I)MỤC TIÊU:
-Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lềđường bên phải.
- Qua ngã tư, ngã ba phải đi theo đèn tín hiệu và đi vào vạch qui định.
- Đi bộ đúng qui định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người đi đường.
- HS thực hiện đi bộ đúng qui định,nhắc nhở bạn bè cùng đi bộ đúng quy định.
II)TÀI LIỆU,PHƯƠNG TIỆN:
-Vở BT Đạo đức1,
-Đèn hiệu:xanh,đỏ,vàng.
III)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Đạo đức Đi bộ đúng quy định ( tiết 2) I)Mục tiêu: -Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lềđường bên phải. - Qua ngã tư, ngã ba phải đi theo đèn tín hiệu và đi vào vạch qui định. - Đi bộ đúng qui định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người đi đường. - HS thực hiện đi bộ đúng qui định,nhắc nhở bạn bè cùng đi bộ đúng quy định. II)Tài liệu,phương tiện: -Vở BT Đạo đức1, -Đèn hiệu:xanh,đỏ,vàng. III)Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò A)Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại 2 bài tập đã làm tiết trước. B)Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2)HĐ1: HS làm bài tập 3. - Các bạn trong tranh đi bộ có đúng quy định không? - Điều gì có thể xảy ra? vì sao? -Em làmgì khi thấy bạn mình như thế? GVKL:Đi dưới lòng đường là sai quy định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và người khác. 3)HĐ2: HS làm bài tập 4 : GV kết luận: Tranh 1, 2, 3, 4, 6 đúng quy định. Tranh 5, 7, 8, sai quy định. 4)HĐ 3: T C" đèn xanh, đèn đỏ" GVHD cách chơi.(GV phổ biến luật chơi). GV nhận xét bổ sung. C)Củng cố,dặn dò: -Hệ thống bài học. -Nhận xét tiết học. -Thực hiện đi bộ đúng quy định./. - HS quan sát tranh và làm bài tập, sau đó trình bày ý kiến của mình. HS khác nhận xét và bổ sung thêm. - Sẽ xãy ra tai nạn. - Em khuyên bạn nên đi đúng phần đường của mình -HS quan sát tranh và tô màu vào tranh đảm bảo đi bộ an toàn. HS tô màu và nối tranh với bộ mặt cười. -HS đứng tại chỗ, khi có đèn xanh hay tay quay nhanh, khi có đèn vàng quay từ từ, khi có đèn đỏ tay không chuyển động. Tuần 24 Thứ hai ngày 2 tháng 03 năm 2010. Tiếng Việt Bài 100: uân - uyên I) Mục tiêu: - Học sinh đọc và viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền. - Đọc được câu ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Em thích đọc truyện. II) Đồ dùng: Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK.Bộ đồ dùng TV. Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt. III)Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò A)Kiểm tra bài cũ: HS đọc SGK bài 99,2Hviết từ “huơ vòi ,đêm khuya” GV nhận xét,cho điểm. B)Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2) Dạy vần: Vần uân a)Nhận diện vần : Giới thiệu và viết bảng vần uân. Vần uân được tạo nên bởi mấy âm? b)Đánh vần: u-ớ-nờ-uân. -Thêm âm gì vào vần uân để có tiếng “xuân”? -Phân tích tiếng “xuân” ĐV: xờ-uân-xuân. *Giới thiệu từ mùa xuân qua tranh Chỉnh sửa phát âm cho HS. Vần uyên: (Quy trình tương tự vần uân) -So sánh uân và uyên? c)Dạy từ ứng dụng: Huân chương chim khuyên Tuần lễ kể chuyện -Giải thích. -Đọc mẫu. d)HD viết: GV viết mẫu,HDQT viết: Tiết 2 3) Luyện tập: a)Đọc sách giáo khoa: GV cho HS đọc lại bài tiết 1 -Quan sát,nhận xét tranh 3 vẽ gì? -Đọc thầm đoạn thơ ứng dụng ,tìm tiếng mới? -Giới thiệu đoạn thơ ứng dụng . Chỉnh sửa phát âm. b)Luyện nói: - GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý: - Em đã xem những cuốn truyện gì? - Trong số truyện em đã xem em thích nhất truyện gì? c)Luyện viết + Làm BT -HDHS viết bài vào vởTập viết bài100. -Chấm bài và nhận xét. C-Củng cố,dặn dò: -Trò chơi:Tìm tiếng có vần uân,uyên? -Khen ngợi HS,tổng kết tiết học. -Dặn:Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./. 1HS đọc SGK bài 99, 2Hviết từ “huơ vòi ,đêm khuya”- Lớp viết bảng con . -Mở SGK.Lấy đồ dùng học TV để trước mặt. -Đọc trơn: uân . -3 âm:u-â-n . -ĐV: u-ớ-nờ-uân . Cài vần:uân -Thêm chữ x vào trước vần uân . Cài tiếng:“xuân” x đứng trước,uân đứng sau. -Đánh vần : xờ-uân-xuân -HS cài: mùa xuân . - Đọc trơn HS đọc uân-xuân-mùa xuân(CN-N-ĐT) -Giống :bắt đầu bằng u,kết thúc bằng n. -Khác:uân có â đứng giữa. uyên có yê đứng giữa. -Tìm tiếng có vần mới trong từ ứngdụng và gạch chân . -Đánh vần và đọc trơn từ ứng dụng : Cá nhân,nhóm,lớp. -Đọc trơn tiếng,từ. -Theo dõi GV viết mẫu. -Viết bảng con,nhận xét,chữa lỗi. -Tìm tiếng trong thực tế có :uân,uyên? HS đọc bài tiết 1(CN-N-ĐT) Nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Đọc câu ứng dụng .Tìm tiếng mới:. -Luyện đọc toàn bài trong SGK. -Đọc chủ đề luyện nói:Em thích đọc truyện. -Liên hệ với việc em đọc truyện hoặc được nghe kể chuyện. -Viết vào vở Tập viết. uân,uyên,mùa xuân,bóng chuyền.. -Làm BT(Nếu còn thời gian) -Chơi trò chơi 2 nhóm thi tiếp sức. Luyện Tiếng việt Luyện đọc , viết uynh – uych I . Mục tiêu : - Rèn kỹ năng đọc , viết các tiếng , các từ có , câu có vần uynh – uych . - Đọc đúng , viết đúng quy trình các câu có vần uynh – uych . II . Hoạt động dạy học : 1 . Luyện đọc . - GV viết bảng một số từ , câu có vần uynh – uych . - HS phát hiện gạch chân các tiếng , các từ , câu có vần uynh – uych . Huỳnh huỵch , luýnh quýnh , bạn quỳnh , huých nhau , phụ huynh , huỳnh quang , ngã uỵch . Bố đi họp phụ huynh cho em . Mẹ mới mua cái đèn huỳnh quang . Đoàn người chạy huỳnh huỵch . Bé ngã uỵch . - HS đọc theo cá nhân , bàn , nhóm , đồng thanh . - GV chỉnh sửa cho học sinh . - Học sinh thi đọc giữa nhóm , cá nhân , bàn , đồng thanh . - GV tuyên dương nhóm , cá nhân đọc tốt . 2 .Luyện viết . - GV viết bảng và nêu lại quy trình viết . - HS tự nêu độ cao của các chữ trong mấy ô li ? - HS luyện viết bảng chữ , các từ , câu có vần uynh – uych . Huỳnh huỵch , luýnh quýnh , bạn quỳnh , huých nhau , phụ huynh , huỳnh quang , ngã uỵch . Bố đi họp phụ huynh cho em . Mẹ mới mua cái đèn huỳnh quang . Đoàn người chạy huỳnh huỵch . Bé ngã uỵch . - GV nhận xét chỉnh sửa cho HS . - Cho HS viết bài vào vở . - HS viết bài vào vở ô li ( Mỗi câu , từ , viết 1 dòng ) . - GV chấm vở - nhận xét – rút kinh nghiệm 3. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tinh thần học tập của học sinh . - Dặn về nhà đọc , viết lại bài . Chuẩn bị bài tiết sau Thứ ba ngày 3 tháng 3 năm 2010 Toán Luyện tập I) Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về: đọc, viết, so sánh số tròn chục . - Nhận biết cấu tạo số tròn chục (40 gồm 4 chục và 0 đơn vị ). II) Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò 1)Giới thiệu bài: 2)HĐ1:HDHSlàm các BT trong SGK GV giao bài tập và HD HS làm bài . Bài 1: Nối theo mẫu. (Củng cố về: đọc, viết,đếm các số tròn chục) Bài 2 : Viết theo mẫu. (Củng cố cấu tạo số của các số tròn chục. ) Bài3: Khoanh vào số bé nhất và lớn nhất. Bài 4: HD viết số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. 3)Chấm bài,chữa bài. GV chấm và nhận xét bài của HS 4)Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về nhà ôn bài và xem trước bài sau./. HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài tập vào vở ô li . HS đọc các số tròn chục và nối với số đó. Tám mươi Sáu mươi 30 Chín mươi 90 10 Ba mươi 80 60 Năm mươi mười - HS dùng que tính để nhận ra cấu tạo của các số tròn chục. Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị. Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị a) 70 , 40 , 20 , 50 , 30 b) 10 ,80 , 60 , 90 , 70 a. Từ bé đến lớn: 20, 50, 70, 80, 90. b. Từ lớn đến bé: 90, 80, 70, 50, 20. HS lần lượt chữa bài – HS khác nhận xét bổ sung . Luyện Toán Luyện tập I) Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về: đọc, viết, đếm các số tròn chục. - Bước đầu nhận ra cấu tạo của các số tròn chục( từ 10 đến 90). - Giải toán có lời văn. II) Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò 1)Giới thiệu bài: 2)HĐ 1: GV giao các BT : HD HS nêu yêu cầu và làm BT Bài 1: Viết theo mẫu. Năm mươi : Ba mươi : Hai mươi : Tám mươi : Chín mươi : Bốn mươi : Củng cốcấu tạo sốcủa cácsố tròn chục. Bài2 : Số tròn chục 10 60 90 50 Bài3: Điền dấu thích hợp vào ô trống : 80 70 10 60 80 50 20 40 70 40 50 50 50 90 30 30 50 80 Bài4: Nối với số thích hợp : 10 20 30 40 50 60 70 2)Chấm bài,chữa bài. GV nhận xét 3)Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về nhà ôn bài và xem trước bài sau./. HS nêu yêu cầu và làm BT vào vở ô li Năm mươi : 50 Ba mươi : 30 Hai mươi : 20 Tám mươi : 80 Chín mươi : 90 Bốn mươi : 40 10 20 30 40 50 60 70 80 90 90 80 70 60 50 40 30 20 10 80 > 70 10 50 20 40 50 = 50 50 < 90 30 = 30 50 < 80 < 20 < 50 60 < 10 20 30 40 50 60 70 HS lần lượt lên chữa bài – HS khác nhận xét Tập viết Tuần 22 I)Mục tiêu: -Viết đúng mẫu chữ , đa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết tuần 22. -Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách, giữ VSCĐ. II) Đồdùng : Vở Tập viết T2, bút viết,bảng con, phấn, chữ mẫu III)Các hoạt động dạy- học: HĐ của thầy HĐ của trò A)Kiểm tra bài cũ: Viết các từ :Ba Bể, Bắc Bộ. GV nhận xét,cho điểm. B)Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2)HĐ 1: HD viết GV viết mẫu- HDQT viết: Cầm que chỉ tô theo chữ mẫu. Viết mẫu. 3)HĐ 2: Thực hành. - GV theo dõi,hướng dẫn học sinh viết từng dòng chữ một. - Chú ý uốn nắn tư thế ngồi viết cách cầm bút,giữ VSCĐ. 4) Chấm bài. GV nhận xét vở của HS C) Củng cố dặn dò: - Tuyên dương những em viết đẹp. - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết bài vào vở ô li./. 2HS lên bảng viết các từ : Ba Bể,Bắc Bộ – lớp viết bảng con . -HS theo dõi GV viết mẫu và xác định độ cao của các con chữ, cách viết các nét nối. -Tô bằng ngón tay trỏ trên không trung. -HS viết vào bảng con. Nhận xét – chữa lỗi. -Viết vào vở Tập viết. -Quan sát chữ của những bạn viết đẹp để học tập. Thứ ba ngày 3 tháng 3 năm 2010. Tiếng Việt Bài 101: uât - uyêt I) Mục tiêu: - Học sinh đọc và viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh - Đọc được câu ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đất nước ta đẹp tuyệt đẹp. II) Đồ dùng: Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK.Bộ đồ dùng TV. Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt. III)Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò A)Kiểm tra bài cũ: HS đọc SGK bài 100,2HS viết từ mùaxuân,bóng chuyền GV nhận xét,cho điểm. B)Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2) Dạy vần: Vần uât a) Nhận diện vần : Giới thiệu và viết bảng vần uât. -Vần uât được tạo nên bởi mấy âm ? b)Đánh vần: u-ớ-tờ-uất. -Thêm âm gì vào vần uât để có tiếng “xuất”? -Phân tích tiếng “xuất” ĐV: xờ-uất-xuất-sắc-xuất. *Giới thiệu sản xuất qua tranh . Chỉnh sửa phát âm cho ... -Nhận xét tiết học. -Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./. 2HS thực hịên phép cộng – lớp viết bảng con . 20 + 30 = 50 50 + 40 = 90 HS lấy1bó chục que tính theo yêu cầu. 5 chục que tính . HS nhắc lại. -Hai mươi.HS nhắc lại. 3 chục que tính. -Đếm, trừ 50- 20= 30 Năm mươi trừ hai mươi bằng ba mươi. -HS lên bảng thực hiện phép tính nêu lại cách tính và thực hiện phép tính. Đặt tính:Viết 50rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị. Viết dấu (-). Kẻ vạch ngang. Tính( từ phải sang trái). 0 trừ 0 bằng 0, viết 0.5 trừ 2 bằng 3 viết 3 . Vậy 50-20=30. HS nêu yêu cầu của bài và làm bài . HS làm bài vào vở ô li . 40 – 30 =10 80 – 40 =40 70 – 20 =50 90 – 60 =30 90 – 10 =80 50 – 50 = 0 Nhận xét,chữa bài. Bài giải Có tất cả số kẹo là: 30 + 10= 40( cái kẹo) Đáp số: 40 cái kẹo. 50- 10> 20 40- 10< 40 30= 50- 20 Mỹ thuật Vẽ cây đơn giản. I)Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết hình dáng của cây và nhà. - Biết cách vẽ cây và nhà. - Vẽ được bức tranh phong cảnh đơn giản có cây, có nhà và vẽ 1 số cây và nhà. II) Đồ dùng GV :Một số tranh ảnh về cây và nhà. HS : Vở vẽ, bút sáp, bút chì. III) Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò 1)Giới thiệu bài 2)HĐ1:Giới thiệu hình ảnh cây và nhà. . GV giới thiệu 1 số tranh ảnh có cây và nhà để HS quan sát nhận xét. -Cây: lá , vòm lá, tán lá, thân cây, cành cây. -Nhà: mái nhà, cửa sổ, cửa ra vào... -GV giới thiệu thêm 1 số tranh ảnh về phong cảnh. 3)HĐ2:HD Cách vẽ cây và nhà. GV giới thiệu hình minh hoạ hoặc HD trên bảng. 4)HĐ 3: thực hành. GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng, nhắc HS vẽ bằng bút chì, không vẽ bằng bút mực hoặc bút bi. 5)HĐ 4: Nhận xét đánh giá. C)Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Ôn bài và chuẩn bị bài sau./. Về nhà chuẩn bị bài sau. HS quan sát tranh . HS chú ý quan sát mẫu về: vẽ cây: vẽ thân cành trước, vòm lá sau,. Vẽ nhà: vẽ mái trước, tường sau. HS quan sát tranh ở vở thực hành MT. -HS quan sát tranh và vẽ theo ý thích của mình. Có thể vẽ thêm : mây, con người, con vật, tô màu. -HS bình chọn bạn vẽ đẹp. Tự nhiên và xã hội Cây gỗ I) Mục tiêu: Giúp HS biết: - Kể tên 1 số cây gỗ và nơi sống của chúng. - Quan sát, nhận biết và nói tên các bộ phận của cây gỗ. - Nói được ích lợi của việc trồng cây gỗ. - HS có ý thức chăm sóc , bảo vệ cây cối không bẻ cành, ngắt lá. II)Đồ dùng : Các sây gỗ quanh sân trường.Tranh vẽ các cây gỗ khác. III) Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò 1)Giới thiệu bài. 2)HĐ1: Làm việc với Vở BT-TN-XH: HS mở vở BTTự nhiên và xã hội ,bài 24(Trang 21) 1-Viết vào ô trống tên các bộ phận của cây gỗ. 2-Hãy viết về lợi ích của cây gỗ? Cây lấy gỗ được dùng để làm gì ? 3)HĐ2: Quan sát cây gỗ: GV cho HS quan sát cây thật hoặc cây trong SGKđể chỉ ra cây gồm những bộ phận nào ? 4)Củng cố,dặn dò: -Hệ thống bài học. -Nhận xét tiết học. Quan sát cây gỗ ở bất cứ nơi nào ,giờ sau học thực hành./. -HS QS theo nhóm nhỏ và viết vào ô trống tên các bộ phận của cây gỗ. Cây lấy gỗ gồm các bộ phận : Rễ , thân , lá Làm nhà , làm cửa , làm bàn ghế, giường , tủ -Cây gỗ dùng cho việc sinh hoạt của con người. -HS quan sát cây gỗ trong sân trường. -HS chỉ được thân ,lá, rễ... Cao hay thấp, to hay nhỏ... -Tiết sau học bài 25. Thứ sáu ngày 01 tháng 02 năm 2008. Thể dục: Bài thể dục - Đội hình đội ngũ. I) Mục tiêu: - Ôn các động tác thể dục đã học. Học động tác “Điều hoà”. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Tiếp tục ôn trò chơi “Nhảy đúng,nhảy nhanh”.Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi. II) Địa điểm, phương tiện. Sân trường sạch sẽ,kẻ sân chơi TC “Nhảy đúng,nhảy nhanh”. III)Các hoạt động dạy học: HĐ1: Phần mở đầu. HĐ2: Phần cơ bản. - Ôn các động tác thể dục. - Học động tác Điều hoà. - Ôn 7 động tác đã học. - Trò chơi: Nhảy đúng,nhảy nhanh. HĐ3:Phần kết thúc. GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - GV cho HS ôn lại các động tác thể dục đã học. - GV nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích cho HS. - GV nhận xét uốn nắn động tác. GV hô ( không làm mẫu). Lần 1 : GV làm mẫu hô nhịp cho HS tập theo. Lần 2: GV hô cho HS tập. -2 lần ,mỗi động tác 2x8 nhịp. -HD HS chơi. -GV nhận xét tiết học. - Cán sự lớp điều khiển tập hợp lớp . HS khởi động. -HS ôn các động tác thể dục đã học. - HS chú ý quan sát. - HS tập theo nhịp hô của GV. - HS thực hiện các động tác đã học. - Cán sự lớp điều khiển cho lớp chơi. - HS chơi trò chơi. - HS đi thường theo nhịp 2 -4hàng dọc. -Về nhà tập các động tác vào buổi sáng sau khi ngủ dậy. Tiếng Việt Luyện đọc , viết bài ôn tập I)Mục tiêu:Giúp HS: -Đọc,viết một cách chắc chắn các bài 99,100,101,102. -Tìm được các tiếng,từ trong thực tế có chứa các vần trên và rèn đọc mở rộng. -Tập viết tuần 21: tàu thuỷ,giấy pơ-luya.... II)Đồ dùng: SGK Tiếng Việt 1 –Tập 2. Vở ô li ,bảng con, phấn,bút viết. III)Các hoạt động dạy-học: HĐ của thầy HĐ của trò 1)Giới thiệu bài: 2)HĐ1:Rèn đọc bài 99 ,100,101,102. -Hoạt động cả lớp. -Hoạt động cá nhân. Chỉnh sửa lỗi đọc sai cho HS. 3)HĐ2:Tìm tiếng,từ có các vần trong các bài trên. -Gọi HS nêu. -Nhận xét,bổ sung. -Luyện đọc các tiếng vừa tìm được. Tiết 2 4)HĐ4: Luyện viết : -GV viết mẫu,HDQT viết: 5) Chấm bài: 6)Củng cố,dặn dò: -Hệ thống bài học. -Nhận xét tiết học. -Mở SGKbài 99,100,101,102 . -Cả lớp đọc đồng thanh cả 4 bài. -Đọc tiếp sức:Mỗi em đọc 1 bài. Cả lớp theo dõi,nhận xét. -uê:hoa huệ,quê hương,thuê mượn, Thuế,quế, ... -uy:khuy áo,tuy nhiên,quy định,tuỳ ý.. -uơ:huơ voi,huơ tay,... -uya:khuya khoắt,xanh tuya,... -uân:quần áo,hoà thuận,luấn quấn,... -uyên;chim khuyên,quyên góp,... -uât:năng suất,quả quất,khuất núi,... -uyêt:sò huyết,quyết tâm,tuyệt vời,... -uynh:khuynh hướng,huỳnh huỵch,... -uych:huých tay,huỳnh hụych,... -Theo dõi GV viết mẫu. -Viết bảng con. -Nhận xét,chữa lỗi. -Viết vào vở ô li . -Tuyên dương những em viết đẹp ,học tập những bạn viết đẹp. -Về nhà ôn các bài học .Xem trước bài sau./. Thủ công Cắt dán hình chữ nhật(t1). I) Mục tiêu: Giúp HS: - HS kẻ được hình chữ nhật. - HS cắt , dán được hình chữ nhật theo 2 cách. II) Đồ dùng: GV: bút chì, thước kẻ, 1 tờ giấy. Một hình chữ nhật. HS: bút chì, thước kẻ, 1 tờ giấy III) Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò 1) Giới thiệu bài: 2)HĐ1:HDHS quan sát nhận xét. GVghim hình vẽ mẫu lên bảng( H1) - Hình chữ nhật có mấy cạnh? - Độ dài các cạnh như thế nào? Như vậy hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh nhắn bằng nhau. 3)HĐ 2: HD mẫu. +HD cách kẻ hình chữ nhật. Đểkẻhìn chữ nhật ta phải làm thế nào? GV thao tác mẫu: - GV ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng. - Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới khoảng 5ô theo đường kẻ, ta đựơc điểm D. - Từ A và D đếm sang phải khoảng7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C. -Nối lần lượt cácđiểmA,B:B,C:C, D:D, A.Ta được hình chữ nhật ABCD( H2). + GVHD cắt rời hình chữ nhật và dán. Cắt theocạnhAB,BC,CDDA được hình chữ nhật. Bôi1 lớp hồ mỏng, dán cân đối, phẳng. GV thao tác mẫu từng bước cắt và dán để HS quan sát. GVHD cách kẻ hình chữ nhật đơn giản hơn. Từ đỉnh A ở góc giấy màu lấy 1 cạnh 7 ô và lấy 1 cạnh 5 ô ta được cạnh AB và AD. Từ B kẻ xuống, từ D kẻ sang phải theo các đường kẻ. Hai đường thẳng kẻ gặp nhau tại đâu ta được điểm c và được hình chữ nhật ABCD( H 3).Tương tự ta có thể làm được các hình chữ nhật khác nhau,miễn là có 2 cạnh dài bằng nhau,2 cạnh ngắn bằng nhau. -Bôi 1 lớp hồ mỏng ,đều và dán cân đối,phẳng. 4)Củng cố,dặn dò: -Tiết sau học tiếp. - HS QS hình chữ nhật mẫu. - HS quan sát GV thực hiện mẫu. HS quan sát GV thao tác mẫu Chiều thứ sáu ngày 29 tháng 02 năm 2010. Toán Luyện tập I)Mục tiêu: Giúp HS: - Kỹ năng trừ(đặt tính, tính) và cộng nhẩm các số tròn chục( trong phạm vi 100) - Củng cố về tính chất giao hoán của phép cộng. - Rèn kỹ năng giải toán và trình bày bài giải.. II)Đồ dùng: Các bó chục que tính và các que tính rời,vở BT Toán. III) Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò 1)Giới thiệu bài: 2)HĐ 1: Giao bài tập 1,2,3,4. Bài 1:Tính(theo cột dọc) (Lưu ý:Đặt các số cho thẳng cột) 80 60 90 70 40 - - - - - 70 30 50 10 40 .... .... .... .... .... Bài 2:Tính nhẩm: 40-20= 50-40= 70-30= 60-60= ..... Bài 3:Gv nêu bài toán: +Bài toán cho ta biết gì? +Bài toán hỏi ta điều gì? +Muốn biết cả hai tổ gấp được bao nhiêu cái tuyền ta làm thế nào? Bài 4:Nối ô trống với số thích hợp: 3)Chấm bài: C)Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về:Ôn bài và chuẩn bị bài sau./. HS nêu yêu cầu từng bài tập và làm bài vào vở ô li . 80 60 90 70 40 - - - - - 70 30 50 10 40 10 30 40 60 0 -Tính nhẩm và điền kết quả vào sau dấu = 40-20=20 50-40=90 70-30=40 60-60=0 -Tổ 1 gấp được 20 cái thuyền,tổ 2 gấp được 30 cái thuyền.. -Cả 2 tổ gấp được bao nhiêu cái thuyền? -làm phép tính cộng. Bài giải Cả hai tổ gấp được số thuyền là: 20 + 30 = 50 (cái thuyền) Đáp số: 50 cái thuyền. -Tìm hiểu Y/C của bài rồi nối cho phù hợp. -HS làm BT vào vở. -Chữa bài. Tập viết ôn tập. I) Mục tiêu: Giúp HS: - Viết đúng mẫu chữ(cỡ nhỡ), đúng quy trình các từ ngữ :tàu thuỷ,giấy pơ-luya,tuần lễ,chim khuyên,kể chuyện,nghệ thuật. - Trình bày bài sạch đẹp. II) Đồ dùng: -Giáo viên: Mẫu các chữ để viết. - Học sinh: Vở ôli. III) Các hoạt động dạy học: A)Kiểm tra: 2HS lên bảng viết 2 từ :hoà thuận,luyện tập. GV nhận xét,cho điểm. B)Bài mới: Thầy Trò 1) Giới thiệu bài:. 2)Hoạt động1: GV viết mẫu- HDQT viết: - Cầm que chỉ tô theo chữ mẫu. 3) Hoạt động 2: Thực hành. - GV theo dõi,hướng dẫn học sinh viết từng dòng chữ một. - Chú ý uốn nắn tư thế ngồi viết cách cầm bút. 4) Chấm bài. C) Củng cố dặn dò: - Tuyên dương những em viết đẹp. - Nhận xét tiết học. Dặn. Về nhà viết bài vào vở ô li cho đẹp./. -HS theo dõi GV viết mẫu và xác định độ cao của các con chữ, cách viết các nét nối. -Tô bằng ngón tay trỏ trên không trung. -Viết vào bảng con. Nhận xét – chữa lỗi. -Viết vào vở Tập viết ô li. -Quan sát chữ của những bạn viết đẹp để học tập.
Tài liệu đính kèm: