I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
- Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn HS.
- TRả lời được câu hỏi 1, 2 SGK.
HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, vần ay; biết hỏi đáp theo mẫu về trường lớp của mình.
+Thông qua bài học tăng cờng giáo dục kỹ năng sống cho HS
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
GV: Tranh minh hoạ
Tuần 25 Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011 Tập đọc( tiết 1, 2) Trường em I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường. - Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn HS. - TRả lời được câu hỏi 1, 2 SGK. HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, vần ay; biết hỏi đáp theo mẫu về trường lớp của mình. +Thông qua bài học tăng cờng giáo dục kỹ năng sống cho HS II. Đồ dùng dạy- học GV: Tranh minh hoạ HS: Xem trước bài III. Hoạt động dạy- học: Tiết 1 1. ổn định tổ chức(1’):Lớp hát 2.kiểm tra bài cũ(1’):Kiểm tra SGK của HS 3. Bài mới(30’): a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu giai đoạn học mới: luyện tập đọc, viết, nghe, nói theo các chủ điểm: nhà trường, Gia đình, Thiên nhiên- Đất nước. Mở đầu chủ điểm “ Nhà trường” là bài “ Trường em” HS xem tranh minh hoạ bài đọc GV giới thiệu nội dung tranh: tranh vẽ 1 mái trường tiểu học, cảnh sân trường đông vui, nhộn nhịp... .Hướng dẫn HS luyện đọc: GV đọc mẫu đ Hướng dẫn HS luyện đọc: Đọc tiếng, từ : cô giáo, bạn bè, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường, kết hợp phân tích tiếng GV giải nghĩa từ: Ngôi nhà thứ hai: trường học giống như 1 ngôi nhà vì ở đó có những người rất gần gũi, thân yêu. Thân thiết: rất thân, rất gần gũi. Đọc câu: Mỗi câu 2 - 3 HS đọc, HS đọc câu bất kì do GV chỉ. Giải lao HS đọc nối tiếp theo câu, Đoạn :Gọi 2- 3 HS đọc từng đoạn HS đọc toàn bài: 3 HS, cả lớp. Ôn vần: ai, ây GV nêu yêu cầu 1 trong SGK H.Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay?(thứ hai, mái trường, dạy, điều hay) HS đọc các tiếng, từ vừa tìm được kết hợp phân tích tiếng GVnêu yêu cầu 2 trong SGK H. Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay ? 2 HS đọc từ mẫu: con nai, máy bay. HS thi tìm tiếng, từ có chứa vần ai, ay. GV nêu yêu cầu 3 H. Nói câu chứa tiếng có vần ai, ay? 2 HS nhìn SGK nói theo 2 câu mẫu - HS nhận xét 4. Củng cố, dặn dò(1’): HS đọc lại toàn bài - Tuyên dương HS có tiến bộ Tiết 2 1. ổn định tổ chức(1’):Lớp hát 2. Bài cũ(1’)Gọi HS nhắc lại bài vừa học 3. Bài mới(30’): a.Tìm hiểu bài và luyện nói: Tìm hiểu bài:GV đọc mẫu HS mở SGK đọc thầm - HS đọc nối tiếp câu HS đọc từng đoạn.HS cầm SGKđọc lại bài 2 HS đọc câu hỏi 1 H:Trong bài, trường học được gọi là gì? ( Trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai của em) 3 HS đọc tiếp nối các câu văn 2, 3, 4. H. Trường học là ngôi nhà thứ hai của em vì sao? (Trường học là ngôi nhà thứ hai của em ,vì ...) GV đọc toàn bài - HS đọc diễn cảm.2- 3 HS đọc toàn bài Giải lao b. Luyện nói: GV nêu yêu cầu luyện nói trong SGK: Hỏi nhau về trường lớp của mình HS đóng vai hỏi- đáp theo mẫu trong SGK. Sau đó hỏi đáp theo những câu hỏi các em tự nghĩ ra. VD: Trường của bạn là trường gì? H:Bạn thích đi học không? H:ở trường, bạn yêu ai nhất? H:Ai là người bạn thân nhất của bạn ở trong lớp? H:ở lớp bạn thích học môn gì nhất? H:ở lớp môn gì bạn được điểm cao nhất? H:ở trường bạn có gì vui? Gọi đại diện nhóm lên trình bày trước lớp - HS nhận xét. GV nhận xét, chốt lại các ý kiến của HS về trường, lớp. 4. Củng cố, dặn dò(2’): GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt Dặn HS ôn lại bài, xem trước bài sau. Tặng cháu Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011 Toán(tiết 97) Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục; biết giải toán có phép cộng. - Giáo dục HS yêu thích môn học. * Bài tập cần làm: 1; 2; 3; 4 II. Đồ dùng dạy - học GV: Kế hoạch bài dạy HS : SGK III. Hoạt động dạy- học 1.