cho HS quan sát tranh SGK, thạo luận nhóm các đồ vật nào nhiều hơn, ít hơn.
Nhận xét.
GIẢI LAO.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm vở bài tập.
IV- CỦNG CỐ.
- Em vừa học bài gì ?
- So sánh các đồ dùng trong lớp : cửa sổ – cửa cái, các bức tranh – bảng lớp 
Trò chơi.
V- NHẬN XÉT- DẶN DÒ
- Về tập so sánh các đồ vật có trong gia đình.
- Xem bài : Hình vuông, hình tròn.
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
Hát. 
Tiết học đầu tiên.
5-6 HS
Để lên bàn dụng cụ học tập của mình
3 – 4 HS đọc tựa bài.
1HS.
HS chỉ ly không muỗng.
2HS lặp lại.
2HS lặp lại.
Thảo luận đôi so sánh các vật trong tranh.
Vài HS trình bày trước lớp.
Hát vui.
HS nhìn tranh và trả lời đồ vật nào nhiều hơn, ít hơn.
Nhiều hơn, ít hơn
Thứ tư ngày 26/ 8 /2009
 Bài 3. HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN
A. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
Nhận biết được hình vuông, hình tròn.
Nói đúng tên hình.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa có màus ắc khác nhau.. Một số vật thật có hình vuông, hình tròn.
HS : SGK , vỏ BT Toán Bộ ĐD học Toán.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
I- KHỞI ĐỘNG
II- KIỂM TRA: 
- Tiết vừa qua em học bài gì ?
- Gắn tranh cho HS so sánh.
- KT đồ dùng học tâp củ HS.
- Nhận xét.
III- BÀI MỚI : HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN
Giới thiệu :
 Giới thiệu ghi tựa bài bảng lớp.
 2. Các hoạt động :
a/ Giới thiệu hình vuông:
Đưa lần lược từng tấm bìa hình vuông lên nói: đây là hình vuông.
Dùng bộ học toán: tìm cho cô hình vuông.
Thảo luận tìm đồ vật có dạng hình vuông?
b/ Giới thiệu hình tròn:
Đưa lần lược từng tấm bìa hình tròn lên nói: đây là hình tròn.
Tìm hình tròn trong bộ học toán.
 Thảo luận tìm các đồ vật nào có dạng hình tròn?
c/ Thực hành:
Tô màu vào các hình vuông.
Tô màu vào các hình tròn.
Hình vuông và hình tròn tô màu khác nhau.
d/ Hoạt động nối tiếp
Nêu tên các vật hình vuông, hình tròn ở lớp, ở nhà.
Cho học sinh vẽ hình vuông, hình tròn vào giấy.
IV- CỦNG CỐ.
- Em vừa học bài gì ?
Trò chơi
 Sắp đúng các hình : - Mỗi tổ 1 HS.
 - 1HS có 3 hình vuông, 2 hình tròn.
 - Khi có hiệu lệnh các em gắn các hình lên đúng, nhanh sẽ thắng.
V- NHẬN XÉT- DẶN DÒ
- Về tìm hình vuông, hình tròn các đồ vật có trong gia đình.
- Xem bài : Hình tam giác
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
 Hát vui.
 Nhiều hơn – Ít hơn.
3-4HS so sánh.
3-4HS đọc tựa bài.
Lập lại cá nhân, đồng thanh.
Tìm và đưa lên.
Thảo luận đôi. Vài HS trình bày trước lớp : Khăn mùi xoa, viên gạch hoa  
Lập lại cá nhân, đồng thanh.
Tìm và đưa lên.
Bánh xe, chữ o.
Bài tập 1.
Bài tập 2.
Tô màu vào hình búp bê.
Bài tập 3.
5-6 HS.
Mỗi học sinh vẽ một hình vuông, một hình tròn vào giấy và tô màu.
 -Hình vuông, hình tròn.
HS cùng chơi
Thứ sáu ngày 27/ 8 / 2009
 BÀI 4 HÌNH TAM GIÁC
A. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Nhận biết được hình tam giác và nói đúng tên hình.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Một số hình tam giác bìa có kích thước, màu sắc khác nhau. Một số đồ vật thật có mặt hình tam giác.
HS : SGK , vỏ BT Toán Bộ ĐD học Toán.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
I- KHỞI ĐỘNG
II- KIỂM TRA: 
- Tiết vừa qua em học bài gì ?
- Gọi HS chỉ tranh hình vuông, hình tròn.
- Nêu các đồ vật có hình vuông, hình tròn.
- Nhận xét.
III- BÀI MỚI : HÌNH TAM GIÁC.
Giới thiệu : 
 - Các em đã được học hình vuông, hình tròn hôm nay chúng ta sẽ học bài hình tam giác.
 - Giới thiệu ghi tựa bài bảng lớp.
Các hoạt động :
a/ Giới thiệu hình tam giác:
Giơ lần lượt từng tấm bìa hình tam giác cho học sinh xem và nói: Đây là hình tam giác.
Cho học sinh chọn một hình vuông, hình tròn, hình tam giác, để riêng từng nhóm . 
Hỏi : Hình gì đã học rồi ?
 Còn lại là hình gì ?
- Gọi HS cầm hình tam giác trong bộ học toán đưa lên và nói: hình tam giác.
b/ Thực hành xếp hình:
Hướng dẫn HS dùng các hình tam giác, hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp hình: cái nhà, cái thuyền, chong chóng
c/ Trò chơi: Thi đua chọn nhanh các hình.
Gắn lên bảng 5 hình tam giác, 5 hình vuông, 5 hình tròn, gọi 3 HS lên bảng chọn 1 loại hình.
Nhận xét: ai nhanh, đúng được khen.
IV- CỦNG CỐ.- DẶN DÒ: 
- Em vừa học bài gì ?
- Về tìm hình tam giác các đồ vật có trong gia đình.
- Xem bài : Luyện tập.
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
Hát vui.
Hình vuông, hình tròn
2 HS.
3 – 4 HS.
 3-4HS đọc tựa bài.
- Nhìn tấm bìa và nhắc lại.
- Hình vuông, hình tròn.
 - Chọn hình còn lại để trước mặt., trao đổi theo nhóm xem hình còn lại tên gọi là gì? (hình tam giác) HS cầm hình tam giác trong bộ học toán đưa lên và nói: hình tam giác.
HS xếp hình.
Tô màu các hình trong SGK.
3 HS thi đua chọn hình.
- Hình tam giác
TUẦN : 2
Thứ hai ngày 31/ 8 /2009
 Bài 5 
Mục tiêu: 
 HS nhận biết các hình vuơng, tam giác, trịn. Biết ghép các hình đã học để tạo hình mới
Chuẩn bị:
GV: 1 số hình vuơng, hình trịn, hình tam giác, que diêm
HS: vở BT Tốn, bút chì màu
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ổn định
Bài cũ: kết hợp lúc ơn tập
Dạy và học bài mới
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: HS dùng bút chì màu để tơ màu vào các hình
Lưu ý: các hình vuơng tơ cùng màu, các hình trịn tơ một màu, hình tam giác tơ một màu
Nhận xét
Hoạt động 2: thực hành ghép hình
Cho hs lấy một hình vuơng và 2 hình tam giác
GV ghép mẫu lên bảng
Ngồi những hình đã nêu ở SGK , GV cho hs thi đua ghép theo ý mình
Hoạt động 3:thực hành xếp hình
Cho hs sử dụng que tính để xếp thành hình vuơng, hình tam giác
Cho hs thi đua tìm hình vuơng, hình trịn, hình tam giác ... 
10 - 0 + 5= 6 - 3 + 2 =
... + 7 = 0 8 = ... + 5 
- Gv ghi bảng bài 5/92 Cho Hs thi đua tìm xem có bao nhiêu hình tam giác
_ Gv nhận xét, tuyên dương
 Hoạt động 2: Thực hành
@Mục tiêu: : Thực hành
@ Phương pháp :Luyện tập, thực hành
- Gv nêu yêu cầu :
_ Bài 1 : Tính
a/ Lưu ý Hs viết số thẳng cột
b/ Cho Hs nêu cách làm ở một vài phép tính cụ thể 
 Bài 2 : Số
 - Gv hỏi lại cấu tạo số 10
 Bài 3 : Cho Hs nêu số lớn nhất, số bé nhất và khoanh tròn
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp 
Gv cho Hs nhìn tóm tắt nêu đề toán và phép tính tương ứng vào ô trống
Bài 5 : Cho Hs nhận xét về cách sắp xếp các hình ( cứ 2 hình vuông lại đến 1 hình tròn) từ đó vẽ hình hích hợp vào ô trống
4.Củng cố.
Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
 -Gv đính tóm tắt bài 4/ 92 cho Hs thi đua nêu bài toán, phép tính tương ứng
-Đội nào làm đúng nhanh sẽ thắng.
_ T nhận xét ,tuyên dương
- Hs làm bảng con
- Hs thi đua nêu và chỉ hình tam giác 
_ Hs làm bài và sửa bài bằng bảng Đ, S
- Hs nêu cấu tạo số 10
- Hs làm bài và sửa bài tiếp sức
- Hs nêu và làm bài
- Hs thực hiện
a/ Có 6 cây, trồng thêm 3 cây nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu cây?( 6+ 3= 9)
b/ Có 10 cái bát, làm vỡ 1 cái bát. Hỏi còn lại bao nhiêu cái bát?( 10 - 1= 9)
- Hs nêu và làm bài
_Đại diện 2 dãy thi đua
5. Tổng kết - Dặn dò( 1')ø
- Nhận xét tiết học
- Ôn lại các bảng cộng ,trừ đã học
- Chuẩn bị : Kiểm tra
Thứ sáu ngày tháng năm 200
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
Thứ hai ngày tháng năm 200
ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG
 MỤC TIÊU:
KT: Giúp Hs nhận biết được điểm, đọan thẳng.
KN: Biết kẻ đoạn thẳng và điểm.
 Biết đọc tên các điểm và đọan thẳng.
TĐ: Giáo dục Hs tính cẩn thận, chính xác.
CHUẨN BỊ:
 Thước, bút chì.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra.
Bài mới:
a/ Giới thiệu điểm, đọan thẳng:
_ Gv chấm lên bảng một chấm, nói: Đây là một điểm.
_ Viết tên điểm A, B.
_ Đọc: điểm A, điểm B.
_ Vẽ 2 chấm, nối 2 điểm: Nối điểm A và điểm B ta có đoạn thẳng AB.
b/ Giới thiệu cách vẽ đọan thẳng:
_ Giới thiệu dụng cụ vẽ đọan thẳng: giơ thước thẳng, vẽ đọan thẳng.
_ Hướng dẫn vẽ đọan thẳng:
+ B1: Dùng bút chấm một điểm, rồi chấm một điểm nữa. Đặt tên cho 2 điểm.
+ B2: Đặt mép thước qua điể A và B dùng tay trái giữ cố định thước. Tay phải cầm bút, đặt đầu bút tựa vào mép thước và tì trên mặt giấy tại điểm A, cho đầu bút trượt nhẹ trên mặt giấy từ điểm A đến điểm B.
+ B3: Nhấc thước và rút ra.
c/ Thực hành:
_ Bài 1: Đọc tên các điểm rối nối để có đt.
_ Bài 2: Dùng thước và bút để nối. Gọi Hs đọc tên đọan thẳng.
_ Bài 3: Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đọan thẳng?
Củng cố: _ Dặn: tập vẽ đọan thẳng.
 _ Chuẩn bị: Độ dài đọan thẳng.
_ cn nhắc lại.
_ Đọc: đt AB
_ đồng thanh.
_ Lấy thước dùng ngón tay đi trên mép thước.
_ Quan sát.
_ Hs vẽ vài đọan thẳng trên bảng con.
_ Điểm C, D. Đt CD.
_ Tự làm, chữa bài.
_ 6, 10, 3.
Thứ ba ngày tháng năm 200
ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Gíup hs có biểu tượng về “dài hơn – ngắn hơn”, từ đó có biểu tượng về độ dài đọan thẳng thông qua đặc tính “dài ngắn” của chúng.
2. KN: Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tùy ý bằng 2 cách: so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian.
3. TĐ: GD hs tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Vài cái bút, thước, que tính dài ngắn khác nhau
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:
- Chấm 1 vài điểm. Gọi đọc.
- Vẽ 1 đoạn thẳng qua 2 điểm, đặt tên, đọc.
2. Bài mới:
* Dạy biểu tượng “dài hơn, ngắn hơn” và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng.
- Giơ hai cây thước, hơi: làm thế nào để biết cây nào dài hơn, cây nào ngắn hơn?
- Hướng dẫn so sánh trực tiếp: chập 2 chiếc thước sao cho có 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn đầu kia thì biết chiếc nào dài hơn.
- Dùng que tính có độ dài khác nhau, so sánh và nói được que nào dài hơn, que nào ngắn hơn.
- Nhìn hình vẽ trong sách nói: “thước trên dài hơn thước dưới, thước dưới ngắn hơn thước trên”. “Đoạn AB ngắn hơn đoạn CD, đoạn CD dài hơn đoạn AB”.
- So sánh từng cặp 2 đoạn thẳng trong bài tập 1.
- Kết luận: mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài nhất định
* So sánh gián tiếp độ dài hai đường thẳng qua độ dài trung gian:
- Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay.
- Làm mẫu: đo 1 cạnh của bàn.
- Vẽ 1 đọan thẳng lên bảng, gọi hs đo.
- Xem hình SGK: đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn? Vì sao em biết?
- KL: Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng.
* Thực hành:
- Bài 1: Ghi dấu v vào đoạn thẳng dài hơn.
- Bài 2: Hướng dẫn đếm ô vuông của mỗi đọan thẳng. Đoạn nào dài nhất, đoạn nào ngắn nhất.
- Bài 3: Tô màu đỏ vào cột cao nhất, màu xanh vào cột thấp nhất, ghi số thích hợp vào mỗi cột.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Trò chơi: thi đua đo, so sánh.
- Dặn xem lại bài.
- Chuẩn bị: Thực hành đo độ dài.
- Đọc
- BC
- Đo
- tự so sánh.
- Hs lên bảng so sánh.
- HS nêu.
- làm theo
- HS lên đo
- đoạn thẳng dưới dài hơn đoạn thẳng trên 1 ô vuông.
Vì đoạn thẳng dưới 3 ô vuông, đoạn thẳng trên chỉ có 2 ô vuông.
- So sánh, ghi dấu.
- Đếm, ghi số, so sánh.
- Tô màu, so sánh, nhận xét.
Thứ năm ngày tháng năm 200
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
MỤC TIÊU:
1KT: Gíup Hs biết cách so sánh độ dài 1 số đồ vật quen thuộc như: bàn học, bảng đen, vở, hộp bút
2KN: Nhận biết được rằng gang tay, bước chân của 2 người khác nhau thì không nhất thiết giống nhau.
3TĐ: Gíao dục Hs tính cẩn thận, chúnh xác.
CHUẨN BỊ:
 Thước kẻ Hs, que tính.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bài cũ:
_ Đưa 2 đọan thẳng có độ dài khác nhau, yêu cầu so sánh bằng hai cách: trực tiếp, gián tiếp.
Bài mới:
Giới thiệu độ dài gang tay:
_ Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa. Làm mẫu.
_ Cho Hs chấm một điểm nơi đặt đầu ngón cái và một điểm nơi đặt đầu ngón giữa, nối 2 điểm đó để được 1 đọan thẳng AB.
Hướng dẫn cách đo độ dài bằng gang tay:
_ Đo cạnh bảng: Đặt ngón tay cái sát mép của bảng, kéo căng ngón giữa và đặt dấu ngón giữa tại một điểm nào đó trên mép bảng, co ngón tay cái về trùng với ngón giữa đến một điểm khác trên mép bảng, cứ tiếp tục như thế đến hết. Mỗi lần co ngón cái về trùng ngón giữa thì đếm 1, 2 cuối cùng đọc to kết quả.
Hướng dẫn cách đo độ dài bằng bước chân:
_ Đo chiều dài bục giảng: Đứng chụm 2 chân sao cho các gót chân bằng nhau tại mép bên trái, bước chân phải lên trước, đếm: 1 bước, tiếp tục như vậy.
_ Bước các bước chân vừa phải, thỏai ma`1i, không cần gắng sức, có thể vừa bước đều vừa đếm.
Thực hành:
_ Gíup Hs nhận biết: Đơn vị đo độ dài là gang tay.
_ Bài 2: Đo độ dài bảng bằng thước gỗ.
_ Bài 3: Đo độ dài phòng học bằng bước chân.
Củng cố:
_ Hãy so sánh độ dài bước chân của em với của cô giào. Bước chân ai dài hơn?
_ Vì sao người ta không sử dụng gang tay hay bước chân để đo?
_ Dặn xem bài.
_ Chuẩn bị: Một chục – Tia số.
_ Nhiều Hs đo.
_ Hs đưa tay.
_ Vẽ trên bảng, nói: Độ dài gang tay của em bằng độ dài đọan thẳng AB.
_ Quan sát.
_ Đo cạnh bảng bằng gang tay của Hs.
_ Quan sát.
_ Vài Hs lên đo bục giảng bằng bước chân mình.
_ Đo độ dài bàn Hs.
_ Vài Hs lên đo.
_ Vài Hs lên đo.
_ Đ ây là những đồ vật đo chưa chuẩn.
Thứ sáu ngày tháng năm 200
MỘT CHỤC – TIA SỐ.
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Giúp hs nhận biết 10 đơn vị còn gọi là 1 chục.
2. KN: Biết đọc và ghi số trên tia số.
3. TĐ: GD hs tính cẩn thận, chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Bài cũ:
- Đo bàn của hs bằng gang tay.
- Đo độ dài sách bằng que tính.
- Vì sao ngày nay người ta không sử dụng “gang tay” hay “bước chân” để đo độ dài?
2. Bài mới:
* Giới thiệu 1 chục:
- Gắn tranh, đếm số quả.
- 10 quả còn gọi là một chục quả.
- Lấy que tính trong 1 bó, đếm.
- 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính?
- 10 đơn vị còn gọi là mấy chục?
Ghi 10 đv = 1 chục.
- 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị.
- Gọi hs đọc lại.
* Giới thiệu tia số:
- Vẽ tia số, giới thiệu: đây là tia số. Trên tia số có 1 điểm gốc là 0 (được ghi số 0). Các điểm vạnh cách đều nhau được ghi số: mỗi điểm (mỗi vạch). Ghi 1 số, theo thứ tự tăng dần
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Có thể dùng tia số để minh họa việc so sánh số: Số ở bên trái thì bé hơn số ở bên phải nó và ngược lại.
* Thực hành:
- Bài 1: Đếm số chấm tròn ở mỗi hình vẽ rồi thêm vào cho đủ 1 chục chấm.
- Bài 2: Đếm 1 chục con vật ở mỗi hình rồi vẽ khoanh vào 1 chục con đó.
- Bài 3: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số.
- Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống.
Đếm các chấm trên hình, rồi điền số.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Trò chơi.
- Dặn học bài. Chuẩn bị: mười một, mười hai.
- tự do.
- là những đơn vị đo chưa chuẩn.
- 10 quả
- đt
- 10 que tính.
- 1 chục que tính.
- 1 chục
- 10 đơn vị
- Đọc đt
- Vẽ tia số vào bảng con.
- Tự làm, đổi bài chấm.
- Tự làm.
- tự làm, đọc kết quả.
- Làm, đọc kết quả.

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan CKT HKI hoan chinh.doc