Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Năm học 2022-2023 - Tuần 16

Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Năm học 2022-2023 - Tuần 16

II. CHUẨN BỊ:

- Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.

- Các tranh về các hình thức bắt nạt

- Các hình thức bắt nạt thường xuất hiện ở địa phương

 

docx 34 trang Người đăng Diệp An An Ngày đăng 17/06/2023 Lượt xem 200Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Năm học 2022-2023 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Ngày soạn, ngày 18 tháng 12 năm 2022
Ngày dạy, thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2022
Tiết 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ
An toàn cho nụ cười trẻ thơ
YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Học sinh được tham gia hoạt động sinh hoạt dưới cờ.
Nhận diện được các biểu hiện của bắt nạt và bị bắt nạt
Nhận thức được quyền được bảo vệ, không bị xâm phậm thân thể và tổn thương tinh thần
Biết tự bảo vệ để tránh bị bắt nạt
Hình thành phẩm chất trách nhiệm
CHUẨN BỊ:
Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.
Các tranh về các hình thức bắt nạt
Các hình thức bắt nạt thường xuất hiện ở địa phương
CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:
Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tiên của năm học mới:
+ Ổn định tổ chức.
+ Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ
+ Đứng nghiêm trang
+ Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca
+ Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờm chương trình của tiết chào cờ.
+ Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.
GV giới thiệu và nhân mạnh cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần:
+ Thời gian của tiết chào cờ : là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần.
+ Ý nghĩa của tiết chào cờ : giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của học sinh.
+ Một số hoạt động của tiết chào cờ:
Thực hiện nghi lễ chào cờ
Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần
Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
-Tổ chức cho học sinh nhận biết về một số hành vi không an toàn đối với bản thân
-Đưa ra một số tình huống để hs nhận diện các hành vi bị bắt nạt
-Gợi ý các biện pháp đề phòng 
_______________________________________
Tiết 1+2: 	TIẾNG VIỆT
PPCT 181+182: Bài 71: ươc ươt
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết và đọc đúng các vần ươc, ươt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ươc, ươt; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần ươc, ươt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ươc, ươt.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ươc, ươt có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng nói. 
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống trên biển thông qua đoạn văn đọc và các hình ảnh trong bài.
 II. CHUẨN BỊ
Bài giảng powerpoint, sgk, bc
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi
2. Nhận biết 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói cầu thuyết minh: Hà ước được lướt sóng biển.
- GV gìới thiệu các vần mới ươc, ươt. Viết tên bài lên bảng.
3. Đọc
Đọc vần ươc
-Phát âm vần ươc
-Phân tích vần ươc
-ĐV vần ươc
-Tìm tiếng chứa vần ươc
Đọc vần ươt tương tự vần ươc
- So sánh các vần
 + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh vần ươc, ươt để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng được. 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng được .Lớp đánh vần đồng thanh tiếng được.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng được. Lớp đọc trơn đống thanh tiếng được.
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. 
+ GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: thước kẻ, dược sĩ, lướt ván. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chong chóng
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ươc trong thước kẻ, phân tích và đánh vần tiếng thước, đọc trơn thước kẻ. GV thực hiện các bước tương tự đối với dược sĩ, lướt ván
 - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đổng thanh một lần,
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ươc, ươt. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ươc, ươt.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươc, ươt, dược, lướt. (chữ cỡ vừa). 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
Hs chơi
-HS trả lời
-Hs lắng nghe
- HS đọc
-CN,N,ĐT
2,3 hs phân tích
Cn,n,đt
4,5 hs tìm
-Hs lắng nghe
-HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh.
- HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh.
-HS đánh vần, lớp đánh vần
- HS đọc
-HS đọc
-HS đọc
-HS lắng nghe, quan sát
-HS nhận biết
- HS đọc
-HS đọc
- HS quan sát
-HS viết
-HS nhận xét
-HS lắng nghe
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV cho HS luyện viết hạ cỡ chữ. Việc hạ cỡ chữ được tiến hành theo hai hình thức: 
1. viết các chữ cái cỡ nhỏ theo bốn nhóm chữ nhóm 1: i, t, u, tư, , , P; 
nhóm 2: r, s, v, c, x, e, ê;
 nhóm 3: 0, ô, ơ, a, ă, â, d, đ, 
nhóm 4: 1, b, h, k, y,g. q); 
2) viết vần, từ ngữ song song hai cỡ chữ (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ). 
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các từ ngữ thước kẻ, lướt ván. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
 6. Đọc đoạn
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ươc, ươt.
- GV yêu cầu một số (45) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh những tiếng có vần ươc, ươt trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.
- GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn:
+ Nam mơ ước làm những nghề gì?
+ Em có thích làm những nghề như Nam mơ ước không?
 7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi HS trả lời: 
Hãy nói về nghề nghiệp của những người trong tranh?
 Nhiệm vụ của bác sĩ, phi công, kiến trúc sư, thấy gìáo là gì? (Chữa bệnh cho mọi người; lái máy bay; vẽ thiết kế những ngôi nhà; dạy học)
 8. Vận dụng
- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần ươc, ươt và đặt cầu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các văn ac, ắc, đc và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.
- HS lắng nghe
-HS viết
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm, tìm .
- HS đọc 
- HS xác định 
- HS đọc 
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát trả lời các câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
-HS tìm
-HS lắng nghe
IV.Điều chỉnh sau tiết dạy
_________________________________________
Tiết 4: LUYỆN TIẾNG VIỆT
	Đọc viết ươc ươt
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Giúp HS đọc, viết chắc chắn vần ươc – ươt, tiếng, từ, câu vừa học.
- Tìm được một số từ có vần ươc – ươt.
- Làm đúng các bài tập trong VBT TV1 ( tập 1)/ 62.
- Phụ đạo hs khó khăn
II. CHUẨN BỊ
 GV: nội dung bài học, tranh, phương tiện.
 HS: bảng con, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
v Ôn bài 
* Luyện đọc:
GV yêu cầu HS đọc bài trong SGK.
Nhận ra các tiếngcó chứa vần ươc- ươt đã học trong bài.
Thi đua đọc theo nhóm và dãy bàn.
* Luyện viết:
GV đọc cho HS viết vào bảng con các vần, tiếng, từ đã học.
GV theo dõi hướng dẫn HS.
Y/C hs viết vở ôn luyện
v Vận dụng:
Yêu cầu đọc lại bài.
Về xem trước bài mới.
- HS đọc lại bài trong SGK.
- HS phát hiện các âm đã học có trong bài.
- HS thi đua đọc theo nhóm (dãy bàn).
- HS viết vào bảng con.
-Viết vở 
-3,4 hs đọc bài
_________________________________________
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: TOÁN
 PPCT 46: Bài 15: Vị trí định hướng trong không
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 -Có nhận biết ban đầu về định hướng không gian (trước – sau, trên – dưới, phải – trái, ở giữa). Từ đó xác định được vị trí giữa các hình.
- Phát triển trí tượng tượng không gian. Bước đầu phân tích xác định mỗi quan hệ vị trí giữa các hình.
- Gắn định hướng không gian với vị trí các đồ vật thực tế (thường gặp quanh ta).
 II. CHUẨN BỊ:
 - Các hình khối, hình phẳng trong bộ đồ dùng học Toán 1.
 -Liên hệ, sưu tầm tranh ảnh, mô hình thực tế liên quan đến định hướng không gian (như trong SGK),
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
2. Khám phá
* Trước – Sau, ở giữa
 Cho HS quan sát tranh “Thỏ xếp hàng”, nhận biết được vị trí “trước – sau, ở giữa” của các chú thỏ.
* Trên – Dưới
 Cho HS quan sát tranh, nhận biết được vị trí “trên – dưới” của búp bê (ở trên mặt bàn) và con mèo (ở dưới mặt bàn).
3. Hoạt động:
 *Bài 1: Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
-HS quan sát hình, nhận biết được vị trí trước, sau, ở giữa của các toa tàu rồi tìm số thích hợp trong ô.
- GV mời HS nêu trước lớp 
- GV cùng HS nhận xét
*Bài 2:
- GV nêu yêu cầu bài tập
-HS quan sát hình, nhận biết được vị trí của các đèn màu đỏ, vàng, xanh trên cột đèn giao thông (trong SGK), từ đó xác định màu của mỗi đèn ở vị trí thích hợp.
- GV mời HS nêu trước lớp 
- GV cùng HS nhận xét
3. Vận dụng
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Hát
- Lắng nghe
HS quan sát , lắng nghe
Thực hiện nhận dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật
-HS quan sát.
- Hs trả lời
- HS nêu
- HS nhận xét bạn
- HS nêu
- HS nhận xét bạn
-HS quan sát.
- HS nêu
- HS nhận xét bạn
Tiết 2+3: TIẾNG VIỆT
	PPCT 183+184: Bài 72: ươm ươp
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết và đọc dúng các vần ươm, ươp; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ươm, ươp; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần ươm, ươp (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ươm, ươp 
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa ... S: Bảng con, vở rèn chữ.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hướng dẫn đọc
- GV cho HS đọc lại các bài đã học hoặc cho một số từ, bài cho HS luyện đọc. 
Đọc tiếng, từ:
Vần uôn: muốn, cuốn, luôn, khuôn, chuồn chuồn, cuộn len, bánh cuốn.
Vần uông: chuông, luống, buồng, quả chuông, luống rau, buồng chuối..
Vần ươi: bưởi, tưới, lưới; quả bưởi, túi lưới, tưới rau
Vần ươu: hươu, bướu, rượu; hươu sao, bướu cổ, chim khướu
Đọc câu:
- Mẹ và bé Hà ăn bánh cuốn.
- Bố tưới luống rau ở sau nhà.
- Bà đi chợ mua quả bưởi rất to.
- Nhà em nuôi chim khướu.
GV theo dõi, giúp đỡ những học sinh đọc chậm. 
2. Hướng dẫn viết
- GV đọc một số chữ có các vần đã học yêu cầu HS viết vào bảng con.
Với HS yếu GV đánh vần cho HS viết.
- Theo dõi, giúp đỡ HS.
GV viết lên bảng một số chữ yêu cầu HS viết vào vở trắng.
- Hướng dẫn HS viết từng dòng vào vở.
Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Theo dõi, giúp đỡ HS.
Chấm bài, nhận xét.
- HS luyện đọc theo các bài GV yêu cầu.
- HS nghe viết vào bảng con.
HSNX, sửa sai.
HS đọc các chữ GV đã ghi bảng.
HS viết bài vào vở trắng.
__________________________________
Tiết 3: SINH HOẠT LỚP TUẦN 16
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
- GDHS chủ đề 4 “An toàn cho em” 
- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. 
II.ĐỒ ĐUNG DẠY HỌC
GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng
HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức:
- GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học.
2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau
a/ Sơ kết tuần học
* Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo.
*Cách thức tiến hành:
-Nhận xét các hoạt động của tuần vừa qua:
+ Các nề nếp ra vào lớp:
-Đa số các em thực hiện rất tốt việc xếp hàng ra vào lớp
-Đi học đúng giờ, chuyên cần
-Vệ sinh trong và ngoài lớp sách sẽ
-Duy trì tốt các nề nếp ra vào lớp 
+Về học tập
-Trong giờ học các em ngoan, chú ý nghe giảng, xây dựng đóng góp ý kiến sôi nổi.
-Chữ viết cẩn thận, đầy đủ ĐDHT.
-Các em gặp khó khăn trong môn TV, toán đã có tiến bộ, chữ viết dần đúng yêu cầu, nhớ được âm, đánh vần được.
-Tỉ lệ chuyên cần tương đối đảm bảo
+Các hoạt động chung
-Tham gia tích cực
* Tồn tại:
-Một số bạn còn làm việc riêng trong giờ học.
-Một số em chưa xếp hàng khi ra về.
-Một số em chưa tham gia dọn vệ sinh trước giờ vào lớp.
-Lớp còn có bạn vắng học( bị ốm), một số bạn vắng học không có lý do. Có em còn đi học muộn
-Tham gia đóng góp các khoản còn chậm.
b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới
-Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp
-Đi học chuyên cần đúng giờ
-Rà soát chất lượng học sinh, chuẩn bị ôn tập KT HKI.
-Nhắc nhở học sinh về nhà ôn kỹ kiến thức để làm bài kiểm tra.
-Khắc phục những tồn tại của tuần này.
-Tiếp tục phụ đạo hs gặp khó khăn vào tiết 5 hàng ngày
-HS hát một số bài hát.
-Các trưởng ban nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của các ban.
- CTHĐTQ nhận xét chung cả lớp.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
3. Sinh hoạt theo chủ đề 
Gv tổ chức cho HS chia sẻ
-Những điều đã học được trong tiết sinh hoạt dưới cờ về việc đảm bảo an toàn khi ở nhà và khi vui chơi ở nơi công cộng
-Những đồ dùng gia đình và cách thức sử dụng đồ dùng gia đình đảm bảo an toàn
-Việc em đã sử dụng đồ dùng trong gia đình khi làm việc nhà và ý kiến của bố mẹ, người thân về những việc em đã làm
-Những điều em học được và cảm nhận của em khi sử dụng đồ dùng gia đình làm việc nhà đảm bảo an toàn
Chơi trò chơi hoặc tập hát, giao lưu văn nghệ trong lớp
-HS chia sẻ 
-HS tham gia
ĐÁNH GIÁ
Cá nhân tự đánh giá
GV HD HS tự đánh giá việc thể hiện lòng kính yêu thầy cô theo các mức độ dưới đây:
-Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau:
+Phân biệt được những hành động sử dụng đồ dùng gia đình an toàn, không an toàn
+Nhận xét được việc sử dụng đồ dùng trong nhà có an toàn hay không
+Sử dụng đồ dùng trong nhà an toàn
+Chủ động, tự tin thực hiện những hành động an toàn để bảo vệ bản thân
-Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên
-Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thường xuyên
b) Đánh giá theo tổ/ nhóm
-GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung trên và thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm, hay không
c) Đánh giá chung của GV
GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung
-HS tự đánh giá
-HS đánh giá lẫn nhau
-HS theo dõi
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học của lớp mình.
- GV dặn dò nhắc nhở HS
-HS lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM: 	
___________________________________
Tiết 4: THỂ DỤC
__________________________________________
BUỔI CHIỀU
Tiết 1+2: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
 Bài: ÔN LUYỆN- RÈN CHỮVIẾT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Giúp HS đọc, viết chắc chắn vần, tiếng, từ, câu đã học trong tuần. 
- Tìm được một số tiếng, từ có vần ươc- ươt, ươm- ươp, ươn- ương.
- Làm đúng các bài tập có các vần đã học.
- Phụ đạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức cho HS.
II. CHUẨN BỊ
GV: Nội dung bài ôn
HS: bảng con vở rèn chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
v Ôn bài: 
1. Luyện đọc:
- GV yêu cầu HS đọc bài trong SGK.
- Nhận ra các tiếng có chứa vần ươc- ươt, ươm- ươp, ươn- ương đã học trong câu.
- Thi đua đọc theo nhóm và dãy bàn.
2. Luyện viết:
* Hướng dẫn viết bảng con
GV đọc cho HS viết vào bảng con các vần, tiếng, từ đã học.
GV theo dõi hướng dẫn HS.
GV nêu nhận xét chung.
*Hướng dẫn viết vào vở
Viết :bay lượn, bờ mương, trong vườn có đỗ tương
- GV cho HS đọc từ ngữ.
- Yêu cầu HS phân tích cấu tạo tiếng, từ, độ cao, khoảng cách của con chữ.
- Cho HS viết bài vào VBT ( 6 dòng). 
- GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút cho HS. 
GV nêu nhận xét chung.
Thu vở HS chấm –NX.
Giáo viên đọc thêm một số tiếng hoặc từ có vần đã học cho HS viết vào bảng con (nếu còn thời gian)
Nhận xét- Tuyên dương.
v Củng cố - Dặn dò:
 Về nhà thường xuyên rèn chữ viết.
- HS đọc lại bài trong SGK.
- HS phát hiện các âm đã học có trong bài.
- HS thi đua đọc theo nhóm (dãy bàn).
- HS viết vào bảng con.
- HS đọc từ ngữ.
- Phân tích chữ.
- Viết bảng con.
- Viết vào vở
bay lượn bay lượn
 bờ mương bờ mương
trong vườn có đỗ tương
HS viết theo yêu cầu.
______________________________
Tiết 3: TĂNG CƯỜNG TOÁN
	Luyện tập các phép tính trong PV 10
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Giúp HS củng cố lại bảng cộng và trừ trong phạm vi 10. Củng cố mối quan hệ giữa cộng và trừ.
- Biết thực hiện tính và so sánh các số.
- Nhìn tranh biết đọc bài toán và giải được bài toán..
- Làm được các bài tập trong VBT Toán 1 ( Tập 1)/ 64, 65.
- Phụ đạo, nâng cao kiến thức cho HS.
II. CHUẨN BỊ
 GV: Nội dung bài ôn, tranh, phương tiện dạy học.
 HS: Bảng con, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
v Ôn bài: 
- GV hỏi: Buổi sáng học toán bài gì?
Ôn đọc:
Yêu cầu HS đọc lại phép tính đã học buổi sáng.
Ôn viết:
GV viết một số phép tính lên bảng cho HS làm.
Bài 1: Tính nhẩm.
 GV cho HS nêu yêu cầu.
GV lần lượt cho HS làm bảng con các phép tính.
GNNX, sửa sai.
Chốt kết quả đúng
6 + 2 = 8
2 + 6 = 8
8 - 2 = 6
8 - 6 = 2
2 + 2 = 4
3 + 3 = 6
4 + 4 = 8
5 + 5 = 10
10 - 7 = 3
10 - 9 = 1
6 + 3 = 9
9 - 4 = 5
4 + 0 = 4
0 + 6 = 6
8 - 0 = 8
9 - 9 = 0
4
2
1
Bài 2: viết các phép cộng có kết quả là 8 từ các thẻ sau:
3
0
8
7 
+
1
 =
8
6
7
5
5
GV cho HS nêu yêu cầu.
GV lần lượt cho HS nêu các phép tính.
GNNX, sửa sai.
Bài 3: Số.
Yêu cầu HS tự làm bài.
GNNX, sửa chữa. 
3 
2
3
6 + = 9 5 - = 3 7 + = 10
7
3
3
9 - = 6 2 + = 5 10 - = 3
Bài 4: Điền > < =
GV đính bài toán lên bảng
 Hướng dẫn thực hiện tính trước rồi so sánh kết quả.
 Theo dõi giúp đỡ những học sinh thực hiện chậm.
Nhận xét sửa sai.
 Chốt kết quả đúng.
=
>
>
 3 + 5 6 8 – 6 0 5 + 5 10
<
<
=
 7 – 0 7 4 + 4 9 2 – 2 2
Bài 5. Tính:
 Đính bài toán lên bảng
 3 + 1 + 6 =........ 8 – 4 – 3 =.......
9 – 1 – 3 =...... 3 + 4 + 2 =.......
 Cho học sinh nêu yêu cầu
 Hướng dẫn cách tính
 Theo dõi giúp đỡ học sinh thực hiện chậm.
Nhận xét- Tuyên dương
 Chốt kết quả đúng
Bài 6. Số:
a) GV cho HS quan sát tranh và nêu bài toán.
Cho HS tự làm bài.
b) GV hướng dẫn HS nêu tóm tắt bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
Cho HS tự làm bài.
GVNX, sửa sai.
v Củng cố -Dặn dò:
Gọi HS đọc lại các phép tính.
Làm lại các bài tập. Về xem trước bài mới.
HSTL ( Luyện tập)
- HS đọc lại bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 (cá nhân, đồng thanh)
- HS viết vào bảng con.
- HSNX, sửa sai. 
- Nêu yêu cầu
 - HS lần lượt làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con.
HSNX, sửa sai.
- HS lần lượt nêu từng phép tính.
HSNX, sửa sai.
- HS tự làm bài vào VBT.
- HS đại diện 3 tổ làm bài vào bảng lớp.
HSNX, sửa chữa.
- HS nêu yêu cầu
- 3 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở bài tập.
Nhận xét bổ sung.
-HS quan sát
-Nêu yêu cầu bài tập.
4 HS lên bảng tính
Lớp thực hiện vào vở bài tập.
Nhận xét bài của bạn
a) HS quan sát và nêu bài toán.
 -Thực hiện phép tính vào vở bài tập.
6
+
3
=
9
9
-
3
=
6
b) HS trả lời và nêu lại bài toán.
2 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm VBT.
8
+
2
=
10
10
-
2
=
8
- HS thực hiện theo yêu cầu
________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_1_nam_hoc_2022_2023_tuan_16.docx