Giáo án Toán lớp 1 - Tuần 31

Giáo án Toán lớp 1 - Tuần 31

I. Mục tiêu :

- Thực hiện dược các phép tính cộng, trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100

- Bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ

II. Đồ dùng dạy học

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 5 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1027Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 1 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 31 
Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012 
Toán Tiết 116 Luyện tập 
I. Mục tiêu : 
- Thực hiện dược các phép tính cộng, trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100
- Bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ 
II. Đồ dùng dạy học 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút)
- Gọi HS lên bảng làm bài 3,4/162
2. Bài mới : ( 27 phút)
Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 : Đặt tính rồi tính 
Lưu ý HS đặt tính đúng 
Bài 2 : 
Cho HS quan sát hình vẽ rồi lựa chọn các số viết phép tính tương ứng 
+ Em có nhận xét gì về 2 phép tính ?
Bài 3 : Điền dấu 
- Hướng dẫn HS thực hiện phép tính ở vế trái , ở vế phải ;so sánh 2 số tìm được rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 
Bài 4 : Đúng ghi Đ, sai ghi S 
Lưu ý kĩ năng tính nhẩm 
3. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
- Tìm hai số biết : lấy hai số cộng với nhau bằng 53 và nếu lấy số lớn trừ số bé cũng được 53 
- Khi cộng hoặc từ một số với 0 thì kết quả như thế nào ? 
- HS làm bài vào vở 
- Làm tính, so sánh các số tìm được để nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Tương ứng với phép cộng là:
42+34=76 ; hoặc 34+42=76
Tương ứng với phép trừ:
76-42=34; 76-34=42
- Thực hiện phép tính ở vế trái, vế phải, so sánh 2 số và điền dấu.
- Nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài; giải thích vì sao viết "S" vào ô trống.
Tuần 31
Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012 
Toán Tiết 117 Đồng hồ, thời gian
I. Mục tiêu : 
- Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng
- Có biểu tượng ban đầu về thời gian 
II. Đồ dùng dạy học : 
Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài...
Đồng hồ để bàn loại chỉ có 1 kim ngắn và 1 kim dài
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút)
- Gọi HS lên bảng làm bài 3,4/163
2. Bài mới : ( 27 phút)
Hoạt động 1 : Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ 
- Cho HS xem đồng hồ để bàn 
+ Mặt đồng hồ có những gì ?
- Giới thiệu : Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và có ghi các số từ 1 đến 12 . Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn 
+ Khi kim dài chỉ số 12 , kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó , chẳng hạn chỉ vào số 9 thì đồng hồ chỉ lúc đó là 9 giờ . 
- Cho HS xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ 
- Cho HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau 
Hoạt động 2 : Thực hành 
- H. dẫn HS thực hành xem đồng hồ , ghi số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ
3. Củng cố, dặn dò : ( 3 phút)
- Trò chơi : Ai nhanh hơn 
 - Quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào giờ đúng rồi đưa cho cả lớp xem và hỏi đồng hồ chỉ mấy giờ ?
+ Có kim ngắn, kim dài, 
- Xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ và nói: chín giờ
- Thực hành xem mặt đồng hồ ở các điểm khác nhau.
- Thực hành xem đồng hồ.
- Thi đua xem đồng hồ, nói nhanh và đúng.
Tuần 31
Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2012 
Toán Thực hành 
I. Mục tiêu : 
- Biết đọc giờ đúng , vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày 
II. Đồ dùng dạy học :
- Mô hình mặt đồng hồ
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút)
- Quay kim trên mặt đồng hồ , hỏi HS kim chỉ mấy giờ ?
2. Bài mới : 
H.dẫn HS thực hành : ( 27 phút)
Bài 1 : Đây là bài toán về xem giờ đúng . HS tự xem tranh và làm theo mẫu 
Bài 2 : Đây là bài toán vẽ kim đồng hồ theo giờ đã cho trước 
Lưu ý HS vẽ kim ngắn phải ngắn hơn kim dài và vẽ đúng từng vị trí của kim ngắn 
Bài 3 : Cho HS nối các tranh vẽ chỉ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng 
Lưu ý các thời điểm: sáng , trưa, chiều , tối 
Bài 4 : H.dẫn HS làm tương tự bài 2 
Khuyến khích HS nêu các lí do phù hợp với vị trí của kim ngắn 
3. Củng cố, dặn dò : ( 3 phút)
- HS đọc giờ đúng trên mặt đồng hồ 
- Tự xem tranh và làm theo mẫu, HS đọc số giờ ứng với từng mặt đồng hồ
- Tự làm bài và chữa bài
- Nối các tranh vẽ chỉ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng.
- Phán đoán được các vị trí hợp lý của kim ngắn. HS nêu các lý do phù hợp với các vị trí của kim ngắn trên mặt đồng hồ.
Tuần 31
Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012 
Toán Luyện tập
I.Mục tiêu :
- Biết xem giờ đúng 
- Xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ 
- Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày 
II. Đồ dùng dạy học 
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút)
- Cho HS xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ 
2. Bài mới : ( 27 phút)
Hướng dẫn hS luyện tập 
Bài 1 : Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng 
Bài 2 : Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ số giờ cho sẵn 
Bài 3 : Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp 
3. Củng cố, dặn dò : ( phút)
- Trò chơi : Ai nhanh , ai đúng ?
- Nhắc lại vị trí các kim tương ứng 
- Đổi vở để chữa bài cho nhau theo HD của GV
- Thực hành trên mô hình mặt đồng hồ 
- Đọc các câu trong bài sau đó tìm đồng hồ chỉ số giờ nêu trong các câu rồi nối cho đúng 
- Xem đồng hồ và nêu giờ 
Tuần 31
Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm
 Luyện Toán Luyện tập 
I/ Củng cố :
Giúp HS biết thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100
Củng cố kĩ năng tính nhẩm 
Củng cố kĩ nănng giải toán 
II/ Luyện tập :
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
Cho HS thực hiện bảng con 
 Bài 2 : Tính nhẩm 
85 – 5 = 74 – 3 = 56 – 1 =
85 – 50 = 74 – 30 = 56 – 10 =
85 – 15 = 74 – 34 = 56 – 56 =
 HS nêu cách tính rồi làm vào vở 
Bài 3 : Điền dấu 
 HS nhẩm tính kết quả của phép tính ở 2 vế, so sánh rồi điền dấu 
 2 em lên bảng thực hiện - lớp làm vào vở 
Bài 4 : Giải toán có lời văn 
 HS đọc đề toán rồi tự giải toán 
m 2012 

Tài liệu đính kèm:

  • docToanT3120122013.doc