I.Mục đích,yêu cầu:
1.Kiến thức:
• Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ.
• Học sinhbiết được bảng trừ trong phạm vi 7.
• Thành lập và ghi nhớ được bảng trừ trong phạm vi 7.
• Biết làm tính trừ trong phạm vi 7.
• Biết biểu thị tình huống trong tranh bằng các pjép tính thích hợp.
2.Kỹ năng:
• Học sinh tính đúng,nhanh các phép tính trong phạm vi 7.
• Viết đúng và đẹp các con số.
3.Giáo dục:
• Học sinh yêu thích môn toán và say mê học toán.
• Rèn tính cẩn thận.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
• Phiếu bài tập ghi sẵn các bài tập (để kiểm tra bài cũ).
• Tranh vẽ cậu bé và những quả táo.
• Thẻ số(1->7).
• Keo dán giấy.
• Bảng phụ ghi các công thức phép trừ trong phạm vi 7.
• Sách toán lớp 1.
• Bút viết bảng.
Thứ ngày tháng năm 2010 Toán Phép trừ trong phạm vi 7 I.Mục đích,yêu cầu: 1.Kiến thức: Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ. Học sinhbiết được bảng trừ trong phạm vi 7. Thành lập và ghi nhớ được bảng trừ trong phạm vi 7. Biết làm tính trừ trong phạm vi 7. Biết biểu thị tình huống trong tranh bằng các pjép tính thích hợp. 2.Kỹ năng: Học sinh tính đúng,nhanh các phép tính trong phạm vi 7. Viết đúng và đẹp các con số. 3.Giáo dục: Học sinh yêu thích môn toán và say mê học toán. Rèn tính cẩn thận. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Phiếu bài tập ghi sẵn các bài tập (để kiểm tra bài cũ). Tranh vẽ cậu bé và những quả táo. Thẻ số(1->7). Keo dán giấy. Bảng phụ ghi các công thức phép trừ trong phạm vi 7. Sách toán lớp 1. Bút viết bảng. 2.Học sinh: Bảng con,phấn. Sách toán lớp 1. III.Nội dung: Hướng dẫn học sinh làm các bài toán :Phép trừ trong phạm vi 7: Bài 1:Tính: 7 – 6 = b) 7 – 4 = c) 7 – 5 = 7 – 1 = 7 – 3 = 7 – 2 = Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 7 – 7 = b) – 3 = 4 c)7 – 5 = 7 – = 1 7 – = 7 7 – = 6 Bài 3:Viết phép tính thích hợp (tranh kèm theo): 7 – 2 = 5 III.Các hoạt động dạy-học: Thời gian Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dự kiến tình huống 1 phút 1. Ôn định lớp: -Nhắc học sinh trật tự,ngồi ngay ngắn. -Giới thiệu giáo viên dự giờ. -Ngồi để 2 tay lên bàn,mắt nhìn lên bảng. 5 phút 2.Kiểm tra bài cũ: -Dán phiếu bài tập(ghi sẵn bài tập): a) 7 – 6 = 7 – 1 = b)7 – 5 = 7 – 2 = c)7 – 4 = 7 – 3 = - Mời 3 học sinh lên bảng làm bài tập. -Nhận xét bài làm của 3 học sinh. -Ghi điểm cho học sinh. -Tuyên dương học sinh. - Quan sát. -3 học sinh lên bảng làm bài. -Lắng nghe. 1 phút 4 phút 3.Bài mới: a)Giới thiệu: -Chúng ta đã được học các công thức phép trừ trong phạm vi 7,hôm nay cô sẽ cho các em thực hành.Cả lớp tập trung lên bảng. -Lắng nghe. b)Hướng dẫn làm bài tập: *)Hướng dẫn làm bài 1: *Hướng dẫn làm câu a: -Nhắc học sinh lấy bảng con và phấn ra. -Đọc yêu cầu của bài toán:”Tính và viết kết quả thích hợp vào bảng con”. -Giáo viên viết câu a lên bảng: a) 7 – 6 = 7 – 1 = -Yêu cầu học sinh viết bài vào bảng và điền kết quả vào bảng. -Quan sát học sinh làm bài và giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn. -Hỏi cả lớp làm bài xong chưa? -Gõ thước học sinh đưa bảng. -Nhận xét bài làm của cả lớp. -Nhắc lớp bỏ bảng xuống và xoá bảng. Viết kết quả lên bảng: 7 – 6 = 1 7 – 1 = 6 -Lấy bảng con và phấn ra. -Nhìn lên bảng. -Viết bài vào bảng: 7 – 6 = 7 – 1 = -Làm bài (Điền kết quả vào bảng con). -Trả lời. -Học sinh đưa bảng: 7 – 6 = 1 7 – 1 = 6 -Lắng nghe. -Bỏ bảng xuống và xoá bảng. - Nếu học sinh không nhớ công thức thì giáo viên hướng dẫn học sinh tính bằng ngón tay hoặc que tính. 4 phút *Hướng dẫn làm câu b: -Giáo viên viết câu b lên bảng: b)7 – 4 = 7 – 3 = -Yêu cầu học sinh viết bài vào bảng con. -Cả lớp nghe cô nói:Bây giờ cô có 1 cái hộp(đưa cái hộp ra),bên trong đựng rất nhiều các con số(cho học sinh thấy các con số).Bạn nào lên bảng gắn được con số thích hợp với 2 phép tính trên bảng? -Mời 1 học sinh lên bảng,yêu cầu các bạn dưới lớp làm bài vào bảng con. -Cả lớp cùng nhìn lên bảng nào.Chúng ta xem bài làm của bạn nhé: +Dán phiếu ghi kết quả : 7 – 4 = 3 7 – 3 = 4 (dán cạnh bài làm của học sinh). +Yêu cầu cả lớp nhìn lên bảng. +So sánh các con số học sinh gắn với kết quả ở phiếu. +Hỏi:Bạn làm đúng chưa? +Bạn làm đúng rồi,vậy còn các em thì sao?các em đưa bảng lên cô kiểm tra nào. +Nhận xét bài làm của cả lớp. +Gỡ các con số và viết kết quả lên bảng: 7 – 4 = 3 7 – 3 = 4 -Nhìn lên bảng. -Viết bài vào bảng: 7 – 4 = 7 – 3 = -Nhìn và nghe giáo viên nói. -1 học sinh lên bảng ghép số vào phép tính: 7 – 4 = 3 7 – 3 = 4 -Nhìn lên bảng,cùng nhận xét bài làm của bạn với giáo viên. + Quan sát. + Đúng rồi. + Đưa bảng lên. + Lắng nghe. 4 phút *Hướng dẫn làm câu c(Tương tự như câu b): -Giáo viên viết câu c lên bảng: c) 7 – 5 = 7 – 2 = - Mời 1 học sinh lên gắn số:Ai có thể gắn số thích hợp cho cô nào? -Yêu cầu cả lớp ở dưới viết bài và điền kết quả vào bảng con. - Nhận xét bài làm của học sinh: +Dán kết quả bên cạnh bài làm của học sinh. + Yêu cầu cả lớp cùng nhận xét. + Giáo viên nhận xét: Bạn làm đúng rồi,cả lớp đưa bảng lên cô kiểm tra nào? + Tuyên dương em học sinh làm đúng. -Quan sát. - 1 học sinh lên bảng gắn số: 7 – 5 = 2 7 – 2 = 5 -Cả lớp viết bài vào bảng con. -Nhận xét bài làm của bạn. + Quan sát. + Đưa bảng lên. + Lắng nghe. 8 phút *)Hướng dẫn làm bài 3: -Dán tranh: “Cậu bé và những quả táo”: -Hỏi:Tranh vẽ gì nào?(giáo viên gợi ý: có ai?có cái gì?). -Các em hãy quan sát bức tranh này. -Giáo viên đọc yêu cầu bài toán:”Hãy viết công thức thích hợp với bức tranh?” -Mời 1 học sinh lên bảng viết công thức và yêu cầu cả lớp viết công thức vào bảng con. - Kiểm tra bài làm của học sinh,bằng cách hỏi học sinh: + Cả lớp đếm xem có tất cả mấy quả táo? + Bạn trai đã lấy đi mấy quả táo? + Vậy còn lại mấy quả táo đây? + Vậy bạn làm đúng chưa? + Bạn làm đúng rồi,vậy các em làm đúng không? Cả lớp đưa bảng lên cô xem nào?(Giáo viên gõ bàn). + Giáo viên nhận xét bài làm cả lớp. + Yêu cầu học sinh xoá bảng và cất bảng con vào cặp. - Chú ý nhìn lên bảng. - Có 1 bạn trai.có những quả táo. - Quan sát. - Lắng nghe. - 1 học sinh lên bảng viết công thức: 7 – 2 = 5 - Cả lớp viết vào bảng con. + Cùng đếm và trả lời: có tất cả 7 quả táo. + 2 quả. + 5 quả. + Đúng rồi. + Học sinh đưa bảng. + Lắng nghe. + Xoá và cất bảng vào cặp. -Nếu học sinh làm sai thì giáo viên viết lại. 8 phút c) Hoạt động nhóm: Hướng dẫn học sinh làm bài 2: HĐ1: Chia nhóm: Chia lớp thành 2 nhóm:bàn trên quay xuống bàn dưới. HĐ2: Phát thẻ số,keo,phiếu bài tập cho học sinh. HĐ3: Ra yêu cầu: Các em hãy điền số thích hợp vào bài toán(ở bảng phiếu bài tập): 7 – 7 = 7 – 1 = b) – 3 = 4 7 – = 7 c) 7 – 5 = 7 – = 6 HĐ4: Yêu cầu học sinh làm bài. HĐ5: Báo cáo: - Hỏi: 2 nhóm làm bài xong chưa? - Yêu cầu 2 nhóm dán bài lên vị trí bảng mà giáo viên đã chỉ định(Nhóm 1:phía bên trái bảng,Nhóm 2:phía bên phải bảng). HĐ6: Nhận xét: - Cả lớp xem bài làm của nhóm 1 nào: + Dán phiếu ghi kết quả cạnh bài làm của nhóm 1:”Các em xem nhóm 1 làm có đúng không?” + Nhận xét lại: Nhóm 1 làm đúng (hay sai). - Cả lớp cùng xem bài của nhóm 2 nào(đối chiếu với kết quả ở phiếu). - Nhận xét: Nhóm 2 đúng (hay sai). - Yêu cầu cả lớp vỗ tay tuyên dương nhóm làm đúng. - Ngồi theo nhóm. - Nhận đồ dùng. - Lắng nghe. - Làm bài theo nhóm. - Trả lời. - Dán bài làm theo vị trí của nhóm mình. - Theo dõi và cùng nhận xét với giáo viên. - Trả lời: đúng (hoặc sai). - Lắng nghe. - Theo dõi và cùng giáo viên nhận xét bài làm của nhóm 2. - Lắng nghe. - Vỗ tay. 3 phút 4.Củng cố,dặn dò: - Dán bảng phụ ghi sẵn các công thức phép trừ trong phạm vi 7: 7 – 6 = 1 7 – 5 = 2 7 – 1 = 6 7 – 2 = 5 7 – 4 = 3 7 – 3 = 4 - Yêu cầu cả lớp đọc lại các công thức đã học(ghi ở bảng trên). - Mời 1-2 học sinh đọc. - Nhắc học sinh về nhà làm bài tập. - Quan sát. - Cả lớp đọc. - 1-2 em đọc. - Lắng nghe. 1 phút 5.Nhận xét,tuyên dương: -Nhận xét lớp:học sôi nổi,chăm chỉ,ngoan ngoãn. - Tuyên dương những em học tốt. - Nhắc nhở những em học chưa tốt. - Lắng nghe. V.Nhận xét của Giáo viên hướng dẫn:.. Sinh viên: Giáo viên hướng dẫn: Võ Thị Nga
Tài liệu đính kèm: