I. MỤC TIÊU
Biết:Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn.
Yêu quý anh chị em trong gia đình.
Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày.
**Biết vì sao cần lễ phép với anh chị,nhường nhịn em nhỏ.
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
GV: Đồ dùng để chơi đóng vai
HS: Vở BT Đạo đức1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức (1) Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ(3)
H:Tiết học trước các em học bài gì?
H:Vì sao phải lễ phép với anh chị?
3. Bài mới(30)
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại
tuần 10 Ngày soạn:19 / 10 / 2009 Ngày dạy Thứ hai ngày 26 tháng10 năm 2009 Đạo đức (tiết 10) Lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ I. Mục tiêu Biết:Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. Yêu quý anh chị em trong gia đình. Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày. **Biết vì sao cần lễ phép với anh chị,nhường nhịn em nhỏ. Giáo dục HS yêu thích môn học. iI. Tài liệu và phương tiện GV: Đồ dùng để chơi đóng vai HS: Vở BT Đạo đức1 III. Hoạt động dạy – học 1. ổn định tổ chức (1’) Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ(3’) H:Tiết học trước các em học bài gì? H:Vì sao phải lễ phép với anh chị? 3. Bài mới(30’) a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại b. Hoạt động 1: HS làm BT 3 GV giải thích cách làm BT 3: Em hãy nối các bức tranh với chữ Nên hoặc Không nên cho phù hợp - HS làm việc cá nhân. - GV mời 1 số em làm bài tập trước lớp. H. Tranh 1 em nối với từ nào? Vì sao? H. Tranh 2 em nối với từ nào? H. Tranh 3, tranh 4, tranh 5 nối với từ nào? vì sao? GV kết luận: + Tranh 1: Nối với chữ Không nên vì anh không cho em chơi chung. + Tranh 2: Nối với chữ Nên vì anh đã biết hướng dẫn em học chữ. + Tranh 3: Nối với chữ Nên vì 2 chị em đã biết bảo ban nhau cùng làm việc nhà + Tranh 4: Nối với chữ Không nên vì chị tranh nhau với em quyển truyện là không biết nhường em. + Tranh 5: Nối với chữ Nên vì anh biết dỗ em để mẹ làm việc nhà. c. Hoạt động 2: HS chơi đóng vai GV chia nhóm và yêu cầu HS đóng vai theo các tình huống ở BT 2 ( mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống ). Các nhóm HS chuẩn bị đóng vai Các nhóm lên đóng vai Cả lớp nhận xét: Cách cư xử của anh chị đối với em nhỏ, của em nhỏ đối với anh chị qua việc đóng vai của các nhóm như vậy đã được chưa? Vì sao? GV kết luận: + Là anh chị, cần phải nhường nhịn em nhỏ. + Là em, cần phải lễ phép, vâng lời anh chị. d. Hoạt động 3: HS tự liên hệ hoặc kể các tấm gương về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. GV khen những em đã thực hiện tốt và nhắc nhở những em còn chưa thực hiện + Kết luận chung: Anh, chị em trong gia đình là những người ruột thịt. Vì vậy, em cần phải thương yêu, quan tâm, chăm sóc anh, chị, em; biết lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ. Có như vậy, gia đình mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lòng. 4. Củng cố, dặn dò(2’): Nhắc HS thực hiện đúng những điều đã học.Chuẩn bị bài sau. Học vần (tiết 83, 84) Bài 39 : au, âu I. Mục tiêu Nhận biết và đọc được: au, âu, cây cau, cái cầu;từ và câu ứng dụng. Viết được: au, âu, cây cau, cái cầu. Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề: Bà cháu. *Đọc viết được:au Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy- học GV: Tranh vẽ minh hoạ từ khoá,câu,luyện nói. HS: Bộ đồ dùng học TV 1,SGK,bảng,phấn. III. Hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức(1’) Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ(3’) HS viết và đọc các từ: cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ HS đọc bài trong SGK 3. Dạy bài mới(35’) Tiết 1 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại b. Dạy vần au GV giới thiệu ghi bảng: au - HS nhắc lại: au GV giới thiệu chữ in, chữ thường H. Vần au được tạo nên từ âm nào? ( avà u ) H.Vần au và ao giống nhau điểm gì ? khác nhau điểm gì? Giống nhau :đều bắt đầu bằng a .Khác nhau :vần au kết thúc bằng u HS phát âm: au,ghép vần,nhận xét HS phân tích vần au ( a đứng trước âm u đứng sau )- HS đánh vần: a – u - au (cá nhân, nhóm ;cả lớp ) - HS đọc trơn : au (cá nhân ;nhóm) H.Có vần au muốn có tiếng cau ta làm thế nào ?(thêm âm c)- HS nêu HS ghép tiếng :cau – một HS lên bảng ghép,nhận xét. HS phân tích tiếng:cau (âm c đứng trước vần au đứng sau) HS đánh vần: cờ – au - cau (cá nhân ;nhóm ;cả lớp)HS đọc:cau (cá nhân ;nhóm ;cả lớp) HS đọc kết hợp(cá nhân,lớp) GV cho HS quan sát tranh H. Bức tranh vẽ gì? ( cây cau) GVgiới thiệu và ghi từ : cây cau – HS đọc : cây cau (cá nhân ;nhóm ;cả lớp ) HS đọc kết hợp : au – cau – cây cau(cá nhân,lớp) H.Vần mới vừa học là vần gì ? H.Tiếng mới vừa học là tiếng gì ? H:Từ mới là từ gì? HS nêu - GVtô màu –HS đọc xuôi, đọc ngược. âu Quy trình tương tự vần: au Lưu ý âu được tạo nên từ â và u HS so sánh vần âuvới au: +Vần âu và vần au giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì? Giống nhau :kết thúc bằng u.Khác nhau : âu bắt đầu bằng â Đánh vần: â - u - âu, cờ - âu - câu – huyền – cầu, Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần Giải lao Luyện viết :GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ : au,âu, cây cau, cái cầu HS viết bảng con - GV uốn nắn sửa sai C .Đọc từ ứng dụng GV ghi từ ứng lên bảng : rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu, HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học – HS nêu – GV gạch chân – Gọi HS đọc tiếng mới –HS đọc từ ứng dụng – GV giải nghĩa từ : lau sậy, sáo sậu GVđọc mẫu từ – Gọi HS đọc lại (cá nhân ;nhóm ;cả lớp ) 4.Củng cố ,dặn dò(2’) HS đọc lại cả bài ;HS nêu vần vừa học .Tuyên dương HS có tiến bộ. Tiết 2 1.ổn định tổ chức (1’) Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ (1’) Gọi HS nhắc lại vần vừa học 3. Bài mới (30’) Luyện tập a.Luyện đọc : HS đọc lại từng phần trên bảng lớp GV chỉ. HS đọc SGK(cá nhân ,nhóm ,cả lớp ) +Đọc câu ứng dụng GV cho HS quan sát tranh H. Bức tranh vẽ gì ?( 2 con chim đậu trên cành cây) GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng : Chào mào có áo màu nâu Cứ mùa ổi đến từ đâu bay về HS đọc nhẩm – nêu tiếng có vần vừa học – HS đọc tiếng mới – HS đọc câu ứng dụng GV đọc mẫu – Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp ) Giải lao b. Luyện viết :GV hướng dẫn lại cách viết ,cách trình bầy vở +HS mở vở tập viết –1 HS đọc lại bài viết – HS viết bài – GV chấm, chữa bài c. Luyện nói: GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng :Bà cháu - HS đọc tên bài luyện nói - HS quan sát tranh - GV gợi ý: H:Trong tranh vẽ gì ? H:Người bà đang làm gì ? Người cháu đang làm gì ? H:Trong nhà em ai là người lớn tuổi nhất ? H:Bà thường dạy các cháu điều gì ? H:Em đã giúp bà được những việc gì ? 4. Củng cố - dặn dò(3’) HS đọc lại toàn bài 1 lần.Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học. Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau. Toán (tiết 37) Luyện tập I. Mục tiêu Biết làm làm tính trừ trong phạm vi 3;biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép trừ. Giáo dục HS ham học toán. II. Đồ dùng dạy – học: GV : Kế hoạch bài dạy HS : vở ,bút III. Hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức(1’) Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ(2’) Gọi HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 3 HS nhận xét – GV ghi điểm 3.Bài mới(30 ‘) a. GV giới thiệu trực tiếp – ghi bảng – HS nhắc lại b. Hướng dẫn HS làm bài tập. HS mở SGK làm bài tập 1(cột 2,3)bài 2,bài 3(cột 2,3)bài 4 *Làm bài 1. **HS khá giỏi làm thêm bài 1(cột 1)bài 3 (cột 1) Bài 1: + HS tự làm bài rồi chữa bài và nêu rõ cách làm + GV ghi lên bảng các phép tính ở cột 3: 1 + 2 = 3 3 – 2 = 1 3 – 1 = 2 GV giúp HS nhận xét để thấy được mỗi quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Riêng cột cuối cùng yêu cầu mỗi em chữa 1 phép tính bằng cách nhẩm dần Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống + HS nêu yêu cầu của bài + HS tự làm bài, 3 HS lên bảng chữa bài + Dưới lớp quan sát, nhận xét và đổi chéo vở để kiểm tra.GV nhận xét tuyên dương. Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài + HS tự viết phép tính thích hợp vào chỗ chấm 11 = 2 21 = 3 12 = 3 14 = 5 21 = 1 32 = 1 31 = 2 22 =4 + HS nêu kết quả và giải thích VD: 2.....1=3 Ta viết dấu + vào chỗ chấm để được 2 + 1 = 3 nếu viết dấu trừ thì ta có: 2 – 1 = 3 (Không được vì 2 – 1 = 1) GV chấm một số bài nhận xét. Bài 4: HS quan sát tranh vẽ nêu tình huống rồi viết phép tính thích hợp GV gọi một số em trình bày,GV nhận xét bài làm của HS. 4. Củng cố, dặn dò(2’) GVnhận xét tiết học.Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau. Ngày soạn:20 / 10 / 2009 Ngày dạy Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009 Học vần (tiết 85, 86) Bài 40 : iu, êu I. Mục tiêu Nhận biết và đọc được: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu;từ và câu ứng dụng. Viết được: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Ai chịu khó ? *Đọc viết được iu. Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy- học GV: 1 cái phễu,tranh câu,phần luyện nói. HS: Bộ đồ dùng học TV 1,bảng,phấn. III. Hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức(1’) Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ(3’) HS viết và đọc các từ: rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu HS đọc bài trong SGK câu ứng dụng. 3. Bài mới(35’) Tiết 1 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại b. Dạy vần iu GV giới thiệu ghi bảng: iu - HS nhắc lại: iu GV giới thiệu chữ in, chữ thường H. Vần iu được tạo nên từ âm nào? (i và u ) H.Vần iu và ui giống nhau điểm gì ? khác nhau điểm gì? Giống nhau :đều có i và u .Khác nhau :vần iu kết thúc bằng u HS phát âm: iu HS phân tích vần iu (i đứng trước âm u đứng sau ) HS đánh vần: i – u - iu (cá nhân, nhóm; cả lớp ) - HS đọc :iu (cá nhân ;nhóm) H.Có vần iu muốn có tiếng rìu ta làm thế nào ?(thêm âm r dấu huyền) HS ghép tiếng : rìu ,một HS lên bảng ghép,nhận xét. HS phân tích tiếng: rìu (âm r đứng trước vần iu đứng sau, dấu huyền trên i) HS đánh vần: rờ – iu - riu – huyền – rìu (cá nhân ;nhóm ;cả lớp ) - HS đọc: rìu (cá nhân ;nhóm ;cả lớp) HS đọc kết hợp(cá nhân,lớp) GV cho HS quan sát tranh H. Bức tranh vẽ gì? ( lưỡi rìu) GVgiới thiệu và ghi từ : lưỡi rìu – HS đọc : lưỡi rìu (cá nhân ;nhóm ;cả lớp ) HS đọc kết hợp : iu – rìu – lưỡi rìu(cá nhân,lớp) H.Vần mới vừa học là vần gì ? H.Tiếng mới vừa học là tiếng gì ? H:Từ mới là từ gì? HS nêu - GVtô màu –HS đọc xuôi, đọc ngược. êu Quy trình tương tự vần : êu Lưu ý êu được tạo nên từ ê và u HS so sánh vần êu với iu: Vần êu và vần iu giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì? Giống nhau :kết thúc bằng u.Khác nhau : êu bắt đầu bằng ê Đánh vần ;ê - u - êu, phờ - êu - phêu – ngã – phễu Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần Giải lao Luyện viết :GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ : iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu - HS viết bảng con - GV uốn nắn sửa sai C .Đọc từ ứng dụng GV ghi từ ứng dụng lên bảng : líu lo, chịu khó, ... gọi một số em trình bày a, 4. Củng cố, dặn dò (2’) GV nhận xét tuyên dương.Nhắc HS về chuẩn bị bài sau. Mĩ thuật( tiết 10) vẽ quả (quả dạng tròn) I. Mục tiêu HS nhận biết được hình dáng, màu sắc vẻ đẹp của một vài loại quả. Biết cách vẽ quả dạng tròn . Vẽ được hình một loại quả dạng tròn và vẽ mầu theo ý thích. Giáo dục HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy – học GV: Một số quả: bưởi, táo, cam.Tranh một số quả dạng tròn HS: vở tập vẽ lớp 1, bút chì, bút mầu III. Các hoạt động day – học 1. ổn định tổ chức (1’) Lớp hát 2. Bài cũ (2’)GV kiểm tra sự chuẩn bị HS 3. Bài mới (30’) a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp – HS nhắc lại – GV ghi bảng b. Giới thiệu các loại quả GV cho HS quan sát một số loại quả H. Đây là quả gì? H. Quả có hình gì? Quả có màu gì? H. Em hãy kể một số loại quả có dạng hình tròn mà em biết? GV kết luận: Có nhiều loại quả có hình dạng tròn với nhiều máu sắc phong phú c. Hướng dẫn cách vẽ quả GV vẽ và hướng dẫn cách vẽ HS nêu cách vẽ Giải lao d. Thực hành GV cho HS quan sát vật thật HS vẽ – tô mầu .GV quan sát giúp đỡ HS yếu 4. Củng cố, dặn dò (2’) HS trưng bầy sản phẩm – HS và GV cùng nhận xét chọn ra bài đẹp Về chuẩn bị bài sau. _________________________________________________________________ Ngày soạn:23 / 10 / 2009 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009 Toán ( tiết 40) Phép trừ trong phạm vi 5 I. Mục tiêu Thuộc bảng trừ,biết làm tính trừ trong phạm vi 5;biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học GV, HS: Bộ đồ dùng dạy học Toán 1 III. Hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức (1’) Lớp hát 2. Bài cũ (3’) HS lên bảng làm bài. 4 – 2 = 3 – 1= Dưới lớp làm bảng con: 4 – 1 = 2 – 1 = 3.Bài mới(30’) a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp – HS nhắc lại bài – GV ghi bảng b. Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 5 + Giới thiệu lần lượt các phép trừ : 5 – 1 = 4 5 – 2 = 3 5 – 3 = 2 5 – 4 = 1 GV giới thiệu phép trừ 5 – 1 = 4 GV dán 5 quả cam lên bảng, lấy đi 1 quả cam H. có 5 quả cam, lấy đi 1 quả cam còn lại bao nhiêu quả cam? H. 5 trừ 1 bằng mấy? GV cho HS nêu phép tính: 5 – 1 = 4 GV ghi bằng phép tính: 5 – 1 = 4 HS đọc (cá nhân, cả lớp) GV tiến hành tương tự để lập các phép tính khác và ghi lên bảng b. HS đọc các phép tính trên bảng +GV giúp HS ghi nhớ các công thức đó bằng cách xoá dần các thành phần của từng phép tính rồi xoá toàn bộ phép tính cho HS nhớ và đọc 5 – 1 = 4 5 – 3 = 2 5 – 2 = 3 5 – 4 = 1 GV tổ chức cho HS ghi nhớ bảng trừ bằng cách cho các em đọc (cá nhân, cả lớp) Xoá dần các số đến xoá từng dòng – HS thi đua xem ai đọc đúng, ai nhanh. c. Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ GV dán lên bảng 4 chấm tròn H. trên bảng có mấy chấm tròn? (4) GV dán thêm 1 chấm tròn H. Tất cả có mấy chấm tròn? (Tất cả có 5 chấm tròn) GV cho HS nêu phép tính – GV ghi bảng 4 + 1 = 5 HS đọc lại phép tính GV bớt đi 1 chẩm tròn H. 5 chấm tròn bớt đi 1 chấm tròn còn mấy chấm tròn? HS nêu phép tính 5 – 1 =4 HS nêu phép tính 5 – 1 = 4 GV chốt lại: 4 + 1 = 5. Ngược lai 5 – 1 = 4 Các phép tính còn lai GV tiến hành tương tự GV cho HS đọc lại các phép tính GV kết luận: đó chính là quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Giải lao 2. Thực hành HS mở SGK làm bài tập 1,bài 2(cột 1),bài 3,bài 4(a). *Làm bài 1. **Làm thêm bài 2(cột 2,3). Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài HS tự làm bài để củng cố bảng trừ trong phạm vi 5,GV nhận xét bài của HS. Bài 2: HS tự làm bài và chữa bài. Mỗi HS chữa 1 cột. Cột cuối cùng GV giúp HS nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Bài 3: GV lưu ý HS viết số phải thật thẳng cột HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra GV nhận xét tuyên dương HS làm bài tốt. Bài 4: HS quan sát tranh rồi nêu bài toán và trả lời sau đó tự viết phép tính thích hợp vào ô trống. GV gọi một số em trình bày,GV nhận xét. 4. Củng có, dặn dò (2’) Cho HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 5 GV nhận xét, tuyên dương.Về nhà chuẩn bị bài sau. ______________________________________ Học vần ( tiết 91, 92) Bài 41: iêu, yêu I. Mục tiêu Nhận biết và đọc được: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý;từ và câu ứng dụng. Viết được: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý. Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Bé tự giới thiệu. *Đọc viết được iêu. Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học GV: Tranh vẽ minh hoạ từ khoá,câu,luyện nói. HS: Bộ đồ dùng học TV 1,bảng,phấn III. Hoạt động dạy học 1. ổnđịnh tổ chức(1’):Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ(3’) HS đọc và viết các từ: líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi HS đọc bài trong SGK 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại b.Dạy vần iêu GV giới thiệu ghi bảng:iêu - HS nhắc lại: iêu GV giới thiệu chữ in, chữ thường H. Vần iêu được tạo nên từ âm nào? (iê và u ) H.Vần iêu và êu giống nhau điểm gì ? khác nhau điểm gì? Giống nhau :đều có u .Khác nhau :vần iêu bắt đầu bằng u HS phát âm: iêu HS phân tích vần iêu(iê đứng trước âm u đứng sau ) HS ghép vần,một HS lên bảng ghép,nhận xét. HS đánh vần:iê – u - iêu (cá nhân, nhóm ;cả lớp ) - HS đọc : iêu (cá nhân ;nhóm) H.Có vần iêu muốn có tiếng diều ta làm thế nào ?(thêm âm d dấu huyền) - HS nêu GV ghi bảng: diều – HS ghép tiếng : diều – HS phân tích tiếng: diều (âm d đứng trước vần iêu đứng sau, dấu huyền trên ê) - HS đánh vần: dờ – iêu – diêu - huyền – diều (cá nhân ;nhóm ;cả lớp ) - HS đọc: diều (cá nhân ;nhóm ;cả lớp) HS đọc kết hợp(cá nhân,lớp) GV cho HS quan sát tranh H. Bức tranh vẽ gì?( diều sáo) GVgiới thiệu và ghi từ : diều sáo – HS đọc :diều sáo (cá nhân ;nhóm ;cả lớp ) HS đọc kết hợp: iêu – diều – diều sáo H.Vần mới vừa học là vần gì ? H.Tiếng mới vừa học là tiếng gì ? H:Từ mới là từ gì? HS nêu - GVtô màu – HS đọc xuôi, đọc ngược. Yêu Quy trình tương tự vần :iêu Lưu ý yêu được tạo nên từ yê và u HS so sánh vần yêu với vần iêu Vần yêu và vần iêu giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì? Giống nhau :kết thúc bằng u.Khác nhau : yêu bắt đầu bằng yê Đánh vần : yê – u – yêu, Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần Giải lao Luyện viết :GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ : iêu, yêu, diều sáo, yêu quý - HS viết bảng con - GV uốn nắn sửa sai C .Đọc từ ứng dụng GV ghi từ ứng lên bảng :buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học – HS nêu – GV gạch chân – Gọi HS đọc tiếng mới – HS đọc từ ứng dụng – GV giải nghĩa từ : buổi chiều, hiểu bài GVđọc mẫu từ – Gọi HS đọc lại (cá nhân ;nhóm ;cả lớp ) 4.Củng cố,dặn dò(2’) HS đọc lại cả bài ;HS nêu vần vừa học .Tuyên dương HS có tiến bộ. Tiết 2 1.ổn định tổ chức (1’)Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ (1’) Gọi HS nhắc lại vần vừa học 3. Bài mới (30’) Luyện tập a.Luyện đọc : HS đọc lại từng phần trên bảng lớp HS đọc SGK(cá nhân ,nhóm ,cả lớp ) Đọc câu ứng dụng GV cho HS quan sát tranh H. Bức tranh vẽ gì ? (tu hú kêu..) GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng : Tu hú kêu báo hiệu mùa vải thiều đã về. HS đọc nhẩm – nêu tiếng có vần vừa học – HS đọc tiếng mới – HS đọc câu ứng dụng GV đọc mẫu – Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp ) Giải lao b. Luyện viết :GV hướng dẫn lại cách viết ,cách trình bầy vở HS mở vở tập viết –1 HS đọc lại bài viết – HS viết bài – GV chấm, chữa bài c. Luyện nói: GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng :bé tự giới thiệu HS quan sát tranh GV đặt câu hỏi gợi ý: H:Trong tranh vẽ gì ? Bạn nào đang tự giới thiệu ? H:Năm nay em mấy tuổi ? Em đang học lớp mấy ? H:Nhà em có mấy anh em ? H:Em thích học môn nào nhất ? 4. Củng cố - dặn dò(3’) HS đọc lại toàn bài 1 lần Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học.Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau. ___________________________________________ Thể dục (tiết 10) Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản I.Mục tiêu: Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước,đứng đưa hai tay dang ngang(có thể tay chưa ngang vai)và đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ v. Bước đầu làm quen với tư thế đứng kiễng gót,hai tay chống hông(thực hiện bắt chước theo GV) Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Địa điểm và phương tiện: GV: Dọn vệ sinh sân tập, chuẩn bị một còi HS: Trang phục gọn gàng III. Nội dung và phương pháp: A – Phần mở đầu(5’) GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học HS đứng vỗ tay và hát HS chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở trên sân trường Cho HS đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu HS chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại” B. Phần cơ bản(25’) Cho HS ôn phối hợp tư thế đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang GV nêu tên động tác – GV tập mẫu và kết hợp giải thích – HS tập theo Cho HS tập lại động tác 24 lần Nhịp1: Từ TTĐCB đưa hai tay ra trước Nhịp2: Về tư thế đứng cơ bản Nhịp3: Đứng đưa hai tay dang ngang Nhịp4: về tư thế đứng cơ bản Cho HS ôn phối hợp : Đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V. Nhịp1: Từ tư thế đứng cơ bản đưa hai tay ra trước Nhịp2: : Về tư thế đứng cơ bản Nhịp3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V Nhịp4: về tư thế đứng cơ bản Cho HS tập 2 lần Ôn phối hợp: Đứng đưa hai tay dang ngang; đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V Nhịp1: Từ tư thế đứng cơ bản đưa hai tay dang ngang Nhịp2: Về tư thế đứng cơ bản Nhịp3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V Nhịp4: về tư thế đứng cơ bản Cho HS tập 2 lần đứng kiễng gót hai tay chống hông GV nêu tên động tác, GV làm mẫu và giải thích động tác cho HS tập theo GV hô “ Động tác đứng kiễng gót, hai tay chống hông..bắt đầu” GV kiểm tra, uốn nắn động tác cho HS rồi hô: “ thôi” để HS về tư thế đứng cơ bản, GV hô cho HS tập 2 lần – cán sự hô HS tập 2 lần Cho HS chơi trò chơi “Qua đường lội”. Gọi HS nêu cách chơi – HS chơi trò chơi C – Phần kết thúc(5’) HS đi thường trên địa hình tự nhiên Cho HS chơi trò chơi“ Chim bay, cò bay” GV hệ thống bài học; GV nhận xét giờ học .Nhắc HS về tập lại các động tác đã học. nhận xét,ký duyệt của ban giám hiệu Ngàythángnăm 2009
Tài liệu đính kèm: