Giáo án Tổng hợp các môn khối 1 - Phạm Thị Hiển - Tuần 14

Giáo án Tổng hợp các môn khối 1 - Phạm Thị Hiển - Tuần 14

I. MỤC TIÊU:

- Đọc và viết được : eng, iêng, lưỡi xẻng; trống, chiêng.

- Đọc được từ, câu ứng dụng

- Luyện nói được 2 – 4 câu theo chủ đề : Ao, hồ, giếng.

II. ĐỒ DÙNG:

 Giáo viên : Tranh minh hoạ SGK.Bộ đồ dùng TV.

Học sinh : Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 36 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 1100Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn khối 1 - Phạm Thị Hiển - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 1 - Tuần 14
—˜ & ™–
 Thứ hai, ngày 23 tháng 11 năm 2009
Tiếng Việt
Bài 55. eng - iêng
I. Mục tiêu: 
- Đọc và viết được : eng, iêng, lưỡi xẻng; trống, chiêng.
- Đọc được từ, câu ứng dụng
- Luyện nói được 2 – 4 câu theo chủ đề : Ao, hồ, giếng.
II. Đồ dùng: 
 Giáo viên : Tranh minh hoạ SGK.Bộ đồ dùng TV. 
Học sinh : Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
III.Các hoạt động dạy học: 
Thầy
Trò
A.Bài cũ: 
GV nhận xét,cho điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Dạy vần:
Vần eng.
a. Nhận diện vần:
Vần eng được tạo nên từ những âm nào?
- GV tô lại vần eng và nói: vần eng gồm : 2 âm:e và ng.
- So sánh eng với ong ?
b. Đánh vần:
- GVHD HS đánh vần: e - ngờ - eng
- Đã có vần eng muốn có tiếng xẻng ta làm thế nào? 
- Đọc : xờ - eng - xeng - hỏi - xẻng.
- Nêu vị trí các chữ và vần trong tiếng xẻng?
GV cho HS quan sát tranh 
-Trong tranh vẽ gì?
Cô có từ lưỡi xẻng . GV ghi bảng.
- GV chỉnh sửa cho HS.
Vần iêng
(QT tương tự vần eng)
-Vần iêng được tạo nên những âm nào?
 -So sánh iêng với eng ?
Giải lao
c) Đọc từ ngữ ứng dụng:
GV xuất hiện từ ngữ ứng dụng.
GV giải thích từ ngữ.
GV đọc mẫu.
d)HD Viết: 
GV viết mẫu HDQT viết:
Trò chơi 
GV tổ chức cho HS thi tìm tiếng, từ có vần vừa học.
GV tuyên dương đội thắng cuộc .
Tiết 2.
3)Luyện tập.
a)Luyện đọc:
* GV yêu cầu HS luyện đọc lại các âm ở tiết 1.
*Từ ứng dụng :
- GVQS, chỉnh sửa cho HS.
* Đọc câu ứng dụng:
- GV yêu cầu HSQS tranh nêu nội dung của tranh. 
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
- GV đọc câu ứng dụng.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn.
b) Luyện nói:
- GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý:
Tích hợp môi trường : 
Trong tranh vẽ cảnh vật thường thấy ở đâu?
- Ao, hồ, giếng đem đến cho con người những ích lợi gì ?
-Em cần giữ gìn ao, hồ, giếng thế nào để có nguồn nước sạch sẽ, hợp vệ sinh ?
c) Luyện viết:
-HDHS viết vào vở Tập viết.
-HDHS làm các BT trong vở BTTV.
 C)Củng cố,dặn dò:
-Chỉ bảng cho HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn bài và xem trước bài sau./.
HS đọc và viết bảng con: cây sung, trung thu.củ gừng.
1HS đọc cả bài 54.
-gồm 2 âm : e và ng. 
 -HS nhìn bảng đọc trơn.
- Giống nhau: cùng kết thúc bằng ng.
- Khác nhau: eng bắt đầu bằng e.
- HS cài vần eng
- HS nhìn bảng đọc : lớp- nhóm- cá nhân. 
-Thêm âm x vào trước và dấu hỏi trên eng. HS cài vần eng
-HS Đọc : xờ- eng - xeng- hỏi-xẻng 
-x đứng trước eng đứng sau . dấu hỏi trên vần eng . 
-HS QS tranh.
 lưỡi xẻng.
ĐT:lưỡi xẻng.Cài
- HS ĐV+ĐT: eng, xẻng,lưỡi xẻng.
- i ê và ng.
- Giống nhau: cùng kết thúc bằng ng
- Khác nhau:iêng bắt đầu bằng iê.
-ĐV+ĐT:iêng,chiêng,trống ,chiêng.
 -Vài HS đọc từ ngữ ứng dụng
-Tìm tiếng mới và gạch chân.
-Đọc trơn tiếng,từ.
-HS quan sát.
-HS viết bảng con. 
Lưu ý vị trí dấu thanh, nét nối giữa các con chữ. 
- HS thi tìm tiếng có vần mới:eng,iêng.
- HS luyện đọc (cá nhân- nhóm - lớp).
-HS phát âm.HS đọc trơn (N- C- L) 
HSQS tranh và nêu nội dung của tranh.
- Đọc câu ứng dụng ( N - C- L ) 
- HSQS tranh vào luyện nói theo tranh.
- Thường thấy ở làng quê 
- HS trả lời: 
-HS trả lời 
-HS viết vào vở Tập viết.
-Làm BT(Nếu còn thời gian)
Đạo đức
Đi học đều và đúng giờ.(t1)
I) Mục tiêu: 
- Nêu được như thế nào là đi học đều và đúng giờ.
- Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ . 
- Biết được nhiệm vụ của HS thực hiện đi học đều và đúng giờ.
- Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ.
HS khá, giỏi biết nhắc nhở bạn đi học đều và đúng giờ.
II) Chuẩn bị : 
 Bài hát: Tới lớp tới trường.
III) Các hoạt động dạy học: 
Thầy
Trò
 Giới thiệu bài:
 Hoạt động1: Quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận.
- GV giới thiệu tranh bài tập 1.Thỏ và Rùa là 2 bạn thân cùng học một lớp. Thỏ nhanh nhẹn rùa vốn tính cẩn thận, chậm chạp. Hãy đoán xem chuyện gì xảy ra với 2 bạn?
-Vì saoThỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn, Rùa châm chạp nhưng lại đi học đúng giờ?
- Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng khen, vì sao?
 Hoạt động 2: Đóng vai theo tình huống trước giờ đi học BT 2:
GV phân 2 HS ngồi cạnh nhau đóng vai 2 nhân vật trong tình huống .
- Nếu em có mặt ở đó em sẽ nói với bạn điều gì?
GV nhận xét:Khuyến khích HS có lời đối thoại với nhân vật mẹ cho thích hợp.
Hoạt động 3: Liên hệ.
- Bạn nào lớp mình luôn đi học đúng giờ?
- Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ?
Phần HS khá, giỏi 
Em đã biết nhắc nhở bạn đi học đều và đúng giờ như thế nào ?
GVKL: Được đi học là quyền lợi trẻ em,đi học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyền đi học của mình.
Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét tiết học 
Về chuẩn bị bài tiết sau .
-HS làm việc theo nhóm 2 .
HS trình bày kết hợp chỉ tranh.Nội dung tranh.Đến giờ vào học, bác gấu đánh trống vào lớp, rùa đã ngồi vào bàn học , Thỏ đang la cà nhởn nhơ ngoài đường hái hoa bắt bướm chưa vào học.
- Thỏ la cà nên đi học muộn.
- Bạn rùa đáng khen tuy châm chạp nhưng rất cố gắng đi học đúng giờ. 
-HS đóng vai trước lớp, HS khác nhận xét.
-HS liên hệ bản thân.
-Học và làm BT vào buổi tối ở nhà.
Soạn sách vở sau khi học bài buổi tối, chuẩn bị quần áo sẵn...
-Khi bố mẹ gọi dậy đi học,các em cần nhanh chóng ra khỏi giường để chuẩn bị đi học.
-HS tự nêu .
 Tự nhiên và xã hội
An toàn khi ở nhà.
I) Mục tiêu: 
- Kể tên 1 số vật có trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu , gây bỏng , gây cháy.
- Biết gọi người lớn khi có tai nạn xảy ra . 
- HS khá , giỏi nêu được cách xử lí đơn giản khi bị bỏng , bị đứt tay. 
II) Đồ dùng .
- GV: sưu tầm 1 số ví dụ về những tai nại xảy ra đối với các em nhỏ ngay trong nhà ở. 
 III) Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
 Giới thiệu bài:
 Hoạt động1: Quan sát tranh .
Mục tiêu: Biết cách phòng tránh đứt tay.
Tiến hành:+GVHD quan sát tranh ở trang 30SGK.GVQS giúp đỡ các cặp.
-Chỉ và nói các bạn trong mỗi hình đang làm gì?
- Điều gì xảy ra với các bạn trong mỗi hình?
Dành cho HS khá , giỏi 
-Nêu được cách xử lí đơn giản khi bị đứt tay. 
Kết luận: Khi dùng dao, đồ dễ vở sắc nhọn, phải cẩn thận để tránh bị đứt tay. Những đồ dùng trên để xa tầm tay trẻ nhỏ. 
 Hoạt động 2: Đóng vai theo nhóm :
Mục tiêu: Nên tránh chơi gần lửa và chất gây cháy.
Tiến hành:- GV chia nhóm. 
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Quan sát hình 2 đóng vai thể hiện lời nói, hành động phù hợp với từng tình huống.
+Em có suy nghĩ gì khi thể hiện vai diễn của mình?
+Các bạn có nhận xét gì về các vai diễn?
+ Trường hợp có lửa cháy các đồ vật trong nhà , em làm như thế nào?
+Địa phương em có số điện thoại cứu hoả không?
Dành cho HS khá , giỏi 
-Nêu được cách xử lí đơn giản khi bị bỏng.
Kết luận: Không nên gần các chất gây cháy và gần lửa.Cẩn thận khi dùng đồ điện. Gọi 114 chữa cháy.
 Củng cố,dặn dò:
- GV nhận xét tiết học 
- Về chuẩn bị bài tiết sau .
-HS quan sát tranh ở trang 30 SGK.
-HS chỉ và nói các bạn ở mỗi hình làm gì? 
-HS trình bày trước lớp về từng công việc thể hiện trong mỗi hình và điều xảy ra với những người trong hình.
-HS tự nêu .
-HS làm việc theo nhóm 4. 
- Các nhóm thảo luận và thể hiện đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
nhóm khác nhận xét 
- HS trả lời.
- HS trả lời.
-HS tự nêu 
 Thứ 3 ngày 24 tháng 11 năm 2009 
Toán
Phép trừ trong phạm vi 8
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng trừ ; biết làm tính trừ trong phạm vi 8; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ .
 - HS khá, giỏi làm BT3(cột 2,3), BT4 ( viết 3phép tính sau) . 
II.Đồ dùng: 
- GV và Học sinh: Bộ Đ D Toán.
III. Các hoạt động dạy học: 
Thầy
Trò
A.Bài cũ: Gọi HS lên bảng đọc bảng cộng trong phạm vi 8.
GV nhận xét,cho điểm.
B.Bài mới:
 Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Thành lập bảng trừ trong phạm vi 8. 
Thành lập công thức 8 - 1 = 7:
Bước1: HDHS quan sát hình vẽ SGK hoặc đồ dùng và nêu bài toán .
-GVHDHS đếm số hình ngôi sao còn lại.
-GV gợi ý 8 bớt 1 là mấy? 
GV nhấn mạnh 8 bớt 1 có nghĩa là trừ 
( 8 bớt 1 còn 7)
GV viết công thức 8 - 1 = 7. 
Bước 2: HDHSQS hình vẽ và nêu bài toán: có 8 ngôi sao bớt 7 ngôi sao còn lại mấy ngôi sao?
GV viết công thức 8 - 7 = 1.
Thành lập công thức 8 - 6 = 2,
 8 - 5 = 3,
 8 - 4 = 4,
 8 - 3 = 5, 
 8 - 2 = 6. 
Tiến hành tương tự như công thức 
 (8 - 1 = 7)
Hoạt động2: Học thuộc các công thức:
(Chú ý khuyến khích HS nêu bài toán) .
8 trừ 1 bằng mấy?
8 trừ 2bằng mấy? 
8 trừ 3 bằng mấy?
8 trừ 4 bằng mấy?...
Cho HS đọc thuộc lòng bảng trừ 8.
Hoạt động 3: Luyện tập.
GV cho HS nêu yêu cầu các bài tập, sau đó làm bài tập vào vở.
Bài 1: Tính. Lưu ý thực hiện tính dọc, đặt số phải thẳng cột với nhau
Bài 2: GV yêu cầu HS làm bài(lưu ý dựa vào bảng trừ trong phạm vi 8 để tính).
 8 - 2 = 8 - 7 = 
 8- 5 = 8 - 4 = 
Bài 3: Tính . Lưu ý muốn làm được phép tính 8 - 1 - 3= ...ta làm thể nào? 
 8-4= 8-1-3= 8-2-2=
Bài 4: HDHS xem tranh,nêu bài toán và viết phép tính thích hợp. 
 Điền phép tính vào các ô vuông cho thích hợp.
Phần dành cho HS khá, giỏi 
Bài 3(Cột2,3):
 8-5= 8- 8= 
8-2-3= 8- 0= 
8-1-4= 8+0= 
Bài 4(3phép tính sau):
 Có 5 quả lê bớt 2 quả lê. Còn lại bao nhiêu quả lê?
Có 8 quả táo bớt 3 quả táo. Còn lại bao nhiêu quả táo?
Có 8 quả cam bớt 6 quả cam. Còn lại bao nhiêu quả cam?
C. Củng cố, dặn dò:
-Cho HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 8. 
- GV nhận xét tiết học
 Dặn:Về nhà ôn bài và xem bài sau./.
2-3 HS lên bảng đọc bảng cộng trong phạm vi 8.
-GV cho HS xem tranh và nêu bài toán: Có tất cả 8 ngôi sao bớt 1 ngôi sao, còn mấy ngôi sao?
- HS đếm số ngôi sao và nói đầy đủ: Có tất cả 8 ngôi sao bớt 1 ngôi sao, còn 7 ngôi sao.
-8 bớt 1còn7.HS viết số 7 vào chỗ chấm.
-HS đọc 8 bớt 1 còn 7. 
-Đọc:8 trừ 1 bằng 7.HS viết bảng con.
- HSQS hình vẽ và nêu bài toán: 
có 8 ngôi sao bớt 7 ngôi sao còn lại 1 ngôi sao.Đọc:8 trừ 7 bằng 1.
HS viết bảng con.
HS có thể điền ngay kết quả.
8 trừ 1 bằng 7
8 trừ 2 bằng 6
8 trừ 3 bằng 5
8 trừ 4 bằng 4...
HS đọc thuộc lòng bảng trừ 8. 
HS nêu yêu cầu của bài: 
- HS làm bài tập vào vở 
 - HS làm bài tập vào vở 
 8 - 2 = 6 8 - 7 = 1
 8- 5 = 3 8 - 4 = 4
-Lấy 8 - 1 = 7, sau đó lấy 7 - 3 = 4.
 8-4=4 8-1-3=4 8-2-2=4
- Viết phép tính thích hợp.
Có 8 quả lê bớt 4 quả lê. Còn lại bao nhiêu quả lê?
Phép tí ... ,có nhiều kiểu trang trí.
2)Hoạt động 2:HDHS cách vẽ màu:
GV giúp HS nhận ra các hình vẽ trong hình vuông:
-Hình cái lá ở 4 góc.
-Hình thoi ở giữa hình vuông.
-Hình tròn ở giữa hình vuông.
GVHD HS xem hình để biết cách vẽ màu.
-Gợi ý HS lựa chọn màu vẽ theo ý thích.
+4 cái lá vẽ cùng 1 màu.
+4 góc vẽ cùng 1 màu.
+Vẽ màu khác ở hình thoi.
+Vẽ màu khác ở hình tròn.
+Vẽ xung quanh trước,ở giữa sau.
3)Hoạt động 2:HS thực hành.
GV quan sát,giúp đỡ HS.
4)Nhận xét,đánh giá:
-Cách chọn màu:tươi sáng,hài hoà.
-Vẽ màu có đậm nhạt,tô đều,không ra ngoài hình vẽ.
5)Dặn dò : Quan sát màu sắc xung quanh,gọi tên màu ở các đồ vật,hoa lá.
-Quan sát các hình vẽ đẻ biết cấch trang trí hình vuông.So sánh các cách trang trí hình vuông:Có nhiều cách trang trí khác nhau.
-Theo dõi GV HD.
-Vẽ màu vào các hoạ tiét ở hình vuông trong vở Thực hành Mĩ Thuật.
-Nhận xét đánh giá bài làm của bạn.
-Chọn bài đẹp nhất cho cả lớp xem và tuyên dương,khen ngợi.
Toán
Phép trừ trong phạm vi 9
I) Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ. 
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9.
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 9.
II)Đồ dùng: 
 -GV:Bộ đồ dùng dạy-học Toán.
- Học sinh: 9 que tính.
III)Các hoạt động dạy-học:
Thầy
Trò
A)Kiểm tra bài cũ:
HS lên bảng đọc bảng cộng trong phạm vi 9.
GV nhận xét, ghi điểm.
B)Bài mới:
1)Giới thiệu bài:
2)Hoạt động 1: Thành lập bảng trừ trong phạm vi 9 :
*Lập công thức 9 - 1 = 8 :
-Bước 1: HDHS quan sát hình vẽ SGK và nêu bài toán .
GV HDHS đếm số áo bên trái .
GV gợi ý 9 bớt 1 còn mấy? GV nhấn mạnh 9 bớt 1 có nghĩa 9 trừ 1 còn 8.
GV viết công thức 9 - 1 = 8.
* Thành lập công thức 9 - 2 = 7, 
 9 - 3 = 6, 
 9 - 4 = 5,
 9 - 5 = 4,
 9 - 6 = 3,
 9 - 7 = 2, 
 9 - 8 = 1
(tương tự như công thức 9 - 1 = 8)
Chú ý khuyến khích HS nêu bài toán .
3)HĐ 2 : Ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9.
 GV có thể nêu 1 số câu hỏi:
 9 trừ 1 bằng mấy ?
 9 trừ 2 bằng mấy ?
 9 trừ 3 bằng mấy ?
 9 trừ 4 bằng mấy ?
 9 trừ 5 bằng mấy ?
 9 trừ 6 bằng mấy ?
 9 trừ 7 bằng mấy ?
 9 trừ 8 bằng mấy ? 9 trừ 9 bằng mấy ?
4)HĐ 3: Luyện tập.
GV cho HS nêu yêu cầu các bài tập, sau đó làm bài tập vào vở.
-Bài 1: Tính. Lưu ý thực hiện tính dọc, đặt số phải thẳng với nhau dựa vào bảng trừ trong phạm vi 9
-Bài 2: GV yêu cầu HS làm bài (lưu ý dựa vào bảng trừ trong phạm vi 9 để tính).
-Bài 3: Điền số vào ô trống.
 9 bằng 5 cộng với mấy ?
Vậy điền 4 vào ô trống.
Câu khác tương tự.
-Bài 4: HDHS xem tranh,nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.
5)Chấm bài,chữa bài:
6)Củng cố,dặn dò:-Hệ thống bài học.
-Nhận xét tiét học.
-Tuyên dương khen ngợi.
-Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./.
-HS xem tranh và nêu bài toán: có 9 cái áo, bớt 1 cái áo . Hỏi còn mấy cái áo?
- HS đếm số có 9 cái áo, bớt 1 cái áo . còn 8 cái áo 
- 9 bớt 1 còn 8. HS viết số 8 vào chỗ chấm.9-1=8.
- HS đọc 9 trừ 1 bằng 8. viết bảng con.
-HS đọc phép tính.
HS có thể điền ngay kết quả.
HS đọc bảng trừ 9
9 trừ 1 bằng 8	 9trừ 6 bằng 3
9 trừ 2 bằng 7	 9 trừ 7 bằng 2
9 trừ 3 bằng 6 9 trừ 8 bằng 1
9 trừ 4 bằng 5 9 trừ 9 bằng 0
9 trừ 5 bằng 4 9 trừ 0 bằng 9
-HS học thuộc bảng trừ trong phạm vi 9
9 trừ 1 bằng 8
 9 trừ 2 bằng 7
 9 trừ 3 bằng 6
 9 trừ 4 bằng 5
 9 trừ 5 bằng 4
 9 trừ 6 bằng 3
 9 trừ 7 bằng 2
 9 trừ 8 bằng 1. 9 trừ 9 bằng 0.
HS nêu yêu cầu của bài. 
HS tự làm và nêu kết quả.
-Làm bảng con.Nhận xét,chữa bài.
Lưu ý viết các số sao cho thẳng cột.
-Dựa vào bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 9 để làm tính.Nhận xét:Phép trừ là phép tính ngược của phép cộng.
8 + 1 = 9 7 + 2= 9
9 - 1 = 8 9 - 7 = 2
9 - 8 = 1 9 - 2 = 7
-Bằng 5 cộng với 4
 Phép tính 9=5+.4..
- Có 9 con ong xây tổ, có 4 con bay đi kiếm mật ong. Hỏi còn lại bao nhiêu con ong?
 Điền phép tính vào các ô vuông cho thích hợp.9-4=5.
 Thứ sáu ngày 07 tháng 12 năm 2007.
Thể dục: Thể dục RLTTCB-Trò chơi vận động.
I)Mục tiêu:
Ôn một số động tác RLTTCB đã học.Yêu cầu thực hiện ở mức tương đối chính xác.
-Làm quen với trò chơi “Chạy tiếp sức”.Yêu cầu tham gia được vào trò chơi ở mức độ tương đối chính xác.
II)Chuẩn bị:1 còi,2 lá cờ,kẻ vẽ sân cho trò chơi.
III)Các hoạt động dạy-học:
Thầy
Trò
1)Hoạt động 1:Khởi động:
-Tập hợp lớp,phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học.
-Điều khiển HS khởi động.
2)Hoạt động 2:Ôn phối hợp:
*Ôn phối hợp: 1-2 lần 2x4nhịp.
-Nhịp 1:Đứng đưa hai tay ra trước thẳng hướng.
-Nhịp 2:Đưa hai tay dang ngang.
-Nhịp 3:Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V.
-Nhịp 4:Đưa về TTCB.
*Ôn phối hợp:1-2 lần 2x4 nhịp:
-Nhịp 1:Đứng đưa chân trái ra trước,2 tay chống hông.
-Nhịp 2:Đứng hai tay chống hông.
-Nhịp 3:Đứng đưa chân phải ra trước,hai tay chống hông.
-Nhịp 4:Về TTCB.
3)Hoạt động 3:Trò chơi: “Chạy tiếp sức”
(8-10’)
-GV nêu tên trò chơi.
-Giải thích cách chơi.
-Làm mẫu.(Cho 1 nhóm HS làm mẫu)
-Cho tổ chơi thử.
-Cả lớp chơi thử lần 1 và 2,Nếu còn thời gian cho HS chơi chính thức.
4)Hoạt động hồi tĩnh:
-Đi thường theo nhịp và hát.
-Hệ thống bài học.
-Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà./.
-Nghe phổ biến nội dung giờ học.
-Khởi động:Xoay các khớp tay,chân,gối,hông.
Đứng vỗ tay và hát.
Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
Tập hợp hàng dọc,đứng nghiêm,nghỉ,quay phải trái...
-Tập 1-2 lần 2x4 nhịp.
-Tập 1-2 lần 2x4 nhịp.
-Nghe phổ biến cách chơi.
-Thực hành chơi thử và chơi thật.
-Đi thường theo nhịp.
-Vỗ tay và hát,...
Tiếng Việt: Bài 59: Ôn tập 
I) Mục tiêu:
- HS đọc và viết được một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng ng, nh
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện “ Quạ và Công”.
II) Đồ dùng: Giáo viên: Bảng ôn. Tranh minh hoạ truyện kể “Quạ và Công” 
 Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
III) Các hoạt động dạy học: 
A)Bài cũ:3 tổ viết 3 từ ƯD bài 58.1HS đọc bài 58.
 GV nhận xét,cho điểm.
B)Bài mới:
Thầy
Trò
1)Giới thiệu bài:
2)Hoạt động 1:Ôn tập:
a) Ôn về các vần vừa học:
Ôn chỉ các vần vừa học trong tuần. 
- GV đọc vần
- GV nhận xét 
b)Ghép chữ thành vần:
- GV quan sát nhận xét, sửa sai cho HS. 
c) Đọc từ ngữ ứng dụng: 
GVQS chỉnh sửa cho HS.
GVQS nhận xét . 
d) Tập viết từ ngữ ứng dụng:
GV lưu ý vị trí dấu thanh và các chỗ nối giữa các chữ.
Tiết 2
3) Luyện tập.
a)Luyện đọc:
*GV cho HS đọc lại bài ôn ở tiết 1.
-GV nhận xét các HS đọc các tiếng trong bảng ôn.
* Đọc câu ứng dụng:
GV cho HS thảo luận nhóm.
GV giới thiệu câu ứng dụng
GV chỉnh sửa cho HS.
b)Kể chuyện:
GV kể chuyện, kèm theo tranh. 
ý nghĩa của câu chuyện: 
 Vội vàng hấp tấp lại thêm tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được việc gì.
c)HDHS làm các BT trong vở BTTV.
4) Củng cố:
- GV chỉ bảng ôn.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn bài và xem trước bài sau.
- HS đưa ra các vần đã học. 
HS khác bổ sung.
- HS chỉ các vần vừa học trong tuần:
 HS chỉ vần.
- HS đọc: CN, lớp, nhóm.
-HS đọc các vần ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn. 
-HS đọc các từ ngữ ứng dụng. C- N- L.
-HS viết bảng con: bình minh, nhà rông.
 HS viết vào vở Tập viết.
- HS nhắc lại bài ôn ở tiết 1.
- HS đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo nhóm, bàn, cá nhân.
-HS thảo luận nhóm và nêu nhận xét trong tranh minh hoạ.
HS đọc câu ứng dụng.
-HS đọc tên câu chuyện
HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài:
Tranh 1: Quạ vẽ cho công trước . Quạ vẽ rất khéo thoạt tiên nó dùng màu xanh tô đầu và cổ mình. công tỉa vẽ đuôi , mỗi chiếc lông là 1 màu...
Tranh 2: vẽ xong công xoè đuôi cho khô.
Tranh 3: Công khuyên quạ , nó đành làm theo bạn 
Tranh 4: Cả bộ lông quạ trở nên xám xịt nhem nhuốc.
- HS đọc lại bảng ôn.
 Toán + : 	Luyện tập
I) Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về bảng cộng ,trừ trong phạm vi 9 học thuộc lòng bảng cộng,trừ trong phạm vi 9. 
-Viết số rõ ràng,sạch đẹp.
II) Các hoạt động dạy học: 
A)Bài cũ: 2 HS lên bảng làm 2 bài: 8+1=... ; 9-1=....
Gv nhận xét,ghi điểm.
B)Bài luyện tập:
Thầy
Trò
1) Giới thiệu bài:
2)Hoạt động 1: Củng cố bảng cộng 9,bảng trừ 9.
GV cho HS đọc bảng cộng ,bảng trừ 9.
 GV nhận xét .
3)Hoạt động 2: Luyện tập.
HDHS làm các BT trong SGK trang 80.
-Bài 1:Tính :
 8+1= 7+2= 
 1+8= 2+7=
 9-8= 9-7=
 9-1= 9-2= 
Nhận xét về các phép tính trong 1 cột.
-Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
5 + ... = 9 9 - ... = 6
4 + .... = 8 7 - ... = 5 
... + 7 = 9 ... + 3 = 8
-Bài 3 :Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
 5+4....9 6 ...5 + 3
9 -2 ...8 9 ....5+1
-Bài 4:Viết phép tính thích hợp.
HDHS xem tranh,nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.
-Bài 5:Hình bên có mấy hình vuông?
3)Hoạt động 2:HS làm BT vào vở ô li.
4)Chấm bài,chữa bài:
5) Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
HS đọc bảng cộng,trừ 9. Học thuộc lòng bảng cộng,trừ 9 .
-HS nêu yêu cầu của bài.Nêu cách làm bài.
-Bài 1:Tính :
 8+1=9 7+2=9 
 1+8= 9 2+7=9
 9- 8= 1 9-7= 2
 9- 1= 8 9-2= 7
Rút ra nhận xét:Phép trừ là phép tính ngược của phép cộng.
-Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 
HS làm tương tự bài 1.
-Bài 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
-Xem tranh,nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.
	-có .5.. hình vuông.
Tập viết
Tuần 13
I)Mục tiêu:Giúp HS:
 -Viết đúng mẫu chữ,đưa bút theo đúng quy trình viết,giãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ đã được học.
 -Rèn viết chữ đẹp,giữ vở sạch.
II)Đồ dùng: 
 HS :Vở Tập viết ô li,bảng con,bút viết,phấn.
 GV:Bài viết mẫu.
III)Các hoạt động dạy-học: 
Thầy
Trò
1)Giới thiệu bài:
2)HĐ1:HDHS quan sát và nhận xét:
GV cho HS quan sát chữ mẫu trong bảng phụ để nhận biết về độ cao của các con chữ,kĩ thuật viết các nét nối.
3)HĐ2: HD viết 
GV viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết:
4)HĐ3: HS thực hành:
-HDHS viết bảng con.
-Nhận xét.
-HDHS viết vào vở Tập viết 
-Lưu ý:Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế,cầm bút đúng cách,giữ vở sạch chữ đẹp .
5)Chấm bài:
6)Củng cố,dặn dò:	
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương những em viết đẹp.
-Dặn:Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./.
-Quan sát và nhận xét mẫu.
-Quan sát GV viết mẫu.
-Nêu độ cao của các con chữ,kĩ thuật viết các nét nối.
-Viết bảng con.
-Nhận xét.
-Viết vào vở Tập viết : cánh đồng, bản làng,ruộng nương.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14.doc