I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- HS đọc và viết được it, iêt, trái mít, chữ viết.
- Đọc được từ và câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2- 4 câu tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
II- ĐỒ DÙNG
- Tranh sách giáo khoa.
- Vở Tập viết 1.
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tuần 18 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011 Tiết 1 Chào cờ _________________________________________________ Tiếng Việt Tiết 2 + 3 Bài 73 : it - iêt I- Mục đích yêu cầu - HS đọc và viết được it, iêt, trái mít, chữ viết. - Đọc được từ và câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2- 4 câu tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết. II- Đồ dùng - Tranh sách giáo khoa. - Vở Tập viết 1. - Bộ đồ dùng Tiếng Việt III - Các hoạt động dạy học Tiết 1 Thầy Trò 1- Kiểm tra ( 3 - 5 phút) - Cài: sút bóng, mứt gừng. - Nhận xét 2- Bài mới (30 - 32 phút) a / Dạy vần mới (15-17phút) * Vần it - Viết bảng it - Phát âm mẫu - Đánh vần mẫu: i - t - it H: Phân tích vần it? - Đọc trơn mẫu: it - Lấy âm ghép vần it. - Có vần it lấy âm m ghép trước vần it dấu sắc ở trên âm i tạo tiếng mới. - Đánh vần mẫu: m - it - mit - sắc - mít H: Phân tích tiếng mít? - Đọc trơn mẫu: mít - Quan sát tranh / 147 H:Tranh vẽ gì? - Giới thiệu từ: trái mít H: Trong từ trái mít có tiếng nào có vần em vừa học? Chỉ toàn bảng it mít trái mít * Vần iêt (tương tự) - Chỉ bảng it iêt mít viết trái mít chữ viết H: Cô vừa dạy vần nào? So sánh 2 vần? Giới thiệu bài: Bài 73: it - iêt b/ Đọc từ ứng dụng (5 - 7 phút) - Viết bảng con vịt thời tiết đông nghịt hiểu biết Giảng: quá đông, chiếm một khoảng rộng lớn; thời tiết: trạng thái của khí hậu vào một lúc nào đó. Hiểu biết; biết rõ ,hiểu thấu mọi vấn đề - HD đọc - GV đọc mẫu - Chỉ toàn bảng c/ Hướng dẫn viết bảng (10 - 12 phút) * Chữ it - Đưa chữ mẫu H: Chữ it viết bằng mấy con chữ? Độ cao các con chữ? - Hướng dẫn quy trình viết: đặt bút ở dưới ĐK2 viết con chữ i nối với chữ t và được chữ it. Lưu ý: nét nối từ i - t * Chữ iêt (tương tự) Lưu ý: viets liền mạch , nét nối từu e sang t - Nhận xét, sửa sai * Từ trái mít - Đưa chữ mẫu H: Từ trái mít gồm mấy chữ? Độ cao các con chữ? - Hướng dẫn quy trình viết: đặt bút ở ĐK2 viết con chữ t nhấc bút bi xát nhẹ được từ trái mít. * Từ chữ viết (tương tự) Lưu ý: khoảng cách giữa các chữ , viết 2 chữ, từ giơ bảng 1 lần. - Nhận xét, sửa sai Tiết 2 3- Luyện tập a/ Luyện đọc (10 - 12 phút) * Đọc bảng (4 - 6 phút) - GV chỉ bảng (bất kỳ) - GV nhận xét, sửa sai - Quan sát tranh / 148 - Giới thiệu câu: Con gì có cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao chơi Đêm về đẻ trứng. H: Đó em đó là con gì? - HD đọc : đọc đúng tiếng có vần vừa học; tiếng lại, trứng ; ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, đọc liền tiếng trong các từ. - GV đọc mẫu - Chỉ toàn bảng * Đọc sgk (6 - 8 phút) - GV đọc mẫu toàn bài - Gọi HS đọc - Nhận xét, cho điểm b/ Luyện viết vở (15 - 17 phút) - Mở vở quan sát bài viết H: Bài viết mấy dòng? H: Dòng 1 viết gì? - Lưu ý: chữ i viết tròn, độ rộng gần 1 ô, cách 1 ĐK dọc viết 1 chữ. - Cho HS quan sát vở mẫu. - Kiểm tra tư thế ngồi, để vở, cầm bút. * Các dòng khác (tương tự) - Nhắc nhở HS quan sát mẫu, GV cầm bút đi theo dõi và gạch lỗi sai của từng em. - GV chấm chữa, nhận xét bài viết. c/ Luyện nói (5 - 7 phút) - GV yêu cầu HS mở sgk/ 148 quan sát tranh. H: Nêu chủ đề luyện nói? - Các em hãy quan sát tranh và nói thành câu về những gì em quan sát được ở trong tranh theo gợi ý sau: . Tranh vẽ những ai? . Trong tranh em thấy các bạn đang làm gì? . Em có biết tô và vẽ không? . Em đã tô và vẽ những gì, có đẹp không? - GV tổng kết, tuyên dương. 4- Củng cố, dặn dò (3 - 4 phút) H: Cô vừa dạy vần gì? Tìm tiếng có vần it, iêt? - Dặn dò: Chuẩn bị bài 74: uôt - ươt - Cài thanh cài, đọc lại sgk. - Quan sát - Phát âm lại it - Đánh vần lại -âm i đứng trước, âm t đứng sau - Đọc lại - Ghép it - đọc lại - Ghép mít - đọc lại - Đánh vần lại -âm m đứng trước, vần it - Đọc lại - Quan sát - trái mít - Đọc lại từ dưới tranh - mít - Đọc lại kết hợp PT, ĐV - Đọc lại kết hợp PT, ĐV - it, iêt - Nhắc lại - Ghép:con vịt, thời tiết, hiểubiết. - Theo dõi - Đọc trơn + phân tích + đánh vần. - Đọc lại - Quan sát -2 con chữ: i, t; cao 3 dòng li. - Quan sát - Viết bảng con: it - Viết bảng con: iêt - Quan sát -2 chữ: trái, mít; cao dòng li. - Quan sát - Viết bảng con: trái mít - Viết bảng con: chữ viết - Đọc cá nhân - Quan sát - Trả lời - Theo dõi. - HS đọc + PT, ĐV tiếng mới. - Đọc lại - Chỉ, nhẩm theo - Đọc từng phần, cả bài - Quan sát - 4 dòng -it - Quan sát - Làm theo lệnh GV - Viết vở dòng 1 - Quan sát - . Em tô, vẽ, viết - Từng nhóm đôi thảo luận, sau đó trình bày trước lớp. - 1- 2 em trình bày toàn bài. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy Tiết 4 Đạo đức Thực hành kỹ năng cuối học kì I I- Mục tiêu - Củng cố lại một số kiến thức về các chuẩn mực hành vi đã học : Em là học sinh lớp 1, gọn gàng sạch sẽ, giữ gìn sách vở đồ dùng học tập, gia đình em, lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ, nghiêm trang khi chào cờ, đi học đều và đúng giờ, trật tự trong trường học. II- Tài liệu và phương tiện - Các câu hỏi được ghi vào giấy cài lên trên cây hoa nhỏ. III- Các hoạt động dạy học Thầy Trò 1- Giới thiệu bài ( 1- 2 phút ) 2- Thực hành ( 25 - 30 phút ) Thi hái hoa dân chủ - Các câu hỏi có các nội dung sau : . Để bước vào lớp 1 em phải chuẩn bị những gì ? . Lớp mình có những bạn nào đã ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ? Hãy sửa sang lại lại trang phục đầu tóc của bạn chưa gọn gàng, sạch sẽ. . Hãy giới thiệu với các bạn về đồ dùng học tập của mình và cách giữ gìn chúng? . Hãy kể về những người thân trong gia đình mình? . Em đã vâng lời ai, nhường nhịn ai trong gia đình mình? Kết quả ra sao? . Nhà em chỉ có 1 chiếc ti vi, ông bà đang xem chương trình thời sự, em rất thích xem phim hoạt hình. Lúc đó em sẽ làm thế nào? . Hãy vẽ lá cờ tổ quốc Việt Nam giới thiệu trước lớp? . Em hãy thể hiện tư thế khi chào cờ. . Đi học đều và đúng giờ có ích lợi gì? . Hãy kể tên các bạn trong lớp đã biết giữ trật tự trong trường học? 3- Tổng kết ( 3- 5 phút ) - Nhận xét giờ học . - Tuyên dương các em đã thực hiện tốt các hành vi đã học - HS hái hoa dân chủ theo nhóm 2 - HS bốc thăm và về thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm. - Nhóm khác theo dõi bổ snng. - GV nhận xét và kết luận những ý kiến đúng. Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2012 Tiết 1 Thể dục Bài 17: Sơ kết học kỳ I I - Mục tiêu: - Sơ kết học kỳ I. Yêu cầu H hệ thống lại những kiến thức đã học. Ưu, khuyết điểm và phương hướng khắc phục II - Địa điểm, phương tiện: - Sân trường hay lớp học - G chuẩn bị 1 còi III .Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Thời lượng Tổ chức, phương pháp 1. Phần mở đầu 2.Phần cơ bản - Sơ kết kỳ I - Trò chơi: chạy tiếp sức 3. Phần kết thúc 6- 8’ 20’ 7- 9’ G nhận lớp, phổ biến nội dung bài học H đứng tại chỗ vỗ tay, hát. H đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu G cùng H nhắc lại những kĩ năng đã họcvề ĐHĐN, RLTTCB và trò chơi vận động Xen kẽ, G gọi 1 vài em lên làm các động tác G đánh giá kết quả học tập của H. Tuyên dương 1 vài tổ và cá nhân Nhắc nhở chung một số tồn tại và hướng khắc phục trong học kỳ II H chơi như các tiết trước G cùng H hệ thống lại bài. Trò chơi: Diệt con vật có hại G nhận xét giờ học, giao bài về nhà. Tiết 2 Toán Tiết 69: Độ dài đoạn thẳng I- Mục tiêu Giúp HS : - Có biểu tượng về dài hơn, ngắn hơn từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính dài hơn, ngắn hơn. - Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng tuỳ ý gián tiếp qua độ dài trung gian. II- Đồ dùng - Bút chì, thước kẻ, que tính. III- Các hoạt động dạy học Thầy Trò 1- Kiểm tra bài cũ ( 3- 5 phút ) - Gọi 1 HS lên bảng vẽ 1 đoạn thẳng rồi đặt tên cho đoạn thẳng đó - Nhận xét. 2- Bài mới ( 13 - 15 phút) a/ Giới thiệu bài b/ Dạy biểu tượng dài hơn, ngắn hơn, so sánh độ dài 2 đoạn thẳng. - GV đưa 2 thước kẻ màu đỏ, vàng. - Yêu cầu HS chỉ độ dài của từng thước kẻ.- Hướng dẫn cách so sánh 2 thước kẻ : Chập 2 thước kẻ vào 1 đầu mút bằng nhau, thước nào thừa ra là dài hơn, thước còn lại là ngắn hơn. - Đưa 2 bút chì c/ So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian. - Vẽ 2 đoạn thẳng lên bảng : A. . B . . C D H : Nhìn mắt em thấy 2 đoạn thẳng như thế nào ? * So sánh độ dài đoạn thẳng với gang tay. - Vẽ đoạn thẳng MN : đo gang tay GV H: Độ dài đoạn thẳng MN như thế nào với gang tay của cô? H : Em có nhận xét gì về độ dài của quyển sách toán và gang tay? Chốt: Ta có thể sử dụng gang tay để đo độ dài đoạn thẳng. * So sánh bằng các ô vuông. - Vẽ hình như sgk H : Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn? Chốt : Có nhiều cách so sánh đoạn thẳng với vật trung gian. 3- Luyện tập ( 15 - 17 phút ) * Bài 1/ 96 ( 7 - 8 phút ) - Kiến thức: So sánh 2 đoạn thẳng. - GV nêu yêu cầu - Hướng dẫn: cách dùng mắt để quan sát hoặc dùng thước đo xem đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn - Nhận xét từng phần Chốt: H: Dựa vào đâu để biết đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn? * Bài 2/ 97 ( 4 - 5 phút ) - Kiến thức: Đo độ dài đoạn thẳng. - Hướng dẫn: đếm số ô vuông và điền số lên trên đoạn thẳng. - Nhận xét từng phần Chốt: Độ dài đoạn thẳng. * Bài 3/ 97 ( 4 - 5 phút ) - Kiến thức: Tô màu vào đoạn thẳng ngắn nhất. - Hướng dẫn: Quan sát độ dài từng băng giấy rồi tô màu - Nhận xét từng phần Chốt: So sánh các đoạn thẳng. * Dự kiến sai lầm :tô màu qua ô. 4- Củng cố, dặn dò (2 - 3 phút ) - Vẽ các đoạn thẳng cho HS so sánh. - Dặn dò : Chuẩn bị bài “Thực hành đo độ dài”. - Lên bảng vẽ - Đọc tên các đoạn thẳng. - Quan sát - Chỉ và nêu - Lên so sánh - Đọc tên 2 đoạn thẳng: AB, CD - Không bằng nhau. - quan sát - HS đo độ dài quyển sách toán bằng gang tay của mình. - Độ dài quyển sách toán dài hơn gang tay. - quan sát - Đoạn thẳng trên ngắn hơn. - Theo dõi. - Nhắc lại - HS thực hành quan sát bằng mắt, bằng thước kẻ. - Trình bày kết quả - HS nêu yêu cầu - Làm sgk - HS nêu yêu cầu - Làm tô màu - HS so sánh Rút kinh nghiệm sa ... n khi HS ghép - Chỉ toàn bảng ( lần lượt, bất kỳ ) * Đọc từ ứng dụng - Viết bảng: chót vót bát ngát Việt Nam - HD đọc - Đọc mẫu - Chỉ toàn bảng c/ Hướng dẫn viết bảng (10 - 12 phút) * Từ chót vót - Đưa chữ mẫu H: Từ chót vót gồm mấy chữ? Độ cao các con chữ? - Hướng dẫn quy trình viết: đặt bút ở dưới ĐK3 viết con chữ c... và được từ chót vót. * Từ bát ngát ( tương tự ) - Nhận xét, sửa sai Tiết 2 3- Luyện tập a/ Luyện đọc (10 - 12 phút) * Đọc bảng (4 - 6 phút) - GV chỉ bảng - GV nhận xét, sửa sai - Quan sát tranh / 152 - Giới thiệu câu: Một đàn cò trắng phau phau Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm. - HD đọc: Đọc đúng âm n trong tiếng nằm , đọc liền tiếng, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ. - GV đọc mẫu - Chỉ toàn bảng * Đọc sgk (6 - 8 phút) - GV đọc mẫu - Gọi HS đọc - Nhận xét, cho điểm b/ Luyện viết vở ( 8 - 10 phút) - Mở vở quan sát bài viết - Nêu yêu cầu bài tập viết. - Cho HS quan sát vở mẫu. - Kiểm tra tư thế ngồi, để vở, cầm bút. - Hướng dẫn viết từng dòng * Từ chót vót - Lưu ý: nét nối từ con chữ c - h, dấu thanh viết ở dòng li 3, độ rộng 4 ô, cách 2 ĐK dọc viết 1 từ, khoảng cách 2 chữ bằng 1 thân con chữ * Các dòng khác tương tự - Nhắc nhở HS quan sát mẫu, GV cầm bút đi theo dõi và gạch lỗi sai của từng em. - GV chấm chữa, nhận xét bài viết. c/ Kể chuyện (15 - 17 phút) - GV giới thiệu tên truyện: Chuột nhà và chuột đồng - GV kể chuyện: . Lần 1: kể toàn truyện . Lần 2: kể kết hợp tranh . Lần 3: kể tóm tắt theo tranh vẽ - Hướng dẫn HS kể truyện: từng đoạn, cả truyện theo gợi ý: * Tranh 1: . Bức tranh vẽ gì? . Chàng Ngốc vào rừng và chuyện gì đã xảy ra? e tiếng gì? - Nhận xét, sửa sai * Tranh 2, 3, 4 tương tự - GV tổng kết, tuyên dương. -> GV kết luận: Câu chuyện khuyên chúng ta biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra. 4- Củng cố, dặn dò (3 - 4 phút) H: Cô vừa dạy ôn các âm gì? Dặn dò: Chuẩn bị bài 76: oc – ac - Viết bảng con, đọc lại sgk. - Nhắc lại - ot, at, et, it - Nhiều HS đọc - HS phân tích - Quan sát - Đọc lại - Đọc lại - Đọc lại - Nhiều em đọc - Ghép: chót vót, bát ngát. - Đọc từ + phân tích tiếng - Đọc cá nhân - Quan sát, đọc lại -2 chữ: chót, vót; các con chữ cao dòng li. - Quan sát - Viết bảng con: chót vót - Viết bảng con: bát ngát - Đọc cá nhân - Quan sát - Theo dõi - Đọc lại + phân tích, đv - Đọc lại - Chỉ, nhẩm theo - Đọc từng phần, cả bài - Quan sát - Nhắc lại - Quan sát - Làm theo lệnh GV - Viết vở dòng 1 - Quan sát - Nghe GV kể - Kể từng đoạn, cả truyện Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ........................................................................................................................................ . Tiết 4 Hoạt động tập thể Vẽ tranh theo chủ đề: Noi gương anh bộ đội - Giáo viên tổ chức cho HS vẽ tranh theo đề tài: Chú bộ đội của em. Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011 Tiết 2 + 3 Tiếng Việt Bài 76 : oc - ac I- Mục đích yêu cầu - HS đọc,viết được oc, ac, con sóc, bác sĩ. - Đọc được từ và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Vừa vui vừa học. II- Đồ dùng - Tranh sách giáo khoa. - Bộ chữ thực hành tiếng Việt. III - Các hoạt động dạy học Tiết 1 Thầy Trò 1- Kiểm tra ( 3 - 5 phút) - Viết bảng con: trái mít, cầu trượt. - Nhận xét 2- Bài mới (30 - 32 phút) a / Dạy vần mới (15 - 17 phút) * Vần oc - Viết bảng oc - Phát âm mẫu - Đánh vần mẫu: o - c - oc H: Phân tích vần oc? - Đọc trơn mẫu: oc - Lấy âm ghép vần oc. - Có vần oc lấy âm s ghép trước vần oc dấu sắc trên âm o tạo tiếng mới. - Đánh vần mẫu: s - oc - soc - sắc - sóc H: Phân tích tiếng sóc? - Đọc trơn mẫu: sóc - Quan sát tranh / 154 H:Tranh vẽ gì? - Giới thiệu từ: con sóc H: Trong từ con sóc có tiếng nào có vần em vừa học? - Chỉ toàn bảng oc sóc con sóc * Vần ac (tương tự) - Chỉ bảng oc ac sóc bác con sóc bác sĩ H: Cô vừa dạy vần nào? So sánh 2 vần? Giới thiệu bài: Bài 76: oc - ac b/ Đọc từ ứng dụng (5 - 7 phút) - Viết bảng hạt thóc bản nhạc con cóc con vạc - HD đọc - GV đọc mẫu - Chỉ toàn bảng c/ Hướng dẫn viết bảng (10 - 12 phút) * Chữ oc - Đưa chữ mẫu H: Chữ oc viết bằng mấy con chữ? Độ cao các con chữ? - Hướng dẫn quy trình viết: đặt bút ở dưới ĐK3 viết nét cong kín bi xát nhẹ được con chữ c và được chữ oc. Lưu ý: nét nối từ o- c * Chữ ac (tương tự) - Nhận xét, sửa sai * Từ con sóc - Đưa chữ mẫu H: Từ con sóc gồm mấy chữ? Độ cao các con chữ? - Hướng dẫn quy trình viết: đặt bút ở dưới ĐK3 viết con chữ c.. nhấc bút bi xát nhẹ được từ con sóc t. * Từ bác sĩ (tương tự) Lưu ý: khoảng cách giữa các chữ , viết 2 chữ, từ giơ bảng 1 lần. - Nhận xét, sửa sai Tiết 2 3- Luyện tập a/ Luyện đọc (10 - 12 phút) * Đọc bảng (4 - 6 phút) - GV chỉ bảng (bất kỳ) - GV nhận xét, sửa sai - Quan sát tranh / 155 - Giới thiệu câu: Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than. - HD đọc : đọc đúng tiếng có vần vừa học; tiếng lọc; ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, đọc liền tiếng trong các từ. - GV đọc mẫu - Chỉ toàn bảng * Đọc sgk (6 - 8 phút) - GV đọc mẫu toàn bài - Gọi HS đọc - Nhận xét, cho điểm b/ Luyện viết vở (15 - 17 phút) - Mở vở quan sát bài viết H: Bài viết mấy dòng? H: Dòng 1 viết gì? - Lưu ý: chữ o viết tròn, độ rộng gần 1 ô, cách 1 ĐK dọc viết 1 chữ. - Cho HS quan sát vở mẫu. - Kiểm tra tư thế ngồi, để vở, cầm bút. * Các dòng khác (tương tự) - Nhắc nhở HS quan sát mẫu, GV cầm bút đi theo dõi và gạch lỗi sai của từng em. - GV chấm chữa, nhận xét bài viết. c/ Luyện nói (5 - 7 phút) - GV yêu cầu HS mở sgk/ 155 quan sát tranh. H: Nêu chủ đề luyện nói? - Các em hãy quan sát tranh và nói thành câu về những gì em quan sát được ở trong tranh theo gợi ý sau: . Tranh vẽ gì? . Em hãy kể tên những trò chơi được học ở trên lớp? . Em hãy kể những bức trang đẹp mà cô giáo cho xem trong các giờ học? Em thấy cách học như thế có vui không? - GV tổng kết, tuyên dương. 4- Củng cố, dặn dò (3 - 4 phút) H: Cô vừa dạy vần gì? Tìm tiếng có vần oc, ac? - Dặn dò: Chuẩn bị bài 77: ăc - âc - Viết bảng con, đọc lại sgk. - Quan sát - Phát âm lại oc - Đánh vần lại -âm o đứng trước, âm c đứng sau - Đọc lại - Ghép oc - đọc lại - Ghép sóc - đọc lại - Đánh vần lại -âm s đứng trước, vần oc - Đọc lại - Quan sát - con sóc - Đọc lại từ dưới tranh - sóc - Đọc lại kết hợp PT, ĐV - Đọc lại kết hợp PT, ĐV - oc, ac - Nhắc lại - Ghép: hạt thóc, bản nhạc. - Đọc trơn + phân tích + đánh vần. - Đọc lại - Quan sát -2 con chữ: o, c; cao 2 dòng li. - Quan sát - Viết bảng con: oc - Viết bảng con: ac - Quan sát -2 chữ: con, sóc; caodòng li. - Quan sát - Viết bảng con: con sóc - Viết bảng con: bác sĩ - Đọc cá nhân - Quan sát - HS đọc + PT, ĐV tiếng mới. - theo dõi. - Đọc lại - Chỉ, nhẩm theo - Đọc từng phần, cả bài - Quan sát - 4 dòng -oc - Quan sát - Làm theo lệnh GV - Viết vở dòng 1 - Quan sát - . Vừa vui vừa học - Từng nhóm đôi thảo luận, sau đó trình bày trước lớp. - 1- 2 em trình bày toàn bài. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ............................................................................................................................................ Tiết 1 Toán Tiết 71: Một chục. Tia số I- Mục tiêu Giúp HS : - Nhận biết 10 đơn vị còn gọi là 1 chục. - Biết đọc và ghi số trên tia số. II- Đồ dùng -Tranh vẽ, bó que tính, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra ( 3 - 5 phút ) - GV vẽ đoạn thẳng AB trên bảng lớp . - Yêu cầu HS đo đoạn thẳng AB bằng gang tay. - Nhận xét. 2- Bài mới ( 13 - 15 phút ) a/Giới thiệu bài ( 1- 2 phút) b/ Giới thiệu " Một chục " - GV gắn 10 quả cam H : Đếm có mấy quả cam ? - GV: 10 quả cam hay còn gọi là một chục quả cam H: 10 quả cam hay còn gọi là mấy quả cam? H: 1 chục quả cam hay còn gọi là bao nhiêu quả cam? - Ghi bảng : Có 10 quả cam Có 1 chục quả cam. - Yêu cầu HS lấy 10 que tính. H : 10 que tính hay còn gọi là mấy chục que tính? H : 1chục que tính hay còn gọi là mấy que tính? - Ghi bảng : Có 10 que tính Có 1 chục que tính. H : 10 đơn vị hay còn gọi là mấy chục? H: Một chục bằng bao nhiêu đơn vị? - Ghi bảng : 10 đơn vị = 1 chục. c/ Giới thiệu tia số - Vẽ tia số lên bảng và giới thiệu đây là tia số. - Giới thiệu: Trên tia số, vạch đầu tiên là điểm gốc. H: Vạch đầu tiên ứng với số nhỏ nhất có 1 chữ số, là số mấy? - GV viết số 0 dưới điểm gốc. - Trên tia số có nhiều vạch cách đều nhau, mỗi vạch ứng với 1 số theo thứ tự tăng dần. - GV ghi lần lượt các số trên tia số. H: Liền sau số 0 là số mấy? H: ở giữa số 8 và số 10 là số mấy? H: Liền trước số 9 là số mấy? H: 10 đơn vị còn gọi là bao nhiêu 3- Luyện tập ( 15 - 17 phút ) * Bài 1/ 100 (5 - 6 phút): - Kiến thức: Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn. - GV nêu yêu cầu - Chấm , chữa, nhận xét Chốt : H: Để vẽ cho đủ 1 chục chấm tròn em phải làm gì? * Bài 2/ 100 ( 4 - 5 phút ) - Kiến thức: Khoanh vào 1 chục con vật. - Chấm , chữa, nhận xét Chốt: đếm đúng đủ 1 chục con vật. * Bài 3/ 100 ( 5 - 6 phút ) - GV nêu yêu cầu - Chấm , chữa, nhận xét Chốt : H: Điểm gốc của tia số ứng với số mấy? Liền sau số 9 là số mấy? 10 đơn vị còn gọi là bao nhiêu? 4- Củng cố, dặn dò ( 3 - 5 phút ) - Đưa các hình vẽ : 10 chấm tròn, 10 con chim, 10 quả cam. - Điền số chục dưới mỗi hình. - Gọi 1 HS lên vẽ tia số. - Dặn dò : Chuẩn bị bài : Mười một, mười hai. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy ............................................................................................................................................ Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2011 Kiểm tra cuối học kì I . Đề của Phòng giáo dục $ Đào tạo Quận Kiến An
Tài liệu đính kèm: