Giáo án Tổng hợp các môn khối 1 - Tuần 4 năm 2010

Giáo án Tổng hợp các môn khối 1 - Tuần 4 năm 2010

 A- Mục tiêu:

Sau bài học, HS có thể:

 - Đọc và viết được: n, m

 - Đọc được các tiếng và TN ứng dụng, câu ứng dụng

 - Nhận ra chữ n, m trong các tiếng trong một văn bản bất kỳ

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bố mẹ, ba má

B- Đồ dùng dạy học:

 - 1 cái nỏ thật đẹp

 - Bảng gài

 - Tranh minh hoạ cho phần luyện nói

C- Các hoạt động dạy - học:

 

doc 35 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 1153Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn khối 1 - Tuần 4 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/9/2010
Ngày giảng: 
Tuần 4
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Tiết 1
Chào cờ
Tiết 2+3
Học vần:
Bài 13: n - m
A- Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
	- Đọc và viết được: n, m
	- Đọc được các tiếng và TN ứng dụng, câu ứng dụng
	- Nhận ra chữ n, m trong các tiếng trong một văn bản bất kỳ
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bố mẹ, ba má
B- Đồ dùng dạy học:
	- 1 cái nỏ thật đẹp
	- Bảng gài
	- Tranh minh hoạ cho phần luyện nói 
C- Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
Thời gian
Giáo viên
Học sinh
5 phút
I- Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Viết và đọc
- Đọc câu ứng dụng SGK
- Nêu nhận xét sau kiểm tra.
- 2HS lên bảng, lớp viết bảng con: bi ve, ba lô
- HS đọc một vài em
9 phút
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm:( 9’)
n:
a- Nhận diện chữ:
- GV viết lên bảng chữ n và nói (chữ n (in) gồm 1 nét sổ thẳng và một nét móc xuôi.
- Chữ n viết thường gồm 1 nét móc xuôi và 1 nét móc 2 đầu.
b- Phát âm và đánh vần.
+ Phát âm:
- Ghi bảng chữ n
- GV phát âm mẫu và HD. Khi phát âm n, đầu lưỡi trạm lợi, hơi thoát ra qua cả miệng và mũi.
+ Đánh vần tiếng khoá.
- Cho HS tìm và gài chữ ghi âm n
- Y/c HS tìm chữc ghi âm ơ viết bên phải âm n.
+ Đọc tiếng em vừa ghép
- GV viết lên bảng: nơ
? Hãy phân tích cho cô tiếng nơ ?
- Dựa vào cấu tạo hãy đánh vần cho cô.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc từ khoá
? Tranh vẽ gì ?
- GV viết bảng: nơ (giải thích)
C- Hướng dẫn viết chữ:
- GV viết mẫu, nêu quá quy trình viết.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS đọc theo GV: n-m
- HS chú ý theo dõi
- HS phát âm (CN, Nhóm, lớp)
- HS lấy hộp đồ dùng & thực hành gài chữ n
- HS gài: nơ
- HS đọc: nơ
- Cả lớp đọc lại: nơ
- Tiếng nơ có âm n đứng trước, âm ơ đứng sau
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp nờ - ơ - nơ
- HS qs tranh và thảo luận
- Tranh vẽ mẹ đang cài nơ lên tóc cho bé. 
- HS đọc trơn (nơ): CN, nhóm, lớp. 
- HS theo dõi
- HS viết trên không sau đó viết trên bảng con
5 phút
- Nghỉ giữa tiết: (5’)
- Lớp trưởng điều khiển
- HS làm theo HD của GV
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS gạch dưới: nô, 
mạ
- HS đọc CN, nhóm, lớp
8 phút
Dạy m: ( 8’) Quy trình tương tự
Lưu ý:
+ Chữ m gồm hai nét móc xuôi và một nét móc hai đầu
+ So sánh chữ n với chữ m
Giống: Đều có nét móc xuôi và nét móc hai đầu
Khác: m có nhiều hơn một nét móc xuôi
+ Phát âm: hai môi khép lại rồi bật ra hơi thoát ra qua cả miệng và mũi.
+ Viết:
6 phút
d- Đọc từ ứng dụng:(6p)
+ GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng Y/c học sinh nhìn bảng và đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Viết các từ ứng dụng lên bảng
? Bạn nào có thể gạch dưới những tiếng chứa âm mới học?
- Cho HS phân tích tiếng nô và mạ
- Cho HS đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
3 phút
đ- Củng cố: (3p)
Trò chơi: “Tìm tiếng có âm vừa học”
GV gắn lên bảng:
N1: Mẹ đi chợ mua na
N2: Em hái quả me và quả na
N3: Dì na mua cá mè
- CV nêu luật chơi và cách chơi
- Giao việc
- Mỗi nhóm cử 1 bạn đại diện lên chơi, dùng phấn màu gạch dưới những tiếng có âm vừa học, nhóm nào gạch đúng và nhanh là thắng cuộc
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc 
+ Nhận xét chung giờ học, nhắc nhở những HS chưa chú ý.
Tiết 2
Thời gian
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện tập: (12’)
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1
- Đọc bài trong SGK
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc câu ứng dụng
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi
? Tranh vẽ gì ?
GV nói: Hai mẹ con bò, bê đang ăn cỏ trên một cánh đồng cỏ xanh tốt có đầy đủ cỏ như vậy thì bò bê sẽ được no nê, đó cũng là nội dung câu ứng dụng. Hãy đọc cho cô câu này.
? Khi đọc câu có dấu phẩy phải chú ý điều gì ?
- Cho HS đọc câu ứng dụng
- GV theo dõi, chỉnh sửa
? Trong câu ứng dụng có từ nào chứa âm mới học ?
GV giải nghĩa:
No nê (được ăn no nê thì không bị đói)
- GV đọc mẫu
b- Luyện viết: (8’)
? Hôm nay chúng ta sẽ viết những gì ?
- Hướng dẫn viết và giao việc
- Cho HS xem bài mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa
Nghỉ giữa tiết
C- Luyện nói:( 10’)
? Hôm nay chúng ta sẽ luyện nói về chủ đề gì ?
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- 3 em cầm sách đọc
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ bò, bê đang ăn cỏ
- HS đọc
- Phải ngắt hơi
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS: no nê
- 1 số em đọc, lớp đọc ĐT
- HS đọc nội dung viết
- 1 HS nhắc lại cách ngồi viết
- HS tập viết trong vở
- Lớp trưởng điều khiển
- bố mẹ, ba má
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủđề luyện nói hôm nay.
12 phút
8 phút
10 phút
- GV đặt câu hỏi gợi ý giúp HS phát triển lời nói tự nhiên
? ở quê em gọi người sinh ra mình là gì ?
? em còn biết cách gọi nào khác không ?
? Nhà em có mấy anh em ?
? Em là thứ mấy ?
? Bố mẹ em làm nghề gì ?
? em có yêu bố mẹ không ? vì sao ?
? Em đã làm gì để bố mẹ vui lòng ?
? Các em biết bài hát nào về cha mẹ không ?
? Hãy đọc lại bài luyện nói hôm nay ?
4- Củng cố - Dặn dò:
- GV chỉ bảng cho HS đọc
- Cho HS đọc trong SGK
- Nhận xét chung giờ học
ờ: - Học lại bài
 - Tự tìm các từ chứa chữ vừa học
5 phút
- HS đọc ĐT
- 2 học sinh đọc nối tiếp toàn bài.
Tiết 4
Đạo Đức
Đ 4: Gọn gàng - Sạch sẽ (T2)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS hiểu được Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ là thường xuyên tắm gội, chải đầu tóc, quần áo được giặt sạch, đi dày dép sạch mà không lười tắm gội, mặc quần áo rách, bẩn.
2- Kỹ năng:
- HS biết thực hiện nếp sống vệ sinh cá nhân, giữ quần áo, dày dép gọn gàng, sạch sẽ ở nhà cũng như ở trường, nơi khác.
3- Thái độ:
- Mong muốn, tích cực, tự giác ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ
B- Tài liệu và phương tiện:
- Vở bài tập đạo đức.
- Bài hát “Rửa mặt như mèo”
C- Các hoạt động dạy học:
T.gian
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
? Giờ trước chúng ta học bài gì ?
- Gọn gàng sạch sẽ
3phút
- Cho HS nhận xét trang phục của nhau
- GV NX về sự tiến bộ và nhắc nhở những HS chưa tiến bộ
- HS qs và nêu nhận xét của nình
5 phút
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (linh hoạt)
2- Hoạt động 1: Hát bài
“Rửa mặt như mèo”
- Cho cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo”
? bạn mèo trong bài hát có sạch không ? vì sao ?
? Rửa mặt không sạch như mèo thì có tác hại gì ?
? Vậy lớp mình có ai giống mèo không ? chúng ta đừng giống mèo nhé
GVKL: Hằng ngày, các em phải ăn, ở sạch sẽ để đảm bảo sức khoẻ để mọi người khỏi chê cười
- HS hát hai lần, lần hai vỗ tay
- Không sạch vì mèo rửa mặt bằng tay
- Sẽ bị đau mắt
- HS chú ý nghe
8phút
3- Hoạt động 2: HC kể về việc thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ 
+ Y/c một số HS (một số em sạch sẽ, một số em chưa sạch sẽ) nói cho cả lớp biết mình đã thực hiện ăn mặc gọn gàng sạch sẽ NTN?
GV: khen những em biết ăn mặc gọn gàng sạch sẽ đề nghị các bạn vỗ tay.
- Nhắc nhở những em chưa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Lần lượt một số HS trình bày hàng ngày bản thân mình đã thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ NTN ?
+ Tắm rửa, gội đầu 
+ Chải tóc
+ Cắt móng tay
5phút
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng đk
11phút
4- Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo BT3
- GV Y/c các nhóm quan sát tranh ở BT3 và trả lời câu hỏi
? ở từng tranh bạn đang làm gì ?
? các em cần làm theo bạn nào ?
không nên làm theo bạn nào ? vì sao ?
- GVKL: Hàng ngày các em cần làm theo các bạn ở tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8, chải đầu, mặc quần áo ngay ngắn, cắt móng tay, thắt dây dày, rửa tay cho sạch sẽ, gọn gàng
- HC thảo luận nhóm 4 theo HD
- Các nhóm chọn tranh dán theo Y/c và nêu kết quả của mình
- Cả lớp theo dõi, NX
- HS chú ý nghe
3phút
5- Hoạt động 4: HD học sinh đọc ghi nhớ cuối bài
- GV đọc và HD đọc
- NX giờ học
ờ: Làm theo ND đã học
- HS đọc ĐT, CN, nhóm
Tiết 5
Toán
Đ 13 Bằng nhau - Dấu =
A- Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, biết mỗi số luôn bằng chính nó
- Biết sử dụng từ “bằng nhau”, dấu =, để so sánh số lượng so sánh các số 
B- Đồ dùng dạy học:
- 3 lọ hoa, 3 bông hoa, 4 chiếc cốc, 4 chiếc thìa.
- Hình vẽ và chấm tròn xanh và 3 chấm tròn đỏ .
- Hình vẽ 8 ô vuông chia thành 2 nhóm, mỗi bên có 4 ôvuông.
C- Các hoạt động dạy học:
T.gian
Giáo viên
Học sinh
5phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS so sánh các số trong phạm vi 5
- GV nhận xét sau kiểm tra.
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu: (giới thiệu ngắn ngọn tên bài)
2- Nhận biết quan hệ bằng nhau:
a- HD HS nhận biết 3 = 3
- Cô có 3 lọ hoa và 3 bông hoa. Ai có thể so sánh số hoa và số lọ hoa cho cô.
+ Tương tự GV đưa ra 3 chấm tròn xanh và 3 chấm tròn đỏ
? Ba chấm tròn xanh so với 3 chấm tròn đỏ thì ntn ?
- GV nêu: 3 bông hoa = 3 lọ hoa; 3 chấm xanh = 3 chấm đỏ ta nói “ba bằng ba”
viết là: 3 = 3
dấu = gọi là dấu bằng đọc là dấu bằng
- Cho HS nhắc lại kết quả so sánh
b- Giới thiệu 4 = 4:
Làm tương tự như 3 = 3
- 2 học sinh lên bảng
4.5 2.1
3..1 4..2
- Lớp làm bảng con 
54
- 3 = 3 vì 3 bông hoa và số lọ hoa bằng nhau
- 3 chấm tròn xanh = 3 chấm tròn đỏ
- ba bằng ba
105
- Cho HS thảo luận nhóm để rút ra kết luận “bốn bằng bốn”
- Y/c HS viết kết quả so sánh ra bảng con 
? Vậy 2 có = 2 không ?
 5 có = 5 không ?
? Em có nhận xét gì về những kết quả trên
? Số ở bên trái và số ở bên phải dấu bằng giống hay khác nhau ?
- Y/c HS nhắc lại
- Nghỉ giữa tiết
3- Luyện tập thực hành:
Bài 1: HD HS viết dấu = theo mẫu, dấu viết phải cân đối giữa hai số, không cao quá, không thấp quá.
Bài 2: 
? Bài yêu cầu gì?
- Cho HS làm bài
Bài 3:
? Nêu Y/c của bài ?
- Cho HS làm bài rồi chữa miệng
Bài 4: Làm tương tự bài 2.
4- Củng cố - dặn dò:
+ Tổ chức cho HS tô màu theo quy định
+ Phát phiếu và nêu Y/c tô: Số 2 thì c tô màu vàng
- NX giờ học, giao bài về nhà
- HS viết: 4 = 4
- 2 = 2
- 5 = 5
- Mỗi số luôn = chínhnó
- Giống nhau
- 1 = 1; 2=2; 3=3
4=4; 5=5
- Lớp trưởng đk
- HS thực hành viết dấu = 
- So sánh các nhóm đối tượng với nhau rồi viết kết quả vào ô trống
- HS làm và đọc miệng kq 
- Lớp nghe, NX, sửa sai
- Điền dấu thích hợp vào ô trống.
- HS làm và chữa miệng
- HS tiến hành tô màu theo nhóm, nhóm nào tô đúng và nhanh sẽ thắng cuộc.
5phút
10 phút
Ngày soạn: 11/9/2010
Ngày giảng: 
	Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
Tiết 1
Thể dục:
Đ 4 Đội hình đội ngũ - Trò chơi
Tiết 2+3
Học vần:
Bài 14: d - đ
A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có t ... đọc câu ứng dụng
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS
+ GV đọc mẫu
b- Luyện nói:
- Cho HS viết các chữ còn lại trong vở tập viết.
- HD và giao việc
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
Nghỉ giữa tiết
c- Kể chuyện: Cò đi lò dò
Câu chuyện “Cò đi lò dò” lấy từ truyện “Anh nông dân và con cò”
- GV kể diễn cảm kèm theo tranh
Tranh 1: Anh nông dân đem cò về chạy chữa và nuôi nấng
Tranh 2: Cò con trông nhà nó lò dò đi khắp nơi rồi bắt ruồi, quét dọn nhà cửa.
Tranh 3: Cò con bỗng thấy từng đàn cò bay liệng vui vẻ nó nhớ lại những ngày vui sống cùng bố mẹ.
Tranh 4: Mỗi khi có dịp là cò và cả đàn lại kéo đến thăm anh nông dân và cánh đồng của mình.
? ý nghĩa của truyện là gì ?
4- Củng cố - dặn dò:
- GV chỉ bảng ôn cho HS đọc
- GV đọc tiếng
- NX chung giờ học
ờ: - Học lại bài
 - Xem trước bài 17
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ gia đình nhà cò, 1con đang tha cá về tổ
- 2 HS đọc
- HS đọc cn, nhóm, lớp
- HS viết theo HD
Lớp trưởng đk
- HS nghe và thảo luận ý chính của truyện và kể theo tranh
- HS tập kể theo từng tranh
- HS tập kể toàn chuyện.
- Các tổ thi kể nối tiếp
- Tìm cảm chân thành đáng quý giữa cò và anh nông dân.
- HS đọc đồng thanh
- 1 HS tự chỉ bảng ôn và đọc
- HS tìm trong bảng ôn
5phút
5phút
5phút
Tiết 4
Toán:
Đ 16 Số 6
A- Mục tiêu:
Giúp học sinh:
+ Có khái niệm ban đầu về số 6.
+ Biết đọc, biết viết số 6, đếm và so sánh các số trong phạm vi 6
+ Nhận biết số lượng trong phạm vi 6, vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6.
B- Đồ dùng dạy học:
+ Hình 6 bạn trong SGK phóng to.
+ Nhóm các đồ vật có đến 8 phần tử (có số lượng là 6).
+ Mẫu chữ số 6 in và viết
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
T.gian
Giáo viên
Học sinh
3phút
I- Kiểm trta bài cũ:
- Cho 2 học sinh lên bảng: 5 - 4
 3- 4
- Cả lớp làm bảng con: 2 + 2
- Mêu nhận xét sau kiểm tra 
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài ( Giáo viên giải thích ngắn gọn)
2- Giới thiệu số 6:
a- Lập số 6:
+ Treo hình các bạn đang chơi lên bảng.
 ? Đang có mấy bạn chơi trò chơi?
 ? Có mấy bạn đang đi tới ?
 ? 5 bạn thêm 1 bạn thành mấy bạn?
- Học sinh theo yêu cầu của giáo viên và giải thích cách làm
- Học sinh quan sát
- Có 5 bạn
- Có 1 bạn
- 5 bạn thêm 1 bạn thành 6 bạn
6phút
+ Yêu cầu học sinh lấy ra 5 que tính rồi lại thêm 1 que tính?
? Em có bao nhiêu que tính?
- Cho học sinh nhắc lại 
+ Yêu cầu học sinh quan sát và hỏi.
? Có 5 chấm tròn thêm 1 chấm tròn tất cả có bao nhiêu chấm tròn?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình con tính và nêu vấn đề 
- Tương tự như cách giải thích trên em nào có thể giải thích hình vẽ này muốn nói gì ?
- Yêu cầu học sinh khác nhắc lại
+ Bức tranh có mấy bạn, mấy chấm tròn, mấy con tính và em có mấy que tính?
- Yêu cầu học sinh khác nhắc lại rồi nêu: Các nhóm đồ vật này đều có số lượng là 6.
b- Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết
- GV nêu: Số 6 được biểu diễn = chữ số 6
Đây là chữ số 6 in (treo mẫu)
Đây là chữ số 6 viết (treo mẫu)
- GV chỉ mẫu chữ và yêu cầu học sinh đọc
C- Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số từ 1-6
- GV cầm que tính trong tay (tay phải) lấy từng que tính sang bên tay trái.
- Y/c một vài HS đếm lại
? Số sáu đứng ngay sau số nào ?
- Y/c một vài HS nhắc lại
? Những số nào đứng trước số 6
- Y/c một vài HS nhắc lại.
Nghỉ giải lao giữa tiết
3- Luyện tập:
Bài 1: (26)
? Bài yêu cầu gì ?
- HD và giúp học sinh viết đúng quy định
Bài 2 (27)
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài, chữa bài rồi đặt câu hỏi giúp HS rút ra cấu tạo của số 6
- Học sinh lấy que tính theo yêu cầu.
- Có tất cả 6 que tính 
 - Một số em nhắc lại
- 5 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 6 chấm tròn.
- Nhắc lại một vài em
- Có 5 con tính thêm 1 con tính là 6, tất cả có 6 con tính.
- Có 6bạn, 6 chấm tròn, 6 que tính và 6 con tính
- HS theo dõi
- Sáu
- HS đếm lần lượt: một, hai, ba, bốn, năm, sáu
- Số 6 đứng ngay sau số năm
-Số 1, 2, 3, 4, 5
Lớp trưởng điều khiển
- Viết một dòng số 6
- HS viết số 6
- Viết số thích hợp vào ô trống.
126
12 phút
? Có mấy chùm nho xanh ?
có mấy chùm nho chín ?
Trong tranh có tất cả mấy chùm nho ?
- GV chỉ tranh và nói : “6gồm 5 và 1
 Gồm 1 và 5”
- Làm tương tự với các tranh còn lại.
Bài 3 (27)
- Cho HS nêu yêu cầu của bài
- Y/c HS làm bài
- Y/c HS nhớ lại vị trí của các số từ 1 đến 6 rồi điền tiếp vào phần ô trống còn lại bên tay phải.
? Số 6 đứng sau những số nào?
- Cho HS so sánh số ô vuông giữa các cột và cho cô biết cột nào có nhiều ô vuông nhất ?
? Số 6 lớn hơn những số nào?
? Những số nào nhỏ hơn số 6 ?
Bài 4:
- Nêu Y/c của bài
- Cho HS tự làm bài, chữa miệng GV nhận xét rồi chấm điểm.
- HS trả lời
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- HS đếm ô vuông, điền số
- HS làm và nêu miệng kết quả của dãy số thu được
- Đứng sau 1,2,3,4,5
- Cột cuối cùng có 6 ô vuông là nhiều nhất.
- 1,2,3,4,5.
- 1,2,3,4,5.
- Điền dấu thích hợp vào ô trống.
- Có 5 người
- HS đếm.
4 phút
4- Củng cố - Dặn dò:
? Gia đình em có ông, bà, bố, mẹ và chị gái. Hỏi gia đình em có mấy người ?
- Cho HS đếm từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1
- Nhận xét chung giờ học
ờ: - Học lại bài
 - Xem trước bài số 7
Tiết 1
Tiết 2
Ngày soạn: 14/9/2010
Ngày giảng: 
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
Âm nhạc(GV Nhạc)
Tập viết:
Đ 3 Lễ - Cọ - Bờ - Hổ
A- Mục đích yêu cầu:
- Nắm được quy trình viết các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ
- Viết đúng và đẹp các chữ: Lễ, cọ, bờ, hổ
- Yêu cầu viết theo kiểu chữ thường, cỡ nhỡ, đúng mẫu đều nét.
- Biết cầm bút và ngồi đúng quy định
- Có ý thức viết cẩn thận, giữ vở sạch.
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ viết sẵn các chữ: e, bé, b
C- Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Giáo viên
Học sinh
4 phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết: b, bé
- Nêu nhận xét sau kiểm tra	
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con
11 phút
II- Dạy - Học bài mới 
1- Giới thiệu bài:
Hôm nay lớp mình sẽ tập viết các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ
2- Hướng dẫn viết các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ.
- HS chú ý nghe
- Treo bảng phụ cho HS quan sát
- Cho HS nhận diện số con chữ, dấu thanh và số nét trong các chữ: độ cao, rộng
- Cho HS nhận xét chữ cọ ?
- Các chữ còn lại cho HS nhận xét (TT)
- GV chỉ vào từng chữ và nói quy trình viết
- HS quan sát chữ mẫu
- HS làm theo Y/c của GV
- Được viết = 2 con chữ; con chữ c nối với con chữ o dấu (.) dưới o
- HS theo dõi qtrình viết của GV
+ GV HD kết hợp viết mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con
5 phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk
3- Hướng dẫn HS tập viết vào vở
- Cho HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Cho HS luyện viết từng dòng
- GV nhắc nhở những em ngồi chưa đúng tư thế, cầm bút sai.
- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi.
- Thu vở chấm và chữa những lỗi sai phổ biến
- Khen những bài được điểm tốt và tiến bộ.
- 2 HS nhắc lại
- HS luyện viết theo mẫu
- HS chữa lỗi trong bài viết 
5 phút
4- Củng cố - Dặn dò:
- Trò chơi: “Thi viết đúng, đẹp”
- GV phổ biến luật chơi và cách chơi
- Khen những HS viết đẹp
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Luyện viết trong vở ô li
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên thi viết. Trong 1 thời gian, nhóm nào viết đúng và đẹp nhất thì sẽ thắng cuộc
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 3
Tập viết:
Đ 4: mơ - do - ta - thơ
A- Mục tiêu:
- Học sinh viết đúng và đẹp các chữ: mơ, do, ta, thơ
- Viết đúng kiểuchữ, cỡ chữ, chia đều khoảng cách và đều nét.
- Biết trình bày sạch sẽ, cầm bút và ngồi viết đúng quy định.
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn các chữ: mơ, do, ta, thơ
C- Các hoạt động dạy - học:
T.gian
Giáo viên
Học sinh
3 phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết
- KT và chấm bài viết ở nhà của HS
- Nhận xét, cho điểm
- HS 1: lễ, cọ
- HS 2: bờ, hổ
6phút
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Quan sát mẫu và nhận xét
- Treo bảng phụ đã viết mẫu
- Cho HS đọc chữ trong bảng phụ
- HS quan sát
- 2 HS đọc những chữ trong bảng phụ
- GV theo dõi, NX và bổ xung
- HS nhận xét từng chữ 
VD: Chữ mơ được viết = 2 con chữ m & ơ, độ cao 2 li nét móc 2 đầu của m chạm vào nét cong của ơ.
6 phút
3- Hướng dẫn và viết mẫu:
- GV viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết:
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS tô chữ trên không sau đó tập viết trên bảng con.
5phút
Nghỉ giải lao giữa giờ
Lớp trưởng điều khiển
10 phút
4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở:
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- HS và giao việc
- Quan sát và giúp đỡ HS yếu
- Nhắc nhở những em ngồi viết và cầm bút sai
+ Thu vở và chấm 1 số bài
- Khen những em viết đẹp và tiến bộ.
-HS tập viết từng dòng theo hiệu lệch
5phút
5- Củng cố - Dặn dò:
Trò chơi: Thi viết chữ vừa học
- NX chung giờ học
ờ: Luyện viết trong vở ô li
- Các nhóm cử đại diện lên thi viết. Trong một thời gian nhóm nào viết nhanh, đúng và đẹp các chữ vừa học là thắng cuộc.
Tiết 5
Sinh hoạt lớp:
Nhận xét tuần 4
A- Mục đích yêu cầu:
- HS nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần
- Thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần
- Biết tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục
- Nắm được kế hoạch tuần 5
7B- Lên lớp:
	I- Nhận xét chung:
	1- Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ đúng giờ
- Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập
- Trang phục sạch sẽ, gọn gàng
- Vệ sinh đúng giờ và sạch sẽ.
	2- Tồn tại:
- Giờ truy bài còn chưa tự giác: ..
- Chưa chú ý trong giờ học: 
- Trong giờ học còn chầm, nhút nhát: .
- Kỹ năng đọc, viết yếu: .
- Giữ gìn sách vở bẩn: .
II- Kế hoạch tuần 5:
	- Khắc phục những tồn tại của tuần 4
- Thi đua học tập tốt (rèn kỹ năng đọc, viết)
- Không nói tục, chửi bậy, giữ gìn sách vở sạch đẹp
- 100% HS đi học đầy đủ và đúng giờ
- Rèn đọc và viết đúng tốc độ
- Duy trì giờ truy bài có hiệu quả
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch, đẹp.
- GV theo dõi và chỉnh sửa
- Nêu nhận xét
5 phút
III- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: "Ai là người thông minh nhất"
+ Mục đích: 
+ Cách chơi: Chia lớp thành 3 tổ lần lượt chia ra3 câu hỏi. Tổ nào trả lời nhanh nhất, đúng nhất sẽ thắng cuộc.
VD: Ông là người sinh ra bố và mẹ mình. Em có tất cả mấy ông? 
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: Tập viết các số 1, 2, 3 trong vở
- HS theo dõi và chơi theo hướng dẫn

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 Tuan 4(2).doc