Giáo án Toán Lớp 1 - Năm học 2018-2019

Giáo án Toán Lớp 1 - Năm học 2018-2019

Toán

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết đặt tính, làm tính và trừ nhẩm các số tròn chục; biết giải toán có phép cộng.

2. Kĩ năng:

- HS vận dụng cách làm vào các bài tập đúng, chính xác.

3. Thái độ

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy - học:

1.Giáo viên: bảng phụ bt, sgk, phiếu học tập bt 3(132)

2.Học sinh: bảng con, sgk.

1.Ổn định tổ chức:(2’)

- Hát – sĩ số

2.Kiểm tra bài cũ :(5’)

- Tiết trước em học bài gì? (Trừ các số tròn chục)

- Học sinh làm vào bảng con: 90 -50 =

- 1 HS lên bảng : 90 - 40 =

- GV Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới

 

docx 4 trang Người đăng hungdq21 Ngày đăng 04/06/2022 Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người soạn: Lâm Thục Chinh
Ngày soạn: ngày 1 tháng 3 năm 2019
Ngày giảng: ngày 4 tháng 3 năm 2019
Lớp: 1C
GVHD: Nguyễn Thị Hoàn
 Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2019
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết đặt tính, làm tính và trừ nhẩm các số tròn chục; biết giải toán có phép cộng.
2. Kĩ năng:
- HS vận dụng cách làm vào các bài tập đúng, chính xác.
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
1.Giáo viên: bảng phụ bt, sgk, phiếu học tập bt 3(132)
2.Học sinh: bảng con, sgk.
1.Ổn định tổ chức:(2’)
- Hát – sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ :(5’)
- Tiết trước em học bài gì? (Trừ các số tròn chục) 
- Học sinh làm vào bảng con: 90 -50 =
- 1 HS lên bảng : 90 - 40 =
- GV Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
3.Bài mới : (25’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3.1:Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học
Hướng dẫn bài:
- Để giúp các em biết cách đặt tính các phép tính thành thạo hơn chúng ta cùng vào làm BT1.
- Cho HS nêu yêu cầu bài 1 (132)
- GV nhắc lại cách đặt tính: viết các số sao cho hàng chục thẳng cột hàng chục, hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị.
- Em hãy nêu cách đặt tính 70 – 50 
- Em hãy nêu cách trừ 70 – 50 theo cột dọc.
- Giáo viên viết các phép tính ở bài 1 lên bảng và yêu cầu học sinh làm vào bảng con.
- GV nhận xét, kết luận
+ Qua bài tập 1 các em đã được củng cố về cách đặt tính trừ các số tròn chục.
- Để giúp các em biết tính nhẩm các phép tính thành thạo hơn chúng ta cùng vào làm BT2
- Cho HS nêu yêu cầu bài 2 (132)
- GV hướng dẫn cách làm: Các em hãy điền kết quả mà mình tính được vào vòng tròn và ngôi sao.
- Cho HS làm miệng, nêu kết quả nối tiếp 
- Lớp nhận xét, tuyên dương bạn
- GV nhận xét, kết luận 
+ Qua bài tập 2 các em đã được củng cố về cách trừ nhẩm các số tròn chục.
- Cho HS nêu yêu cầu bài 3 (132)
- Cô nhắc lại yêu cầu của bài 
- Cô phát phiếu học tập cho từng bàn 
- Yêu cầu học sinh: Các em viết chữ Đ hay S vào sau mỗi phép tính trong phiếu học tập
- Vì sao ý a sai?
- Vì sao ý c sai
- Giáo viên nhận xét, kết luận:
*Phần a) sai vì kết quả thiếu cm 
*Phần c) sai vì tính sai 
+ Qua bài tập 3 các em đã biết cách trừ các số tròn chục kèm theo đơn vị đo độ dài.
- Gọi 2, 3 HS đọc bài toán 
- HD học sinh tìm hiểu bài toán 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV gắn bảng tóm tắt 
 Có: 20 cái bát
 Thêm: 1 chục cái bát
Có tất cả: . cái bát? 
- Lưu ý học sinh trước khi giải đổi 1 chục cái bát bằng 10 cái bát 
- Cho HS làm miệng
- GV ghi bảng 
- Cho 2 HS đọc toàn bài giải
- GV nhận xét, kết luận
+ Qua bài tập 4 các em đã được củng cố về giải toán có lời văn
*HS đã HTT làm tiếp bài tập 5
- Cho HS làm SGK 
- Lớp nhận xét 
- GV nhận xét, kết luận về cộng trừ các số tròn chục
- HS lắng nghe
*Bài 1 (132): Đặt tính rồi tính
- HS lắng nghe
- Viết 70 rồi viết 50 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị. Viết dấu trừ, kẻ vạch ngang rồi tính.
- Ta lấy 0 trừ 0 bằng 0, viết 0
 7 trừ 5 bằng 2, viết 2
- Vậy 70 – 50 =20
- Mỗi dãy bàn làm 1 phép tính theo yêu cầu của giáo viên.
 80 60 40 
 - - - 
 40 30 10 
 40 30 30 
- HS lắng nghe
*Bài 2 (132): Số ?
- HS lắng nghe
30
40
90
20
70
 - 20 - 20
 - 30 + 10
- HS lắng nghe 
Đ
S
S
*Bài 3 (132): Đúng ghi Đ, sai ghi S 
a) 60 cm – 10 cm = 50 
b) 60 cm - 10 cm = 50 cm 
c) 60 cm – 10 cm = 40 cm 
- Ý a) sai vì kết quả thiếu cm 
- Ý c) sai vì tính sai 
- HS lắng nghe
*Bài 4(132): Giải toán
- HS trả lời 
+ Nhà Lan có 20 cái bát, Mẹ mua thêm 1 chục cái nữa. 
+ Hỏi nhà Lan có tất cả bao nhiêu cái bát? 
- 2 HS đọc tóm tắt
- HS nêu miệng 
Bài giải
Đổi 1 chục = 10 cái
Nhà Lan có tất cả số bát là:
20 + 10 = 30 ( cái bát)
Đáp số: 30 cái bát.
- 2 HS đọc 
*Bài 5(132): Điền dấu +, - vào chỗ chấm 
 50 - 10 = 40 
 30 + 20 = 50
 40 - 20 = 20
4.Củng cố:
- Nhận xét tiết học: Trong bài luyện tập hôm nay chúng ta đã luyện tập lại các kiến thức được học từ tiết trước làm được các bài tập trừ các số tròn chục và giải bài tập toán có lời văn.
- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
5. Dặn dò	
- Học sinh về ôn lại cách đặt tính, cách tính. 
- Chuẩn bị bài: Điểm ở trong và ở ngoài 1 hình 
 Nhận xét của giáo viên hướng dẫn:
 ............................................................
 ............................................................
 ............................................................
 ............................................................
 ............................................................
 ............................................................
 ............................................................
 ............................................................
 ............................................................
 ............................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_1_nam_hoc_2018_2019.docx