Giáo án Tổng hợp các môn khối 1 - Phạm Thị Hiển - Tuần 21

Giáo án Tổng hợp các môn khối 1 - Phạm Thị Hiển - Tuần 21

I) MỤC TIÊU:

-Học sinh đọc và viết được : ôp, ơp, hộp sữa, lớp học.

-Đọc được từ, câu ứng dụng trong bài .

-Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Các bạn lớp em.

II) ĐỒ DÙNG:

 Vật thật: hộp sữa.

 Bộ đồ dùng dạy-học Tiếng Việt.

III)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 32 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 956Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn khối 1 - Phạm Thị Hiển - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 1 - Tuần 21
—˜ & ™–
 Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
Tiếng Việt
Bài 86: ôp - ơp
I) Mục tiêu: 
-Học sinh đọc và viết được : ôp, ơp, hộp sữa, lớp học.
-Đọc được từ, câu ứng dụng trong bài .
-Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Các bạn lớp em.
II) Đồ dùng: 
 Vật thật: hộp sữa.
 Bộ đồ dùng dạy-học Tiếng Việt.
III)Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
A)Kiểm tra bài cũ: 2HS đọc SGK bài 85,tìm tiếng có chứa vần ăp,âp?
GV nhận xét,cho điểm.
B)Bài mới:
1)Giới thiệu bài:
2) Dạy vần:
Vần ôp
a)Nhận diện vần :
-Vần ôp được tạo nên bởi mấy âm ?
 b)Đánh vần: 
-Thêm âm và dấu gì vào vần ôp để có tiếng “hộp”?
-Phân tích tiếng “hộp”?
ĐV: hờ-ốp-hốp-nặng-hộp.
*Giới thiệu hộp sữa và ghi: hộp sữa.
Chỉnh sửa phát âm cho HS.
Vần ơp
(Quy trình tương tự vần ôp)
 -So sánh ôp và ơp?
Giải lao
c)Dạy từ ứng dụng:
 Tốp ca hợp tác
 Bánh xốp lợp nhà
-Giải thích.
-Đọc mẫu.
c)HD viết:
 GV viết mẫu,HDQT viết:
Trò chơi
GV cho HS thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Tiết 2
3)Luyện tập:
a)Luyện đọc: 
- GV yêu cầu HS luyện đọc bài tiết 1
- Đọc câu ứng dụng :
-HS đọc thầm đoạn thơ ứng dụng,tìm tiếng mới?
-Giới thiệu đoạn thơ ứng dụng .
-Luyện đọc toàn bài trong SGK.
Chỉnh sửa phát âm.
b)Luyện nói: 
-Tranh vẽ gì?
-Hãy kể về các bạn trong lớp em?
HDHS luyện nói rõ ràng.
-Các bạn trong lớp em chơi có đoàn kết không?
-Em chơi với các bạn có đoàn kết không?
-Em thường giúp đỡ bạn những việc gì?
c)Luyện viết + Làm BT
-HD HS viết bài vào vở Tập viết bài 86.
-Chấm bài và nhận xét.
 C-Củng cố,dặn dò:
 -Khen ngợi HS,tổng kết tiết học.
-Dặn:Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./.
-2HS đọc SGK bài 85.
-1HS tìm tiếng có chứa vần ăp,âp?
-Mở SGK. 
-Lấy đồ dùng học TV để trước mặt.
-Đọc trơn:ôp .
-2 âm:ô và p .
- Cài vần:ôp . 
-ĐV: ô-pờ-ốp. 
-Thêm âm h vào trước và dấu nặng dưới vần ôp để có tiếng “hộp”.
- Cài tiếng:“hộp”
-Hđứng trước, ôp đứng sau,dấu nặng dưới vần ôp.
-Đánh vần: hờ-ốp-hốp-nặng-hộp.
 -Đọc trơn +cài: hộp sữa.
Đọc CN- N- ĐT : ôp – hộp - hộp sữa.
-Giống :kết thúc bằng p.
-Khác:ôp bắt đầu bằng ô,
 ơp bắt đầu bằng ơ.
-Đánh vần và đọc trơn từ ứng dụng : 
 Cá nhân,nhóm,lớp.
-Tìm tiếng có vần mới trong từ ứng dụng và gạch chân.
-Đọc trơn tiếng,từ.
-Theo dõi GV viết mẫu.
-Viết bảng con,nhận xét,chữa lỗi.
 -Tìm tiếng trong thực tế có :ôp,ơp?
HS đọc bài tiết 1(CN – N - ĐT)
HS quan sát tranh và nêu nội dung của tranh .
-HS tìm tiếng mới của câu : xốp,đớp.
- HS đọc (CN – N - ĐT )
-HS đọc toàn bài trong SGK.
Đọc chủ đề luyện nói:Các bạn lớp em.
-Tranh vẽ các bạn lớp em.
-HS kể tên các bạn và sử thích của các bạn,...
-Rất đoàn kết.
-HS trả lời.
-Dạy cho bạn học bài. Đưa giấy phép...
-Viết vào vở Tập viết.
 ôp, ơp, hộp sữa,lớp học.
-Làm BT(Nếu còn thời gian)
Đạo đức
Em và các bạn ( tiết1)
I) Mục tiêu: 
-Bước đầu biết được: Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè .
-Biết cần phải đoàn kết thân ái giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
-Bước đầu biết vì sao cần phải cư sử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
-Đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh.
-HS khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái , giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi. 
II)Đồ dùng:
 Mỗi HS 3 bông hoa để chơi trò chơi Tặng hoa.1 lẵng nhỏ để đựng hoa khi chơi. Phần thưởng cho 3 HS xuất sắc.Bút màu,giấy vẽ.Bài hát:Lớp chúng ta đoàn kết.(Mộng Lân) 
III)Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
Giới thiệu bài :
 HĐ1: Trò chơi tặng hoa.
-Phổ biến cách chơi,HD luật chơi.
GV chọn ra 3 em được tặng hoa nhiều nhất ,khen và tặng quà cho các em..
HĐ2:Đàm thoại:
Câu1: Em có muốn được các bạn tặng nhiều hoa như bạn kia không?
Câu2: Những ai đã tặng hoa cho bạn?
Vì sao em lại tặng hoa cho bạn?
GVKL: 3 bạn được tặng nhiều hoa vì biết cư xử đúng với bạn khi học, khi chơi. 
HĐ3: Quan sát tranh bài tập 2:
- Các bạn trong tranh đang làm gì?
- Chơi học một mình vui hơn hay có bạn vui hơn?
-Muốn cho các bạn cùng học,cùng chơi,em phải cư xử với bạn như thế nào?
KL:Trẻ em có quyền được học tập,
vui chơi,được tự do kết bạn.
HĐ4: Thảo luận nhóm( bài tập 3)
 -Chia nhóm,giao nhiệm vụ cho các nhóm.
 GVKL:Tranh 1, 3, 5, 6 là những hành vi nên làm. Tranh 2, 4 là những hành vi không nên làm khi cùng học,cùng chơi với bạn.
HS khá, giỏi 
Bạn nào biết nhắc nhở bạn bè đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi rồi? 
Củng cố - dặn dò:
-Hệ thống nội dung bài học.
-Hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”
-GV nhận xét tiết học. 
-Mỗi HS được chọn 3 bạn mà mình thích cùng chơi, cùng học và viết tên bạn tặng bông hoa.
- HS bỏ bông hoa vào lẵng hoa.
- HS tìm hiểu vì sao bạn lại được tặng hoa như vậy.
- HS trả lời.
- HS giơ tay và nêu lí do vì sao được tặng hoa cho bạn.
-HS quan sát tranh và trả lời.
-Các bạn đang cùng chơi,cùng học với nhau.
-Học,chơi với các bạn vui hơn.
-Phải biết cư xử tốt với bạn.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày.Cả lớp nhận xét,bổ sung.
Về nhà chuẩn bị tiết sau./.
Tự nhiên và xã hội
Ôn tập :xã hội.
I) Mục tiêu: 
-Kể được về gia đình ,lớp học và cuộc sống nơi các em sinh sống.
-HS khá, giỏi kể về một trong 3 chủ đề : gia đình, lớp học, quê hương.
II) Đồ dùng : 
GV:tranh các hình bài 21.Sưu tầm tranh,ảnh về đời sống xã hội.
III)Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Giới thiệu bài:
HĐ 1: Trò chơi Hái hoa dân chủ.
*GV soạn các câu hỏi và gắn lên cây hoa:
-Kể về các thành viên trong gia đình bạn?.
-Nói về những người bạn yêu quý.Vì sao em lại yêu quý bạn đó?
- Kể về ngôi nhà của em?
Kể về nhữngviệc em đã làm để giúp đỡ bố mẹ?
-Kể về cô giáo của em?Em đã làm gì để thầy cô vui lòng?.
-Kể về việc học ở lớp, ở nhà? Sự chuẩn bị sách,vở trước khi đến lớp?
-Kể những việc làm hàng ngày để giữ vệ sinh cá nhân?
- Kể những gì bạn thấy trên đường đi đến trường?
Phải ăn,uống như thế nào để đảmbảosức khoẻ?
- Kể về 1 ngày nghỉ học(chủ nhật) của em? 
HĐ 2: Hoàn thiện bài ôn.
-Vài HS kể về gia đình,bạn bè,cuộc sống xung quanh?
-Tình cảm của những người trong gia đình?
-Những việc cần làm để giữ nhà cửa,lớp học sạch sẽ?
-Cần chú ý những gì để đảm bảo an toàn khi ở nhà?
-Khi đi bộ ,em phải đi như thế nào để đảm bảo an toàn?
HS khá, giỏi 
Em hãy kể về một trong 3 chủ đề : gia đình, lớp học, quê hương.
Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Sưu tầm tranh về đời sống xã hội.
-Cả lớp hát 1 bài./.
-HS lần lượt lên hái hoa và đọc to câu hỏi trước lớp.
-HS lên bảng trả lời trước lớp, ai trả lời đúng nhất sẽ được cả lớp vỗ tay khen ngợi.
-Lớp nhận xét câu trả lời đúng và hay nhất.
-Trả lời câu hỏi.
2-3HS kể về gia đình , cuộc sống xung quanh của mình .
HS nêu
HS kể .
 Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010
Toán
Phép trừ dạng 17 - 7.
I)Mục tiêu: 
-Biết làm phép tính trừ, biết trừ nhẩm dạng 17 – 7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
-HS khá, giỏi làm BT1(cột2,5), BT2(cột2).
II)Đồ dùng:
- GV: 1 bó chục que tính và các que tính rời. 	 
- HS : Bộ Đồ dùng học Toán.
III)Các hoạt động dạy học: 
 HĐ của thầy
HĐ của trò
A)Kiểm tra bài cũ: 3 tổ làm bảng con 3 bài,3 đại diện lên làm bài:
Đặt tính rồi tính: 18-5 ; 17-3 ; 14+4
GV nhận xét - cho điểm.
B)Bài mới:
Giới thiệu bài:
HĐ1:HD cách làm tính trừ dạng 17– 7.
Bước 1: HD HS thực hiện bằng que tính
-Lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục và 7 que tính rời) rồi tách thành 2 phần, phần bên trái có 1 bó chục, bên phải có 7 que tính rời, sau đó cất 7 que tính rời.(GV thao tác và nói HS thao tác.)
-Còn bao nhiêu que tính?
Bước2:Thao tác trên bảng.GV viết bảng; 17 que tính gồm:1 bó chục que tính viết ở cột 1 chục và 7 que tính viết 7 ở cột đơn vị. Bớt 7 que tính viết 7dưới 7 ở cột đơn vị. Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta bớt 7 que tính rời. Còn lại 1 bó chục que tính .
Bước 3: HD cách đặt tính( từ trên xuống dưới).
Viết 17 rồi viết 7 sao cho 7 thẳng cột với 7( ở cột đơn vị).
HĐ2: Luyện tập.
GV giao bài tập.
GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
Bài1:Tính. Chú ý trừ các phép tính dưới dạng 17- 7( trừ số có 2 chữ số với số có 1 chữ số, không nhớ)
Bài 2:Tính nhẩm . 
Bài3: HDHS đọc tóm tắt,nêu yêu cầu bài toán và viết phép tính thích hợp.
Có: 15 cái kẹo.
Cho: 5 cái kẹo.
Còn: ... cái kẹo?
Phần BT dành cho HS khá, giỏi
Bài1:(cột2,5), BT2(cột2).
(Như đã làm oẻ trên)
C-Củng cố,dặn dò:
-Hệ thống bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn bài và xem trước bài sau./.
3 HS lên làm bài – Lớp làm bảng con 
- HS thao tác trên que tính.
Được1bó chục que tính là mười que
 tính.
- HS đặt 17 que tính gồm: 1 bó chục que tính ở bên trái và 7 que tính ở bên phải. HS thao tác trên que tính.
HS theo dõi GV HD trên bảng .
17 - Viết dấu cộng ( - )
- - Kẻ vạch ngang dưới 2 sốđó 
 7 - Tính từ phải qua trái
10 - 7trừ 7 bằng 0, viết 0
 - Hạ 1, viết 1.
-Nhiều HS nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu của bài tập. 
-HS làm bài tập vào vở BT 
Lưu ý :Viết các số cho thẳng cột.
-HS thực hiện phép trừ nhẩm bằng cách thuận tiện nhất.
15–5=10 11–1=10 16–3=13
12–2=10 18–8=10 14–4=10
13–2=11 17–4=13 19–9=10
 -HS đọc tóm tắt ,nêu bài toán và nêu đúng phép tính để điền vào ô trống.
 15-5=10
Tiếng Việt
Bài 87: ep - êp
I) Mục tiêu: 
-Học sinh đọc và viết được: ep, êp, cá chép, đèn xếp. 
-Đọc được từ,câu ứng dụng trong bài.
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: “Xếp hàng vào lớp”.
II) Đồ dùng: 
 Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK.Bộ đồ dùng TV. 
Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
III)Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
A)Kiểm tra bài cũ:2HS đọc SGK bài 86,tìm tiếng có chứa vần ôp,ơp?
GV nhận xét,cho điểm.
B)Bài mới:
1)Giới thiệu bài:
2) Dạy vần:
Vần ep
a) Nhận diện vần 
Vần ep được tạo nên bởi mấy âm ?
b)Đánh vần: 
-Thêm chữ và dấu gì vào vần ep để có tiếng “chép”?
-Phân tích tiếng “chép”
ĐV:chờ-ép-chép-sắc-chép.
Giới thiệu cá chép và ghi:cá chép.
Chỉnh sửa phát âm cho HS.
Vần êp:
(Quy trình tương tự vần ep)
 -So sánh ep và êp?
Giải lao
c)Dạy từ ứng dụng:
 Lễ phép gạo nếp
 Xinh đẹp bếp lửa
-Giải thích.
-Đọc mẫu.
d) HD viết: 
GV viết mẫu,HDQT viết:
 Trò chơi
GV cho HS thi tìm  ... - HDQT viết:
Cầm que chỉ tô theo chữ mẫu.
Viết mẫu.
3) Hoạt động 2: Thực hành.
- GV theo dõi,hướng dẫn học sinh viết từng dòng chữ một.
- Chú ý uốn nắn tư thế ngồi viết cách cầm bút,giữ VSCĐ.
4) Chấm bài.
C) Củng cố dặn dò:
- Tuyên dương những em viết đẹp.
- Nhận xét tiết học.
Dặn. Về nhà viết bài vào vở ô li./.
-HS theo dõi GV viết mẫu và xác định độ cao của các con chữ, cách viết các nét nối.
-Tô bằng ngón tay trỏ trên không trung.
-Viết vào bảng con.
Nhận xét – chữa lỗi.
-Viết vào vở Luyện viết.
-Quan sát chữ của những bạn viết đẹp để học tập.
 Chiều thứ ba ngày 10 tháng 2 năm 2009
Toán
Luyện tập
I)Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kỹ năng thực hiện phép trừ và tính nhẩm trong phạm vi 20. 
II) Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
A)Kiểm tra bài cũ: HS làm bảng con: 
GV nhận xét,cho điểm.
B)Bài luyện tập:
1)Giới thiệu bài:
2)HĐ1: GV giao BT
-Bài 1:Đặt tính rồi tính:
14-4 18-8 12-2 11-1
 (Củng cố cách đặt tính và tính).
-Bài 2:Tính nhẩm:
12+2= 15+3= 19-9=
14+4= 13-3= 10+6=
-
Bài 3:Tính:
14+1-2= 15+1-1= ...
13+3-2= 19-2+2= ...
(Củng cố cách tính nhẩm có 2 phép tính trên 1 bài toán.)
-Bài4:Điền dấu : ; = vào ô trống:
-Bài 5: Viết phép tính thích hợp:
 Có : 13 cái kẹo
 Đã ăn: 3 cái kẹo
 Còn :...... cái kẹo?
 3)HĐ2:Chấm bài,chữa bài:
C-Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương khen ngợi.
 15-5=10 17-7=10
 13-3=10 12-2=10
-Nêu yêu cầu BT và làm vào vở ô li 
-Đặt tính theo cột dọc rồi tính vào vở. Khi nhận xét,chữa bài.Đọc các bước làm bài.
-Tính nhẩm kết quả theo cách thuận tiện nhất.Ghi kết quả vào sau dấu bằng. 
12+2=14 17-5=12 19-9=10
14+4=18 13-3=10 10+6=16
-Nêu cách tính từ trái sang phải.Làm bài và chữa bài.
 14+1-2=13 15+1-1=15 
 13+3-2=14 19-2+2=19 
-Tính kết quả ở 2 vế rồi so sánh kết quả và điền dấu thích hợp vào ô trống.
 12-2 19-5
 15-5 < 15
-Đọc tóm tắt,nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.
 13 – 3 = 10
 -Chữa bài.
-Về nhà ôn bài và xem trước bài sau./.
Âm nhạc+:Học hát “Sao vui của em”(Lời 3)
I)Mục tiêu:
Giúp HS:
-Hát thuộc lời 1,2,3 của bài hát “Sao vui của em”
-Hát đúng giai điệu và lời ca.
-Hát đồng đều,rõ lời.
II)Chuẩn bị: Hát thuộc lời 1,2 ,3và giai điệu của bài hát.
III)Các hoạt động dạy-học:
Thầy
Trò
1)Giới thiệu bài:
2)Hoạt động 1:Ôn hai lời 1 và 2 của bài hát.
-Cho HS hát ôn lời 1 và 2 của bài hát.
-GV theo dõi,sửa sai.
3)Hoạt động 2:Dạy hát lời 3:
-GV hát mẫu.
-Dạy cho HS đọc lời ca.
-Dạy hát từng câu cho đến khi thuộc bài.
Lời 1: 
“Năm đội viên như năm cánh hoa,
 Nhìn giống hình bông hoa đào đẹp khi mùa xuân về.
Vui nào bằng sao em là sao sáng,
Cháu Bác Hồ yêu cất tiếng ca thêm rộn ràng”.
3)Hoạt động 2:Gõ đệm theo phách:
-HDHS gõ đệm theo phách:
“Năm đội viên như năm cánh hoa,
 x x xx x x xx
Nhìn giống hình bông hoa đào đẹp khi mùa xuân về
 x x x x x x xx
Vui nào bằng sao em là sao sáng,
 x x x x x x xx
Cháu Bác Hồ yêu cất tiếng ca thêm rộn ràng”.
 x x x x x x xx.
4)Kết thúc:
-Cả lớp hát và vỗ tay theo phách.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập hát cho thuộc lời cả bài hát.
-Hát ôn lời 1 và 2 của bài hát.
-Nghe hát.
-Đọc đồng thanh lời ca.
-Học hát từng câu cho đến khi thuộc lời 3.
-Hát cả lời 1 , lời 2và lời 3.
-Gõ đệm theo phách theo sự HD của GV.lời 1 , 2và lời 3.
 Chiều thứ năm ngày 13 tháng 2 năm 2009.
Luyện Toán
Luyện tập 
I) Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kỹ năng so sánh các số.
-Rèn kĩ năng tính cộng trừ và tính nhẩm. 
II)Đồ dùng:
 Bảng phụ ghi sẵn BT 5.
III) Các hoạt động dạy học: 
 HĐ của thầy
HĐ của trò
A)Kiểm tra bài cũ: HS đếm từ 0 đến 20 và từ 20 về 0?
GV nhận xét,cho điểm. 
B)Bài luyện tập:
1)Giới thiệu bài:
2)HĐ1: HDHSlàm các BT.
GV giao BT , HS nêu yêu cầu và làm 
Bài 1:Viết số thích hợp theo thứ tự từ bé đến lớn vào ô trống.
+Đếm từ 0 đến 20 và từ 20 về 0 rồi điền vào ô trống.
Bài 2:Trả lời câu hỏi:
+Số liền sau của số 7 là số nào?
+Số liền sau của số 0 là số nào?
+Số liền sau của số 9 là số nào?
+Số liền sau của số 19 là số nào?
Bài 3:Trả lời câu hỏi:
+Số liền trước của số 8 là số nào?
+Số liền trước của số 1 là số nào?
+Số liền trước của số 10 là số nào?
+Số liền trước của số 20 là số nào?
(Củng cố về cách tìm số liền trước và số liền sau).
Bài 4:Tính:
10+5= 12+4=
15-5= 16-4=
(Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ).
 Chấm bài.
3)Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
2HS đếm từ 0 đến 20 và từ 20 về 0
-Đọc và nêu yêu cầu của bài và làm vào vở ô li .
2 HS lên bảng viết.
Cả lớp theo dõi ,nhận xét.
Nêu cách tìm số liền sau:Bằng số đã biết cộng thêm 1.
+Số liền sau của số 7 là số 8.
+Số liền sau của số 0 là số 1.
+Số liền sau của số 9 là số10.
+Số liền sau của số 19 là số 20.
Số liền trước bằng số đã biết trừ đi 1.
+Số liền trước của số 8 là số 7.
+Số liền trước của số 1 là số 0.
+Số liền trước của số 10 là số 9.
+Số liền trước của số 20 là số 19.
-Nêu cách làm và tự làm.
10+5=15 12+4=16
15-5=10 16-4=12
-KL:Phép trừ là phép tính ngược của phép cộng).
-Chữa bài.
-Dặn:Ôn bài và xem trước bài sau./.
 Thứ sáu ngày 01 tháng 02 năm 2008.
 Thể dục: Bài thể dục - Đội hình đội ngũ.
I) Mục tiêu:
- Ôn 3 động tác thể dục đã học. Học động tác “vặn mình”, “Bụng” . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
 - Điểm số hàng dọc theo tổ. Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng.
II) Địa điểm, phơng tiện.
 Sân trường sạch sẽ.
III)Các hoạt động dạy học: 
HĐ1: Phần mở đầu.
HĐ2: Phần cơ bản.
- Ôn 3 động tác thể dục.
- Học động tác vặn mình.bụng.
- Ôn 5 động tác đã học.
- Ôn tập hợp hàng dọc, hàng ngang, điểm số. 
Trò chơi: Chạy tiếp sức. 
HĐ3:Phần kết thúc.
 GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- GV cho HS ôn lại 3 động tác thể dục đã học. Chú ý : động tác vơn thở, nhắc HS hít thở sâu.
- GV nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích cho HS.
- GV nhận xét uốn nắn động tác.
GV hô ( không làm mẫu).
Lần 1 : GV làm mẫu hô nhịp cho HS tập theo.
Lần 2: GV hô cho HS tập.
Lần 1 : Từ đội hình tập thể dục, GV cho HS giải tán sau đó tập hợp lại.
- GV quan sát nhận xét. 
- GVHD trò chơi.
- GV quan sát tuyên dơng HS chơi nhiệt tình hăng say.
-GV nhận xét tiết học.
 - Cán sự lớp điều khiển tập hợp lớp . HS khởi động.
-HS ôn động tác thể dục đã học. 
- HS chú ý quan sát.
- HS tập theo nhịp hô của GV.
- HS thực hiên các động tác đã học.
- Cán sự lớp điều khiển cho lớp giải tán và tập hợp lại.
- HS chơi trò chơi.
- HS đi thờng theo nhịp 2 -4hàng dọc.
 -Về nhà tập các động tác vào buổi sáng sau khi ngủ dậy. 
Tiếng Việt
Lutện đọc , viết bài ôn tập 
I)Mục tiêu:Giúp HS:
-Đọc,viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng âm p
-Tìm được các tiếng,từ trong thực tế có chứa các vần trên và rèn đọc mở rộng. 
 - Rèn kĩ năng viết cho HS .
II)Đồ dùng:
 SGK Tiếng Việt1 
 Vở ô li ,bảng con,phấn,bút viết.
III)Các hoạt động dạy-học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1)Giới thiệu bài:
HĐ1:Rèn đọccácvần kết thúc bằng p:
-Hoạt động cả lớp.
-Hoạt động cá nhân.
Chỉnh sửa lỗi đọc sai cho HS.
HĐ2: Tìm tiếng,từ có các vần kết thúc bằng p
-Gọi HS nêu.
-Nhận xét,bổ sung.
-Luyện đọc các tiếng vừa tìm được.
HĐ 4: Luyện viết 
-GV viết mẫu,HDQT viết:
2Chấm bài:
3)Củng cố,dặn dò:
-Hệ thống bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Mở SGKbài 86,87,88,89.
-Cả lớp đọc đồng thanh cả 4 bài.
-Đọc tiếp sức:Mỗi em đọc 1 bài.
Cả lớp theo dõi,nhận xét.
-ôp:lốp xe,lộp độp,bộp chộp,...
-ơp:sấm chớp,khớp xương,cá rớp,...
-ep:ria mép,tôm tép,khép nép,...
-êp:bếp ga,gạonếp,xếp hàng,...
-ip:chíp chíp,bíp bíp,...
-up:búp bê,súp lơ,túp lều,cúp(đá bóng)
-iêp:chiêm chiếp,tiếp nối,...
-ươp:cướp cờ,quả mướp,...
-Theo dõi GV viết mẫu.
-Viết bảng con.
-Nhận xét,chữa lỗi.
-Viết vào vở ô li.
-Tuyên dương những em viết đẹp ,học tập những bạn viết đẹp.
-Về nhà ôn các bài học .Xem trước bài sau./.
Tập viết
Tuần 19
I) Mục tiêu: Giúp HS:
- Viết đúng mẫu, đúng quy trình các từ ngữ.
- Trình bày bài sạch đẹp.
II) Đồ dùng:
-Giáo viên: Mẫu các chữ để viết. 	 
- Học sinh: Vở Tập Viết Tập 2.
III) Các hoạt động dạy học: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
A)Kiểm tra: HS lên bảng viết 2 từ : bập bênh,lợp nhà.
GV nhận xét,cho điểm.
B)Bài mới: 
1) Giới thiệu bài:.
2)HĐ1: HD viết 
GV viết mẫu- HDQT viết:
- Cầm que chỉ tô theo chữ mẫu.
3) HĐ2: Thực hành.
- GV theo dõi,hướng dẫn học sinh viết từng dòng chữ một.
- Chú ý uốn nắn tư thế ngồi viết cách cầm bút.
4) Chấm bài.
C) Củng cố dặn dò:
- Tuyên dương những em viết đẹp.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết bài vào vở ô li cho đẹp./.
2HS lên bảng viết 2 từ : bập bênh,lợp nhà - Lớp viết bảng con 
-HS theo dõi GV viết mẫu và xác định độ cao của các con chữ, cách viết các nét nối.
-HS tô bằng ngón tay trỏ trên không trung.
-Viết vào bảng con.
Nhận xét – chữa lỗi.
-Viết vào vở Tập viết 
-Quan sát chữ của những bạn viết đẹp để học tập.
 Chiều thứ sáu ngày 14 tháng 2 năm 2009.
Toán
luyện tập:Giải toán có lời văn
I)Mục tiêu:Giúp HS củng cố về:
-Nhận biết bài toán có lời văn.
-Lập được bài toán có lời văn theo mẫu.
II)Đồ dùng: 
 1 số đồ vật trong bộ đồ dùng D-H Toán.
III)Các hoạt động dạy-học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1)Giới thiệu bài:
2)HĐ1:HDHS làm BT 
-Bài 1:HDHS nêu bài toán:
a)HDHS quan sát tranh ,đọc và viết thêm số thích hợp vào chỗ chấm.
b)Tương tự bài a).
-Bài 2:a)Viết tiếp câu hỏi để có bài toán:
+Bài toán còn thiếu gì?
+Em có thể nêu câu hỏi cho bài toán?
2b)Tương tự bài 2a)
-Bài 3:HDHS quan sát tranh và viết tiếp cho thành bài toán.
 3)Chấm bài-chữa bài :
4)Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./
-Nêu yêu cầu bài toán rồi làm bài và chữa bài.
+Có 3 con ngựa đang ăn cỏ,có thêm 2 con ngựa đang chạy tới.Hỏi có tất cả bao nhiêu con ngựa?
-Hàng trên có 5 gấu bông,hàng dưới có 3 gấu bông.Hỏi có tất cả bao nhiêu gấu bông?
-Đọc đề bài:Lý có 4 quả bóng.Mỹ có 3 quả bóng.Hỏi...?
+Thiếu câu hỏi.
+Hỏi có tất cả bao nhiêu quả bóng?
-Trong bể có 5 con cá,thả vào bể 2 con nữa.Hỏi có tất cả bao nhiêu con cá?
-Một tổ có 5 bạn gái và 4 bạn trai.Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?
-HS chữa lần lượt từng bài.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 21.doc