ổn định tổ chức(1’):Lớp hát 2.Kiểm tra bài cũ(3’): HS làm tính 90 - 70 60 - 30 3.Bài mới(30’): a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp - GV ghi bảng - HS nhắc lại b. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập cần làm: 1; 2; 3; 4 Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài HS tự làm bài đ đổi chéo vở để kiểm tra 70 - 50 60 - 30 90 - 50 80 - 40 40 - 10 90 - 40 HS làm bài xong ,GV gọi HS đọc kết quả bài làm của mình,GV nhận xét. Bài 2: HS nêu yêu cầu HS thi đua tính nhẩm Đại diện các nhóm thi tài ( nêu miệng kết quả )GV cùng HS nhận xét Giải lao Bài 3: HS nêu yêu cầu 1 số HS làm bài trên bảng đgiải thích rõ vì sao lại sai GV nhận xét tuyên dương Bài 4: HS nêu đề toán, tự tóm tắt rồi giải bài toán H. Một chục cái bát là bao nhiêu cái bát?(một chục cái bát còn gọi là 10) 1 số em chữa bài trên bảng GV chấm 1 số bài, nhận xét,tuyên dương * Bài tập có thể làm tiếp: Bài 5 - HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra - 1 HS lên bảng làm bài. GV chấm 1 số bài, nhận xét, khen những em làm tốt 4. Củng cố, dặn dò(2’): GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau. Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình. _________________________________ Chính tả( tiết 1) Trường em I. Mục đích, yêu cầu - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn (trường học là...anh em): 26 chữ trong khoảng 15 phút. - Điền đúng vần “ai” hoặc “ay”, chữ c hoặc k vào chỗ trống. - Làm được bài tập 2, 3 SGK. +Thông qua bài học tăng cờng giáo dục kỹ năng sống cho HS II. Đồ dùng dạy- học GV: viết toàn bộ bài viết trên bảng HS: vở Chính tả, vở BTTV III. Hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức(1’):Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ:GV kiểm tra vở viết của HS 3. Dạy- học bài mới(30’): a.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học b.Hướng dẫn HS tập chép GV viết bảng đoạn văn cần chép lên bảng Gọi 2-3 HS nhìn bảng đọc đoạn văn GV chỉ thước cho HS đọc những tiếng dễ viết sai HS tự nhẩm, đánh vần từng tiếng - viết vào bảng con HS tập chép vào vở - GV yêu cầu HS ngồi viết đúng tư thế GV hướng dẫn: Viết đề bài vào giữa trang vở, chữ đầu của đoạn văn viết lùi vào 1 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. HS cầm bút chì chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả để HS soát lại bài viết. GV dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần tiếng. Sau mỗi câu, hỏi xem HS có viết sai chữ nào không.Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai- sửa bên lề vở GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến- HS ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. Trong khi đó, GV chấm tại lớp 1 số vở- nhận xét Giải lao c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Điền vần ai hay ay HS đọc yêu cầu của bài GV: mỗi từ có 1 chỗ trống phải điền vần ai hoặc ay vào thì mới hoàn chỉnh. Các em xem nên điền ai hay ay. 1 HS lên bảng làm mẫu.HS thi làm đúng, nhanh Điền c hoặc k: Hướng dẫn tương tự 4. Củng cố, dặn dò(2’): GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt Yêu cầu những HS có bài viết sai nhiều lỗi về nhà tập chép lại cho đúng. Tập viết (tiết23) Tô chữ hoa: A, Ă, Â, B I. Mục đích, yêu cầu: - Tô được các chữ hoa: A, Ă, Â, B - Viết đúng các vần: ai, ay ao, au ; các từ ngữ: mái trường, điều hay , sao sáng, mai sau kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1,tập hai.(mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần) **HS khá, giỏi viết đều nét dãn đủng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1,tập hai. +Thông qua bài học tăng cờng giáo dục kỹ năng sống cho HS II. Đồ dùng dạy- học GV: Bảng phụ viết mẫu nội dung bài viết. HS: Bảng con, phấn , vở, bút. III. Hoạt động dạy- học 1. ổn định tổ chức(1’):Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ(3’):HS viết từ: tàu thủy, giấy pơ- luya 3. Dạy- học bài mới(30’): a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp - GV ghi bảng - HS nhắc lại b.Hướng dẫn tô chữ hoa: HS quan sát chữ A trên bảng H. Chữ A hoa cao mấy li? H. Chữ A hoa gồm mấy nét? Là những nét nào? GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết ( vừa nói, vừa tô chữ trong khung chữ) HS viết bảng con Chữ Ă và Â chỉ khác chữ A ở 2 dấu phụ đặt trên đỉnh. HS tập viết trên bảng con ; GV nhận xét, chỉnh sửa. HS quan sát chữ B trên bảng GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết ( vừa nói, vừa tô chữ trong khung chữ) HS tập viết trên bảng con ; GV nhận xét, chỉnh sửa. c. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng: ai, ay, ao, au, mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau. GV hướng dẫn HS tập viết vào bảng con Giải lao d. Hướng dẫn HS tập tô, tập viết HS tập tô các chữ hoa: A, Ă, Â, B; tập viết các vần: ai, ay, ao, au; các từ: mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau. GV quan sát HS viết bài, nhắc HS ngồi đúng tư thế.GV chấm điểm và nhận xét 4. Củng cố, dặn dò(2’): GV nhận xét giờ học, khen những HS viết chữ đẹp GV nhắc HS tự luyện viết thêm ở nhà. ____________________________________________________________________ Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2010 Tập đọc(tiết 3, 4) Tặng cháu I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non. Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ - Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK - Học thuộc lòng bài thơ. **HS khá, giỏi tìm đượctiếng nói được câu chứa tiếng có vần ao, âu. +Thông qua bài học tăng cờng giáo dục kỹ năng sống cho HS II.Đồ dùng dạy- học GV: Tranh minh hoạ HS: Xem trước bài III. Hoạt động dạy- học: Tiết 1 1.ổn định tổ chức(1’):Lớp hát 2.Kiểm tra bài cũ(3’): 2-3 HS đọc bài “Trường em”, trả lời câu hỏi trong sgk 3.Dạy- học bài mới( 30’): a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu về Bác Hồ, ghi tên bài, HS nhắc lại b. Luyện đọc: GV đọc mẫu đ Hướng dẫn HS luyện đọc: Đọc tiếng, từ + phân tích tiếng(vở, gọi là, nước non) GV giải nghĩa từ: nước non Đọc câu, đoạn: Mỗi dòng 2-3 HS đọc, mỗi đoạn 2-3 HS đọc HS đọc câu bất kì do GV chỉ. HS đọc nối tiếp theo câu, đoạn. HS đọc toàn bài: 3 HS, cả lớp. Giải lao c. Ôn vần: ao, au GV nêu yêu cầu 1 đ HS tìm, đọc tiếng có vần au trong bài(cháu, sau) GV nêu yêu cầu 2: 1 HS đọc mẫu: cây rau, chim chào mào HS thi tìm tiếng, từ ngoài bài có vần au, ao GV nêu yêu cầu 3: 2 HS đọc câu mẫu trong SGK 4. Củng cố, dặn dò(1’): HS đọc lại bài 1 lượt Tiết 2 1.ổn định tổ chức(1’): Lớp hát 2. Bài cũ: HS nhắc lại bài vừa học 3.Bài mới (30’)Tìm hiểu bài và luyện nói a. Tìm hiểu bài thơ: HS đọc thầm toàn bài 2- 3 HS đọc 2 dòng thơ đầu H:Bác Hồ tặng vở cho ai? ( Bác Hồ tặng vở cho thiếu nhi) ... 3, 4 Giải lao d. Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện - Mỗi nhóm 3 em đóng các vai: Rùa, Thỏ, người dẫn chuyện - Kể lần 1: GV đóng vai người dẫn chuyện - Kể lần sau: HS đóng vai e. Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: H: Vì sao Thỏ thua Rùa? ( vì chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn ) H: Câu chuyện này khuyên các em điều gì? (chớ chủ quan, kiêu ngạo nh Thỏ, sẽ thất bại. Hãy học tập Rùa. Rùa chậm chạp, thế mà nhờ kiên trì và nhẫn nại đã thành công ) 4. Củng cố: 2p - GV nhận xét, tổng kết tiết học - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại cho người thân nghe Toán (Tiết số 99) Luyện tập chung I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết cấu tạo số tròn chục ; biết cộng, trừ số tròn chục. - Biết giải toán có một phép cộng. - Giáo dục HS ham học toán. * Bài tập cần làm: 1; 2; 3; 4 II. Đồ dùng dạy học - GV: mô hình trực quan - HS: bộ đồ dùng toán 1 III. Các hoạt động dạy- học 1. ổn định: 1p 2. Kiểm tra: 4p - Gọi HS lên bảng làm phép tính sau: 20 + 20 + 10 = 70 + 20 - 10 = - Nhận xét - Ghi điểm 3. Bài mới: 32p a. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực tiếp - ghi bảng b. Hướng dẫn tổ chức cho HS làm bài tập * Bài tập cần làm: 1; 2; 3; 4 Bài 1: - HS tự làm bài và chữa bài. - Củng cố cho HS về cấu tạo thập phân của các số từ 10 đến 20 và các số tròn chục. Bài 2: - HS nêu yêu cầu - HS sắp xếp các số - GV gọi 1 số em đọc kết quả - Nhận xét, chốt kết quả đúng. Giải lao Bài 3: - HS tự làm bài rồi chữa bài. a. HS tự đặt tính rồi tính. b. HS tính nhẩm - GV lu ý HS: ở cột 2 phải viết kết quả kèm theo “ cm” - HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét kết quả ở cột 1( ý a) để củng cố tính chất giao hoán của phép cộng. - HS nhận xét các số trong các phép tính cùng cột để củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 4: - HS đọc đề bài. - HS tự trình bày bài giải vào vở. - HS lên bảng chữa bài. Dới lớp so sánh, nhận xét. * Bài tập có thể làm tiếp: Bài 5 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức: làm đúng, làm nhanh. 4. Củng cố: 2p - GV nhận xét giờ học - Về học bài để giờ sau kiểm tra định kì GKII. Mĩ thuật (Tiết số 25) Vẽ màu vào hình tranh dân gian I. Mục tiêu - HS làm quen với tranh dân gian Việt Nam. - Biết cách vẽ màu vào hình vẽ “ Lợn ăn cây dáy”. * HS khá, giỏi: vẽ màu đều, kín tranh. - Giáo dục HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy - học - GV: Tranh mẫu - HS: Vở, bút màu, bút chì III. Các hoạt động dạy- học 1. ổn định: 1p 2. Kiểm tra: 2p - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 3. Bài mới: 35p a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp - ghi bảng b. Hoạt động 1: Giới thiệu tranh dân gian - HS quan sát tranh “ Đàn gà”,tranh “Lợn nái”. H: Tranh vẽ những gì? H: Màu sắc của tranh nh thế nào? - GV giới thiệu để HS thấy đợc vẻ đẹp của tranh dân gian qua hình vẽ, màu sắc. - Cho HS quan sát tranh “Lợn ăn cây ráy”. - GV giới thiệu đó là tranh dân gian của làng Đông Hồ, huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. c. Hoạt động 2: Hớng dẫn HS vẽ màu. GV gợi ý, giúp HS biết đặc điểm, hình dáng của con lợn để vẽ màu cho đẹp: H: Con lợn có những bộ phận nào? Có thêm chi tiết nào? H: Ngoài con lợn còn có thêm vật gì? H: Em có thể dùng những màu nào để tô? - HS vẽ màu theo ý thích. Giải lao d. Hoạt động 3: Thực hành. - HS tô màu vào tranh (Tìm màu vẽ thích hợp để vẽ nền làm nổi bật hình con lợn). - GV giúp đỡ HS yếu. - HS trng bày sản phẩm( theo 3 nhóm bài: Hoàn thành tốt, hoàn thành, cha hoàn thành) - GV và HS nhận xét, đánh giá, bình chọn bài vẽ đẹp. 4. Củng cố: 3p - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau: Vẽ chim và hoa. Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011 Tập đọc (Tiết số 5 + 6) Cái nhãn vở I. Mục tiêu - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen. - Biết được tác dụng của nhãn vở. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). +HS khá, giỏi biết tự viết nhãn vở. +Thông qua bài học tăng cường giáo dục kỹ năng sống cho HS II. Đồ dùng dạy- học - GV: Tranh minh hoạ - HS: Xem trước bài, 1 số bút màu để tự trang trí nhãn vở III. Các hoạt động dạy học Tiết 1 (32p) 1. ổn định: 1p Lớp hát 2. Kiểm tra: 4p - HS học thuộc bài thơ “Tặng cháu”, trả lời câu hỏi trong sgk - Nhận xét - Ghi điểm 3. Bài mới: 32p a. Giới thiệu bài: - GV treo tranh của bài tập đọc và hỏi: H: Bức tranh vẽ cảnh gì?( Em bé đang ngồi viết nhãn vở) - GV để biết cách đọc một nhãn vở, biết viết nhãn vở, hiểu tác dụng của nhãn vở chúng ta cùng học bài: Cái nhãn vở - GV ghi bảng - HS nhắc lại b. Hướng dẫn HS luyện đọc: - GV đọc mẫu - Hướng dẫn HS luyện đọc: * Đọc tiếng, từ - HS đọc thầm bài. H: Bài tập đọc có mấy câu? - 1 HS lên bảng xác định từng câu. H: Trong bài em thấy những tiếng, từ nào khó đọc, dễ lẫn? - GV gạch chân các tiếng luyện đọc và gọi HS đọc( cá nhân, lớp): quyển vở, nắn nót, viết ngay ngắn - Kết hợp phân tích tiếng - GV giải nghĩa từ: + nắn nót: Viết cẩn thận cho đẹp + ngay ngắn: Viết các con chữ rất thẳng hàng, đẹp mắt * Luyện đọc câu, đoạn: Mỗi câu 2, 3 HS đọc, mỗi đoạn 2, 3 HS đọc - HS đọc câu bất kì do GV chỉ. * Luyện đọc đoạn, bài - HS đọc đoạn 1: Từ “ Bố cho ... nhãn vở” - HS đọc đoạn 2: phần còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn. * Đọc trơn toàn bài: - 1 HS đọc toàn bài - Lớp đọc đồng thanh. Giải lao c. Ôn vần: ang, ac * 1 em đọc yêu cầu của bài tập 1. - HS tìm tiếng trong bài có vần ang - GV tô màu. - HS đọc kết hợp phân tích lại tiếng có vần ang trong bài. * GV nêu yêu cầu 2 - HS đọc mẫu trong sgk (cái bảng, con hạc, bản nhạc ) - GV giải nghĩa - HS thi tìm đúng, nhanh, nhiều những tiếng có vần ang, ac. d. Củng cố: - 1 HS đọc lại toàn bài. - GV nhận xét giờ học. Tiết 2 (35p) e.Tìm hiểu bài và luyện nói: * Tìm hiểu bài và luyệnđọc - HS nhìn sgk đọc thầm bài - HS đọc đoạn 1(2 -3 em) H: Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở?( Giang viết tên trờng, tên lớp.....) - HS đọc câu cuối (2em) H: Bố bạn Giang khen bạn ấy thế nào?( Bố khen Giang đã tự viết được nhãn vở) H: Nhãn vở giúp ta biết đợc điều gì? - GV cho HS quan sát nhãn vở - GV đọc mẫu toàn bài - HS thi đọc: đoạn, toàn bài Giải lao * Hướng dẫn HS tự làm và trang trí nhãn vở (với HS khá, giỏi) + HS xem mẫu trang trí nhãn vở trong sgk + HS làm(viết tên trường, lớp, họ và tên vào nhãn vở) nhãn vở + GV quan sát, giúp đỡ HS. 4. Củng cố: 3p - GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt. - Dặn HS về nhà tập làm nhãn vở, lấy nhãn vở của mình làm dán vào vở. - Đọc trước bài sau: Bàn tay mẹ. Toán (Tiết số 100) Kiểm tra giữa học kì II I. Mục tiêu Tập trung vào đánh giá: - Cộng, trừ các số tròn chục trong phạm vi 100. - Trình bày bài giải bài toán có một phép tính cộng. - Nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình. II. Đồ dùng dạy - học - GV: nội dung kiểm tra - HS: Ôn tập và giấy bút III. Các hoạt động dạy- học 1. ổn định: 1p 2. Kiểm tra vở của HS: 2p 3. Kiểm tra:(40p) a. GV Giới thiệu đề kiểm tra: b. Nội dung kiểm tra: Bài 1. Viết các số tròn chục từ 10 đến 90:..... bài 2. a. Viết các số sau : hai mơi ba, năm mơi lăm, mời chín, chín mơi tám, hai mơi mốt, mời bảy b. Khoanh vào số lớn nhất: 40 ; 20 ; 90 ; 60 Bài 3. Đặt tính rồi tính: 13 + 6 50 + 20 17 - 5 60 - 30 Bài 4. Tính nhẩm: 12 + 6 = ... 50 cm + 10 cm = ... 19 - 3 = ... 40 + 20 - 30 = .... Bài 5. >, <, =? 16 - 6 ... 15 80 - 10 ... 90 30 .... 50 - 0 Bài 6. Lan có 30 que tính, Hà có 20 que tính. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu que tính? Bài 7. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 9 cm, rồi viết số đo độ dài đó. * Cách đánh giá: Bài 1: 1điểm Bài 2: 1 điểm (mỗi ý 0,5 điểm) Bài 3: 2 điểm (mỗi ý 0,5 điểm) Bài 4: 2 điểm (mỗi ý 0,5 điểm) Bài 5 : 1 điểm(mỗi ý 0,3 điểm) Bài 6 : 2 điểm Bài 7 : 1 điểm 3. Củng cố-dặn dò: 2p - GV thu bài, nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 101 Thủ công(tiết 25) Cắt, dán hình chữ nhật I. Mục tiêu - Cắt,dán hình chữ nhật. - Kẻ,cắt, dán được hình chữ nhật .Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. *Với HS khéo tay Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật theo hai cách. Đường cắt thẳng, hình dán phẳng. Có thể kẻ cắt được thêm hình chữ nhật có kíc thước khác. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị GV:Chuẩn bị hình chữ nhật mẫu dán lên tờ giấy trắng kẻ ô, tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn. HS:Giấy mầu có kẻ ô, một tờ giấy HS có kẻ ô, bút chì thước kẻ, hồ dán vở thủ công. III.Các hoạt động dạy- học 1.ổn định tổ chức(1’):Lớp hát 2. Bài cũ(1’):Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 3. Bài mới(30’): a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp - GV ghi bảng - HS nhắc lại b.Hướng dẫn HS quan sátvà nhận xét GV cho HS quan sát hình chữ nhật mẫu H. Hình chữ nhật có mấy cạnh?(4 cạnh) H. Các cạnh của hình chữ nhật như thế nào? GV: Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau hai cạnh ngắn bằng nhau c. Hướng dẫn cách kẻ, cắt hình chữ nhật Cách kẻ: Lấy một điểm A trên mặt kẻ ô; từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ ta được điểm D; từ điểm A và điểm D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và điểm C; nối các điểm A-> B; B->C; C-> D; D-> A được hình chữ nhật. Cách cắt, dán: cắt rời hình chữ nhật, bôi lớp hồ mỏng, dán cân đối. GV hướng dẫn HS cách kẻ, cắt hình chữ nhật đơn giản đỡ tốn giấy. GV làm mẫu,hướng dẫn cách cắt, dán - HS quan sát. HS nhắc lại cách làm. Giải lao d. Thực hành: HS kẻ, cắt, dán hình chữ nhật - GV quan sát, giúp đỡ HS HS trưng bày sản phẩm - GV và HS nhận xét, đánh giá, chọn bài đẹp. 4. Củng cố, dặn dò(2’): GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau. Tuần 26 Nhận xét, ký duyệt của ban giám hiệu Ngày... tháng ... năm 2011 ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: