Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 26 năm 2010

Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 26 năm 2010

I. Mục tiêu:

-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng,

-Hiểu nội dung bài:Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.Trả lời được câu hỏi (SGK).

II. Đồ dùng dạy và học:

1. Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc, luyện nói,.

2. Học sinh: SGK, .

III.Hoạt động dạy và học:

 

doc 25 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 979Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp khối 1 - Tuần 26 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Thứ hai,ngày tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
 Bài 4: Bàn tay mẹ
I. Mục tiêu: 
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng,
-Hiểu nội dung bài:Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.Trả lời được câu hỏi (SGK).
II. Đồ dùng dạy và học:
Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc, luyện nói,...
Học sinh: SGK,.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra:
- Gọi HS đọc theo đoạn và trả lời câu hỏi theo đoạn.
- Gọi 2 – 3 em đọc cả bài
Bài mới:
- Giới thiệu: Tranh vẽ gì? -> Học bài: Bàn tay mẹ.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
 - Hướng dẫn HS giọng đọc toàn bài..
- Giáo viên đọc mẫu.
 - Giáo viên ghi các từ ngữ luyện đọc: yêu nhất,nấu cơm, rám nắng, xương xương
Giáo viên giải nghĩa từ khó: rám nắng, xương xương.
- Đọc câu: Lần 1: 3 – 4 em đọc, sau cả lớp đọc ĐT.
 Lần 2: Đọc tiếp nối cả lớp, mỗi em một câu.
- Đọc đoạn: Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi từng câu, sau gọi HS khá giỏi đọc lại.
- Đọc ĐT theo tổ
- Đọc ĐT cả bài
b) Hoạt động 2: Ôn các vần an – at.
- Tìm trong bài tiếng có vần an – at ?
- Phân tích các tiếng đó?
- Tìm tiếng ngoài bài có vần an – at?
GV nhận xét và kết luận
- Hát.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- Quan sát và trả lời.
- Học sinh dò theo.
- Học sinh luyện đọc từ khó cá nhân - lớp
Luyện đọc câu.
 - 1 câu 3 - 4 học sinh đọc, sau đọc ĐT
 - Luyện đọc cả bài, mỗi em đọc một câu
- HS theo dõi và đọc thầm
- Mỗi tổ đọc một lần.
HS lần lượt theo dõi và nêu.
- 1- 2 em đọc to cả bài
Tiết 2
3.Luyện tập:
a) Hoạt động 1:Luyện đọc lại.
 - Gọi HS đọc theo câu
 - Gọi HS đọc cả bài
 - Lớp đọc ĐT
b)Hoạt động 2: Đọc SGK.
 - GV đọc mẫu – HD HS đọc bài
 - Gọi HS đọc theo câu.
 - Lớp đọc ĐT 
c)Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
- Gọi 2 em đọc tiếp nối 2 đoạn văn đầu 
H. Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình?
- Gọi 2 em đọc tiếp nối câu hỏi 2 
Gọi nhiều HS đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ.
- Giáo viên nhận xét 
 - GV đọc diễn cảm lại bài văn.
- 2 – 3 HS thi đọc diễn cảm.
d)Hoạt động 4: Luyện nói.
Quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói.
Treo tranh SGK.
Tranh vẽ gì?
Cho các em thảo luận nhóm đôi, hỏi nhau về chủ đề luyện nói.
4.Củng cố:
- 1 em đọc lại toàn bài.
 - Em đã làm gì để đền đáp công ơn của cha mẹ?
5.Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài tiết sau.
- Học sinh dò theo.
- 2 học sinh đọc.
- Dò theo
- Đọc tiếp nối
- Lớp đọc ĐT
-Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
 Học sinh thi đọc diễn cảm.
- HS theo dõi và thực hiện theo chỉ dẫn của giáo viên.
.
- HS quan sát tranh và lần lượt thảo luận.
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- Đọc cả bài
- Lần lượt và trả lời.
 TOÁN
CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU : 
-Nhận biết về số lượng ;biết đọc,viết,đếm các số từ 20 đến 50;nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50.
-Bài tập cần làm : Bài 1,bài 3,bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 
+ 4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định :
2.Kiểm tra : 
+ Gọi học sinh lên bảng : 
- Học sinh 1 : Đặt tính rồi tính : 50 – 40 ; 80 – 50 
- Học sinh 2 : Tính nhẩm : 60 - 30 = ; 70 - 60 = 
- Học sinh 3 : Tính : 60 cm – 40 cm = ; 90 cm - 60cm = 
+Giáo viên hỏi học sinh : Nêu cách đặt tính rồi tính ? 
3.Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số
 - Hướng dẫn học sinh lấy 2 bó que tính và nói : “ Có 2 chục que tính “ 
 - Lấy thêm 3 que tính và nói : “ có 3 que tính nữa “ 
 - Giáo viên đưa lần lượt 2 bó que tính và 3 que tính rời , nói : “ 2 chục và 3 là hai mươi ba “ 
 - Hướng dẫn viết : 23 chỉ vào số gọi học sinh đọc 
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự như trên để hình thành các số từ 21 đến 30 
- Lần lượt hướng dẫn các em viết bảng con
-Hoạt động 2 : Hướng dẫn các em làm bài tập.
 - Bài1: Giáo viên hướng dẫn lần lượt các bước như trên để học sinh nhận biết thứ tự các số từ 20 š 29 và từ 19 đến 32, đọc lại số vừa viết.
 - Bài 3: HD tương tự như bài 2. 
 Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh 
-Bài 4 : HD học sinh tìm hiểu yêu cầu bài
 Cho học sinh làm bài vào SGK
 - Giáo viên hỏi học sinh số liền trước, liền sau để học sinh nhớ chắc 
 - Liền sau 24 là số nào ?
 - Liền sau 26 là số nào ?
 - Liền sau 39 là số nào ?
 - Cho học sinh đếm lại từ 20 š 50 và ngược lại từ 50 š 20 
-Học sinh lấy que tính và nói theo hướng dẫn của giáo viên 
-Học sinh lặp lại theo giáo viên 
-Học sinh lặp lại số 23 ( hai mươi ba)
-Học sinh viết các số vào bảng con 
- Lần lượt viết bảng con và 2 em làm trên bảng.
-Học sinh nghe đọc viết các số từ 30 š 39. 
-Học sinh đọc lại các số đã viết 
-Học sinh viết vào bảng con các số từ 40š 50
-Học sinh tự làm bài 
-3 học sinh lên bảng chữa bài 
-Học sinh đọc các số theo thứ tự xuôi ngược 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét, tuyên dương học sinh 
- Dặn học sinh ôn lại bài, tập viết số , đọc số , đếm theo thứ tự từ 10 š 50 
ÂM NHẠC
BÀI : HÒA BÌNH CHO BÉ
 I . Mục tiêu:
-Biết hát theo giai điệu và lời ca.
-Biết hát kết hợp vỗ tay theo bài hát.
 II . Chuẩn bị :
1/ GV: nhạc cụ 
2/ HS : nhạc cụ
 III . Các hoạt động :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Khởi động :Hát
2 . Bài cũ : Tiếng chào theo em.
- Gọi HS trình bày bài hát theo nhóm – CN,
3 . Bài mới 
- Tiết này các em tập hát bài : Hòa bình cho bé
a/ Hoạt động 1 : Dạy hát
- GV hát mẫu, cho HS xem tranh minh họa
- Hướng dẫn Hs đọc lời ca
- Gv dạy hát từng câu
- GV nhận xét.
b/ Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS vỗ tay theo phách, nhịp
- GV làm mẫu 
- Hướng dẫn Hs vỗ tay theo lời bài hát.
c/ Hoạt động 3 : Củng cố 
- GV cho các nhóm lên thi hát với nhau.
- GV nhận xét – tuyên dương.
 5. Tổng kết – dặn dò : 
- Chuẩn bị : Hòa bình cho bé T.2
- Nhận xét tiết học .
HS lắng nghe
HS hát theo sự hướng dẫn của GV
HS quan sát – lắng nghe
HS thực hiện
Các nhóm ( tổ) thi đua
Thứ ba,ngày tháng 4 năm 2010
Tập viết
TÔ CHỮ HOA: C, D, Đ
I. Mục tiêu:
-Tô được các chữ hoa:C,D,Đ.
-Viết đúng các vần:an,at,anh,ach,các từ ngữ:bàn tay,hạt thóc,gánh đỡ,sạch sẽ kiểu chữ viết thường,cỡ chữ theo VTV ½ (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
-HS khá giỏi viết đều nét ,dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng ,số chữ quy định trong vở tập viết ½ .
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: Chữ hoa C, D, Đ vần ai, ay.
Học sinh: Vở tập viết, bảng con.
III.Hoạt động dạy và học:
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Tô chữ hoa và tập viết các vần, các từ ngữ ứng dụng.
Hoạt động 1: Tô chữ hoa.
Chữ C, hoa gồm những nét nào?
- GV nêu quy trình tô
Viết mẫu và nêu quy trình viết.
*Hướng dẫn viết chữ D, Đ ( Tương tự chữ C)
H. Ba chữ C, D, Đ có những nét nào giống nhau?
Hoạt động 2: HD Viết vần, từ ngữ ứng dụng.
- Cho HS đọc, quan sát các vần và từ nhữ ứng dụng
 - GV hướng dẫn nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ ( Tiếng), cách đặt dấu thanh ở các chữ, cách nối nét giữa các chữ cái
Hoạt động 3: Viết vở.
Nhắc tư thế ngồi viết.
Cho HS xem vở viết mẫu
Giáo viên viết mẫu từng dòng.
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh.
Thu chấm.
Nhận xét.
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần an, – at viết vào bảng con.
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà viết vở tập viết phần B.
Hát.
 HS lần lượt trả lời
Học sinh viết bảng con.
- HS nêu.
Học sinh viết bảng con.
- an, at, anh, ach, bàn tay, hạt thĩc, gánh đỡ, sạch sẽ
Học sinh nhắc lại.
Học sinh viết bảng con.
- Lần lượt viết bảng con
Học sinh cả tổ thi đua. Tổ nào có nhiều bạn ghi đúng và đẹp nhất sẽ thắng.
Chính tả
 Bài3: Bàn tay mẹ
I. Mục tiêu: 
-Nhìn bảng chép lại đúng đoạn “ Hằng ngày,chậu tả lót đầy.”: 35 chữ trong khoảng 15-17 phút.
-Điền đúng vần an,at,;chữ g,gh vào chỗ trống. Bài tập 2,3 (SGK).
 II. Đồ dùng dạy và học:
- GV: Bài viết mẫu trên bảng, ....
 - HS: Bảng con, phấn,vở chính tả,....
 III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra:
- KTĐDHT của HS
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài: 
 GV nói mục đích yêu cầu của tiết học.
a). Hoạt động1: Hướng dẫn HS tập chép
Giáo viên đọc mẫu
2 – 3 nhìn bảng đọc lại
à Giáo viên sửa sai cho học sinh
- Bài viết hôm nay có mấy câu? 
- Những chữ nào trong bài được viết hoa?
- Luyện viết từ ngữ khó
 + GV gạch chân các từ HS nhầm lẫn, cho các em đọc
 + Cho HS viết bảng con
b). Hoạt động 2: Viết bài
 - Gọi HS nhắc lại tư thế viết.
- GV đọc mẫu lần 2.
- Yêu cầu HS nhìn viết
* Chữa lỗi:
- GV đọc cho HS soát lại bài của mình
- Nhìn bài trên bảng soát lại bài
* Chấm bài:
 - GV thu một số vở chấm
c) Hoạt động 3: Luyện tập:
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn HS làm và HS tự làm bài vào SGK
- Nhận xét, sư ... dặn dò : Chuẩn bị bài sau. 
Nhận xét tiết học .
Hát
1 –2 hs đọc .Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn , tìm những tiếng dễ viết sai – hs nêu và viết bảng con
hs viết bài vào vở 
hs viết xong chuẩn bị bút chì sửa bài 
cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài
cả lớp làm vào vở – hs đọc lại các tiếng đã làm –nhận xét 
cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài
nêu lại luật chính tả 
cả lớp làm vào vở – hs đọc lại các tiếng đã làm –nhận xét
TOÁN
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ .
I. MỤC TIÊU : 
-Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số ,nhận ra số lớn nhất,số bé nhất trong nhóm có 3 chữ số.
-Bài tập cần làm: Bài 1,bài 2(a,b), bài 3(a,b),bài 4.Bài cịn lại dành cho HS khá giỏi làm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
NDĐC: Bài 1, bỏ dòng 3
+ Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1
+ Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời ( Có thể dùng hình vẽ 
của bài học ) 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định :
2.Kiểm tra : 
 3.Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra : 
62 : có 6 chục và 2 đơn vị, 65 : có 6 chục và 5 đơn vị . 62 và 65 cùng có 6 chục, mà 2 < 5 nên 62 < 65 ( đọc là 62 bé hơn 65 ) 
– Giáo viên đưa ra 2 cặp số và yêu cầu học sinh tự đặt dấu vào chỗ chấm 
 42  44 76 . 71 
2) Giới thiệu 63 > 58 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra : 
63 có 6 chục và 3 đơn vị . 58 có 5 chục và 8 đơn vị . 
63 và 58 có số chục khác nhau 
6 chục lớn hơn 5 chục ( 60 > 50 ) Nên 63 > 58 . Có thể cho học sinh tự giải thích ( Chẳng hạn 63 và 58 đều có 5 chục, 63 còn có thêm 1 chục và 3 đơn vị. Tức là có thêm 13 đơn vị, trong khi đó 58 chỉ có thêm 8 đơn vị, mà 13 > 8 nên 63 > 58 
-Giáo viên đưa ra 2 số 24 và 28 để học sinh so sánh và tập diễn đạt : 24 và 28 đều có số chục giống nhau, mà 4 < 8 nên 24 < 28 
-Vì 24 24 
Hoạt động 2 : Thực hành 
-Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu Bài 1 
+ Treo bảng phụ gọi 3 học sinh lên bảng 
+ Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích 1 vài quan hệ như ở phần lý thuyết 
Bài 2: Cho học sinh tự nêu yêu cầu của bài 
- Hướng dẫn học sinh so sánh 3 số để khoanh vào số lớn nhất 
-Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích vì sao khoanh vào số đó 
Bài 3 : Khoanh vào số bé nhất 
-Tiến hành như trên 
Bài 4 : Viết các số 72, 38, 64 . 
a)Theo thứ tự từ bé đến lớn 
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé 
-Học sinh nhận biết 62 62 
-Học sinh điền dấu vào chỗ chấm, có thể giải thích 
-Học sinh có thể sử dụng que tính 
-Học sinh so sánh và nhận biết : 
63 > 58 nên 58 < 63
-Học sinh tự làm bài vào SGK
- 3 học sinh lên bảng chữa bài 
- 4 em lên bảng sửa bài 
-Học sinh giải thích : 72, 68, 80.
- 68 bé hơn 72. 72 bé hơn 80. Vậy 80 là số lớn nhất.
-Học sinh tự làm bài, chữa bài 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
- Dặn học sinh học lại bài, làm các bài tập vào vở Bài tập .
- Chuẩn bị bài : Luyện tập 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
MỸ THUẬT 
BÀI : VẼ CHIM VÀ HOA
 I . Mục tiêu:
-Hiểu nội dung đề tài vẽ chim và hoa.
-Biết cách vẽ tranh về đề tài chim và hoa.
-Vẽ được tranh có chim và hoa.
-HS khá giỏi : Vẽ được tranh chim và hoa cân đối ,màu sắc phù hợp.
 II . Chuẩn bị :
1/ GV: Tranh mẫu vẽ chim và hoa 
2/ HS : vở vẽ , bút chì , bút màu 
 III . Các hoạt động :
1 . Khởi động :Hát
2 . Bài cũ : 
- GV nhận xét bài vẽ : Vẽ màu vào hình tranh dân gian.
3 . Bài mới :
- Tiết này các em học các em học vẽ chim và hoa.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a/ Hoạt động 1 : Giới thiệu tranh , ảnh về chim và hoa
- GV treo tranh 
* Nêu tên của hoa và màu sắc?
* Nêu các bộ phận của hoa?
* Nêu tên của các loài chim em biết?
* Nêu màu sắc của chim
- GV nhận xét – chốt : Mỗi loài chim, mỗi loài hoa mang một màu sắc, hình dáng khác nhau. Có rất nhiều loại chim, loại hoa khác nhau , muốn vẽ được một loại chúng ta yêu thích, chúng ta cần nắm được hình dáng, màu sắc của loại đó. 
b/ Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs vẽ 
- GV treo quy trình vẽ – và hướng dẫn HS vẽ : 
- GV cho hs quan sát tranh sáng tạo 
* Có thể vẽ chim và hoa là chi tiết chính hoặc có thể là chi tiết phụ
c/ Hoạt động 3 : Thực hành 
- GV hướng dẫn hs vẽ cân đối với khung hình .
- Có thể vẽ nhiều kiểu khác nhau, tô màu tuỳ thích.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
d/ Hoạt động 4 : Nhận xét , đánh giá 
- GV thu một số bài cho lớp nhận xét – đánh giá.
- GV nhận xét – giáo dục.
Quan sát 
HS tự nêu 
Hs nhắc lại cách vẽ 
Hs thực hiện vẽ vào vở 
Hs nhận xét 
5. Tổng kết – dặn dò : 
- Chuẩn bị : Vẽ tranh ngôi nhà của em.
- Nhận xét tiết học 
Thứ sáu,ngày tháng 3 năm 2010
 MÔN TIẾNG VIỆT
 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
 MÔN : THỦ CÔNG
CẮT, DÁN HÌNH VUÔNG
I.Mục tiêu:
-Biết cách kẻ,cắt ,dán hình vuông.
-Kẻ,cắt,dán được hình vuông.Có thể kẻ ,cắt được hình vuông theo cách đơn giản.Đường cắt tương đối thẳng.Hình dán tương đối phẳng.
-Với HS khéo tay : Kẻ và cắt,dán được hình vuông theo hai cách .Đường cắt thẳng .Hình dán phẳng.
II.Đồ dùng dạy học:
 1. GV chuẩn bị hình vuông mẫu, giấy màu.
 2. HS chuẩn bút chì, thước kẻ, giấy kẻ ô, giấy màu.
III.Các hoạt động- dạy học: 
1.Ổn định: TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2. Kiểm tra bài củ:
- Để kẻ được hình chữ nhật ta làm gì?
- Hình chữ nhật có mấy cạnh?
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Ghim hình trên bảng và hỏi.
+ Hình vuông là hình có mấy cạnh?
+ Các cạnh có bằng nhau không?
+ Mỗi cạnh bao nhiêu ô?
b. Hướng dẫn mẫu.
+ Hướng dẫn cách kẻ hình vuông.
+ Để kẻ hình vuông có cạnh 7 ô ta phải làm thế nào?
- Làm mẫu
+ Ghim tờ giấy lên bảng
- Lấy 1 điểm A trên mặt ô. Từ điểm A đếm xuống 7 ô ta được điểm D.
- Từ A và D điếm sang 7 ô theo dòng kẻ ta được điểm B và C.
- Nối lần lượt các điểm A® B; B® C: C® D; D® A ta được hình vuông ABCD.
+ Hướng dẫn cắt rời hình chữ nhật và dán.
- Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình vuông.
- Bôi hồ mỏng, dán cân đối, phẳng.
- Cho hs thực hành trên giấy ô li
* Hướng dẫn cách kẻ hình vuông đơn giản
- Trả lời.
- 4 cạnh
+ 4 cạnh
+ Bằng nhau.
+ HS trả lời
- Quan sát trả lời.
- Quan sát
- Thực hành
Cắt hình vuông đơn giản hơn và tiết kiệm thời gian các em cùng theo dõi cô làm nhé
- Kẻ từ đỉnh A ở gốc tờ giấy màu, lấy 1 cạnh 7 ô và 1 cạnh 7 ô, ta được cạnh AB, AD, từ B kẻ xuống, từ D kẻ sang phải theo các đường kẻ. Hai đường thẳng kẻ gặp nhau tại đâu ta được điểm C và được hình vuông ABCD.
- Như vậy chỉ cần cắt 2 cạnh BC và DC ta được hình vuông ABCD, cắt rời và dán thành sản phẩm. 
- Cho HS thực hành.
- Quan sát, nhận xét, giúp đỡ hs yếu.
4. Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét tinh thần học tập của hs, sự chuẩn bị.
- Về nhà chuẩn bị giấy màu tiết sau chúng ta thực hành “ cắt dán hình vuông” tiếp theo.
- Quan sát, theo dõi.
- Thực hành.
Tự nhiên xã hội
 Bài 26 : CON GÀ
I.Mục tiêu:
-Nêu ích lợi của con gà .
-Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ.
-Phân biệt được con gà trống với con gà mái về hình dáng,tiếng kêu.
II. Đồ dùng dạy và học:
 - GV:	 Tranh minh hoạ cho bài dạy
 - HS:	SGK, 
III. Hoạt động dạy và học:
 1. Oån định :
 2. Kiểm tra : 
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài mới: Con Gà
HĐ1: Liên hệ thực tế,kết hợp quan sát SGK.
Mục tiêu: HS biết được các bộ phận chính của con gà, ích lợi của việc nuôi gà.
 Cách tiến hành. 
GV nêu câu hỏi.
 - Nhà em nào nuôi gà?
 - Nhà em nuôi gà công nghiệp hay gà ta?
 - Gà ăn những thức ăn gì?
 - Nuôi gà để làm gì?
Làm việc với SGK
 - Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và nêu các bộ phận bên ngoài của con gà, chỉ rõ gà trống, gà mái, gà con.
 - Aên thịt gà, trứng gà có lợi cho sức khoẻ
 - GV cho 1 số em đại diện lên trình bày.
 - Lớp theo dõi.
GV hỏi chung cho cả lớp:
 - Mỏ gà dùng làm gì?
 - Gà di chuyển như thế nào? Có bay được không?
 - Nuôi gà để làm gì?
 - Ai thích ăn thịt gà, trứng gà?
GV kết luận:
 - Gà đều có đầu, mình, hai chân và hai cánh. Cánh có lông vũ bao phủ. Thịt và trứng rất tốt, cung cấp nhiều chất đạm, ăn vào sẽ bổ cho cơ thể.
HĐ2: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học 
Cách tiến hành
GV nêu câu hỏi
Củng cố: 
 - Gà có những bộ phận chính nào?
 - Gà có bay được không?
 - Thịt, trứng gà ăn như thế nào?
- Theo dõi HS trả lời
Dặn dò: 
Thịt gà ăn rất ngon và bổ các con cần ăn cẩn thận và đúng điều độ.
 - Nhận xét tiết học.
- Gạo, cơm, bắp.
- Lấy thịt, lấy trứng, làm cảnh.
- Từng nhóm đôi.
- Dùng để lấy thức ăn.
- Đi bằng hai chân.
- Để ăn thịt, lấy trứng.
- Có bay được.
- Aên rất bổ và ngon.
Duyệt của BGH
Duyệt của tổ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26.doc