ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH CUỐI HỌC KỲ 2 VÀ CUỐI NĂM HỌC
I. Mục tiêu:
-Củng cố lại kiến thức đã học trong chương trình học kì II.
-HS biết sử lý một số tình huống xảy ra trong sinh hoạt hằng ngày mà em thường gặp.
-Giáo dục học sinh toàn diên về các mặt giáo dục trong nhà trường
II. Chuẩn bị:
-Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 35 Thứ Tiết Tiết CT Môn Tên bài dạy Hai 1 35 ĐĐ Kiểm tra cuối HKII 2 69 TĐ Ôn tập T1 3 171 TOÁN Luyện tập chung 4 69 KH Ôn tập: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên 5 CC Ba 1 35 CT Ôn tập T2 2 172 TOÁN Luyện tập chung 3 69 LT&C Ôn tập T1 4 35 LS Kiểm tra cuối HKII 5 Tư 1 70 TĐ Ôn tập T3 2 173 TOÁN Luyện tập chung 3 70 KH Kiểm tra cuối HKII 4 69 TLV Ôn tập T4 5 Năm 1 70 LT&C Ôn tập T5 2 174 TOÁN Luyện tập chung 3 35 KC Kiểm tra cuối HKII (đọc) 4 35 KT Lắp ghép mô hình tự chọn 5 Sáu 1 70 TLV Kiểm tra cuối HKII (viết) 2 175 TOÁN Kiểm tra cuối HKII 3 35 ĐL Kiểm tra cuối HKII 4 HĐTT 5 ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH CUỐI HỌC KỲ 2 VÀ CUỐI NĂM HỌC I. Mục tiêu: -Củng cố lại kiến thức đã học trong chương trình học kì II. -HS biết sử lý một số tình huống xảy ra trong sinh hoạt hằng ngày mà em thường gặp. -Giáo dục học sinh toàn diên về các mặt giáo dục trong nhà trường II. Chuẩn bị: -Phiếu học tập, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH 1 Bài cũ: 2 Giới thiệu bài: 3. Phát triển bài: +Hoạt động 1: Cho HS tìm hiểu chuyện. +Hoạt động 2: Xử lý tình huống. 4. Củng cố bài. 5. Dặn dò. Gọi 2 Hs trả lời câu hỏi của GV Nhận xét -GV giới thiệu trực tiếp và ghi tựa bài lên bảng: “Thực hành cuối học kì II và cuối năm. GV kể cho HS nghe câu chuyện: Vượt lên bất hạnh” GV cho HS chia nhóm thảo luận trả lời câu hỏi xoay quanh nội dung câu chuyện. -GV nêu nội dung thảo luận. -GV bao quát và nhắc nhở các nhóm còn lúng túng -Cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình -GV nhận xét chung các nhóm -GV nêu nội dung 2 tình huống cho HS xử lý. -Cho HS thảo luận nhóm đôi -Theo dõi và nhắc nhở HS -Cho đại diện nhóm báo cáo kết quả. Nhận xét chung và nêu cách xử lý. GV nhắc lại nội dung chương trình môn đạo đức lớp 5 và giáo dục học sinh Về nhà xem lại nội dung hôm nay ôn tập. Nhận xét tiết học -2HS trả lời. -Cả lớp lằng nghe. -Lắng nghe và chia nhóm thảo luận. -Lắng nghe nội dung thảo luận và làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình -HS nhóm khác nhận xét bổ sung. -Nhận phiếu học tập -Thảo luận nhóm đôi. -Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Nhóm khác nhận xét Điều chỉnh bổ sung : . .. .. .. .. .. TẬP ĐỌC Ôn tập cuối học kì II - Tiết 1 I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2. HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. II. Chuẩn bị: - Một tờ giấy khổ rộng ghi vắn tắt các nội dung về chủ ngữ, vị ngữ trong các kiểu câu kể “Ai thế nào”, “Ai là gì”. (xem là ĐDDH). - Một tờ giấy khổ rộng ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ về trạng ngữ, đặc điểm của các loại trạng ngữ (xem là ĐDDH). - Phiếu cỡ nhỏ phôtô 3 bảng tổng kết trong SGK phát cho từng học sinh (nếu có điều kiện) (thêm 3, 4 tờ cỡ to). + HS: SGK III. Các hoạt động: Nội dung HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng. v Hoạt động 2: Lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể. v Hoạt động 3: Dựa vào kiến thức đã học hoàn chỉnh bảng tổng kết về đặc điểm của các loại trạng ngữ. 5. Tổng kết - dặn dò: -Giới thiệu trực tiếp Ôn Tập tiết 1. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. Giáo viên chọn một số bài thơ, đoạn văn thuộc các chủ điểm đã học trong năm để kiểm tra khả năng học thuộc lòng của học sinh. Nhận xét, cho điểm. Phương pháp: Thực hành, luyện tập. Giáo viên nói với học sinh: + Cần lập bảng tổng kết về chủ ngữ và vị ngữ của 3 kiểu câu kể (Ai-làm gì, Ai-thế nào, Ai-là gì), SGK đã nêu mẫu bảng tổng kết kiểu câu Ai-làm gì, các em chỉ cần lập bảng tổng kết cho hai kiểu còn lại: Ai-thế nào, Ai-là gì. Giáo viên xem lướt vở của học sinh, kiểm tra các em đã chuẩn bị bài ở nhà như thế nào? Giáo viên hỏi học sinh lần lượt về đặc điểm của: + VN trong câu kể “Ai-thế nào” ; CN trong câu kể “Ai-thế nào”. + VN trong câu kể “Ai-là gì” ; CN trong câu kể “Ai-là gì”. Dán giấy đã viết sẵn những nội dung cần ghi nhớ. Phát phiếu cho học sinh làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp để điền đúng nội dung vào bảng tổng kết; phát riêng 4, 5 tờ phiếu khổ to cho 4, 5 học sinh. Giáo viên chốt lại lời giải đúng. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại. Xem lướt vở của học sinh, kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của các em. Giáo viên hỏi học sinh lần lượt về trạng ngữ và đặc điểm của từng loại: + Trạng ngữ là gì? + Có những loại trạng ngữ nào? + Đặc điểm của từng loại? Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào? Dán giấy viét sẵn những nội dung cần ghi nhớ. Phát phiếu cho học sinh làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp để điền đúng nội dung vào bảng tổng kết; phát riêng 4, 5 tờ giấy cỡ to cho 4, 5 học sinh. Nhắc học sinh lưu ý, SGK đã nêu mẫu tổng kết cho trạng ngữ chỉ nơi chốn, các em chỉ cần lập bảng tổng kết cho các loại trọng ngữ còn lại. Giáo viên chốt lại lời giải đúng. Nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh về nhà xem lại các bảng đã hoàn chỉnh ở lớp, ghi nhớ các kiến thức vừa ôn tập. -Lắng nghe Hoạt động lớp. Lần lượt từng học sinh đọc thuộc lòng trước lớp những bài thơ, đoạn văn khác nhau. Hoạt động cá nhân, lớp. Đọc yêu cầu của BT2. Lớp đọc thầm lại. Học sinh nhìn giấy đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm. 4, 5 học sinh làm bài trên giấy khổ to dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét, sửa bài. Hoạt động nhóm đôi, cá nhân, lớp. Học sinh đọc yêu cầu BT3. Lớp đọc thầm. Nhìn bảng tổng kết, làm rõ yêu cầu của bài. Học sinh nhìn giấy đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo. Nhiều học sinh đọc kết quả làm bài. Cả lớp nhận xét. 4, 5 học sinh làm bài trên giấy khổ to dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét, sửa bài. Điều chỉnh bổ sung : .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. TOÁN Luyện tập chung I. Mục tiêu: Biết thực hành tính và giải toán có lời văn. - Bài tập cần làm : Bài 1 (a, b, c), bài 2 (a), bài 3 II. Chuẩn bị: -Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Nội Dung HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài: 3. Phát triển các hoạt động. +Hoạt động 1: Luyện tập. +Hoạt động 2: Củng cố. 4. Dặn dò. -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài tập 4. -Gọi HS khác nhân xét. -GV nhận xét -Hôm nay cô hướng dẫn các em ôn lại những kiến thức đã học về nhân chia số tự nhiên, phân số và số thập phân, cách giải bài toán có lời văn qua bài luyện tập chung -Ghi bảng. Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT -Cho HS nhắc lại cách nhân chia số tự nhiên, cộng trừ phân số cùng và khác mẫu số, cộng trừ số thập phân. -Cho HS thực hiện bài 1 vào phiếu. -Gọi đại diện các nhóm lên bảng thực hiện lại và nêu cách thực hiện. -Gọi HS khác nhận xét. Nhận xét Bài tập 2: Gọi HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết, số bị chia chưa biết và số chia chưa biết -Cho HS lần lược làm vào bảng con. Nhận xét Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. +Bài toán cho biết cái gì ? +Bài toán hỏi cái gì ? -Cho cả lớp làm bài vào vở. -Gọi 1 HS lên bảng sửa. -Gọi HS khác nhận xét. -GV nhận xét Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. +Bài toán cho biết cái gì ? +Bài toán hỏi cái gì ? -Cho cả lớp làm bài vào vở. -Gọi 1 HS lên bảng sửa. -Gọi HS khác nhận xét. -GV nhận xét -Gọi HS nhắc lại cách về nhân chia số tự nhiên, phân số và số thập phân, cách giải bài toán có lời văn -GD liên hệ. Về nhà làm lại bài tập 4 và xem bài tiếp theo. Nhận xét tiết học -2 HS lên bảng thực hiện bài tập. - HS khác nhân xét. -HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài. -1 HS đọc yêu cầu BT -3 HS nhắc lại cách nhân chia số tự nhiên, cộng trừ phân số cùng và khác mẫu số, cộng trừ số thập phân. -Chia lớp thành 6 nhóm thực hiện vào phiếu học tập của giáo viên - Đại diện các nhóm lên bảng thực hiện lại và nêu cách thực hiện. - HS khác nhận xét. -3 HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết, số bị chia chưa biết và số chia chưa biết - HS lần lược làm vào bảng con. -1 HS đọc yêu cầu bài tập. -HS trả lời. -HS trả lời. - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng sửa. -HS khác nhận xét. --1 HS đọc yêu cầu bài tập. -HS trả lời. -HS trả lời. - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng sửa. -HS khác nhận xét. 3-4 HS nhắc lại. Điều chỉnh bổ sung : .. .. .. .. .. .. KHOA HỌC Ôn tập: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên I. Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: GV: - Các bài tập trang 132, 133 SGK. - 3 chiếc chuông nhỏ. - Phiếu học tập. HS: - SGK. III. Các hoạt động: Nội Dung HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. +Hoạt động 2: Củng cố. 4. Dặn ḍ:ò Gọi 2 HS nhắc lại bài cũ. Nhận xét Hôm nay các em sẽ ôn tập lại chương cuối cùng của môn khoa học là bài ôn tập. Ghi bảng Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” Giáo viên chia lớp thành 3 đội. Mỗi đội cử 3 bạn tham gia chơi. Những người còn lại cổ động cho đội của mình. Giáo viên đọc từng bài tập trắc nghiệ ... Đọc bài thơ “Trẻ con ở Sơn Mĩ”. v Hoạt động 4: Củng cố 4. Tổng kết - dặn dò: Phương pháp: Thực hành, luyện tập. Giáo viên chọn những bài thơ thuộc chủ điểm đã học từ đầu năm để kiểm tra học sinh; nhận xét, tính điểm theo các tiêu chí: phát âm đúng/ sai; thuộc bài hay không thuộc, thể hiện bài có diễn cảm không. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. 1/ Bài thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em. Đó là những hình ảnh nào? Giáo viên chốt: + Sóng biển vỗ bờ ồn ào, bỗng nhiên có những phút giây nín bặt. + Trẻ em ở biển nước da cháy nắng, tót bết đầy nước mặn vì suốt ngày bơi lội trong nước biển. Bãi biển rộng mênh mong, các bạn ùa chạy thoải mái mà chẳng cần tới đích. 2a/ Buổi chiều tối ở vùng quê ven biển được tả như thế nào? 2b/ Ban đêm ở vùng quê ven biển được tả như thế nào? Giáo viên chốt: Tác giả tả buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển bằng cảm nhận của nhiều giác quan: + Của mắt để thấy hoa xương rồng chói đỏi; những đứa bé da nâu, tóc khét nắng màu râu bắp, thả bò, ăn cơm khoai với cá chuồn; thấy chim bay phía vần mây như đám cháy; võng dừa đưa sóng; những ngọn đèn tắt vội dưới màn sao; những con bò nhai cỏ. + Của tai để nghe thấy tiếng hát của những đứa bé thả bò, nghe thấy lời ru, tiếng đập đuôi của những con bò đang nhai lại cỏ. + Của mũi: để ngửi thấy mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ. Giáo viên nhận xét, chẩm điểm kết quả bài làm của một số em. Một hình ảnh hoặc chi tiết mà em thích trong bức tranh phong cảnh ấy? Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh đạt điểm cao khi kiểm tra học thuộc lòng, những học sinh thể hiện tốt khả năng đọc – hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mĩ. Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc lòng những hình ảnh thơ em thích trong bài Trẻ con ở Sơn Mĩ; đọc các đề văn của tiết 6, chọn trước 1 đề thích hợp với mình. Nhận xét tiết học. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh lắng nghe yêu cầu giáo viên. Học sinh xung phong kiểm tra học thuộc lòng. Hoạt động lớp, cá nhân . 2 học sinh tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài. 1 học sinh đọc lại bài thơ. Cả lớp đọc thầm. · Sóng ồn ào phút giây nín bặt, biển thèm hoá được trở thành trẻ thơ. · Những đứa trẻ tóc bết đầy nước mặn, tay cầm cành củi khô ùa chạy không cần tới đích trên bãi biển. · Bọn trẻ vớt từ biển những vỏ ốc âm thanh. · Ánh nắng mặt trời chảy trên bàn tay nhỏ xíu. · Gió thổi à à u u như ngàn cối xay xay lúa, trong cối xay ấy, những đứa trẻ đang chạy chơi trên cát giống như những hạt gạo của trời. · Hoa xương rồng đỏ chói./ Những đứa bé da nâu tóc khét nắng màu râu bắp, thả bò trên những ngọn đồi vòng quanh tiếng hát, nắm cơm khoai ăn với cá chuồn./ Chim bay phía vầng mây như đám cháy./ Bầu trời tím lại phía lời ru./ Võng dừa đưa sóng thở. · Những ngọn đèn dầu tắc vội dưới màn sao./ Đêm trong trẻo rộ lên hàng tràng tiếng chó sủa./ Những con bò đập đuôi nhai lại cỏ./ Mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ. Học sinh phát biểu ý kiến, các em trả lời lần lượt từng câu hỏi. Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài thơ. + Hình ảnh so sánh: Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa và Trẻ con là hạt gạo của trời. + Hình ảnh nhân hoá: Biển thàm hoá được trẻ thơ; sóng thở. Các hình ảnh so sánh torng hai câu thơ Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa và Trẻ con là hạt gạo của trời liên quan với nhau: gió trời thổi à à ù ù trên bãi biển có những đứa trẻ đang nô đùa chẳng khác gì chiếc cối xay khổng lồ đang xay lúa mà những hạt gạo quý đang chạy vòng quanh là trẻ em. Vổ tay. Học sinh tuyên dương các bạn đạt điểm cao. Điều chỉnh bổ sung : .. .. .. .. .. .. TOÁN Luyện tập chung I. Mục tiêu: Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật. - Bài tập cần làm : Phần 1 II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Nội Dung HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH Bài cũ 2. Giới thiệu bài: 3. Phát triển bài: 4. Củng cố. 5. Dặn dò. -Gọi 2 Hs lên bảng làm bài tập. Nhận xét -Giới thiệu trực tiếp “Luyện tập chung” Phần I: GV hướng dẫn cách làm bài tập với hình thức trắc nghiệm. Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề và đọc các đáp án . -Cho HS suy nghĩ trong 2’ Nhận xét và nêu kết quả. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề và đọc các đáp án . -Cho HS suy nghĩ trong 2’ Nhận xét và nêu kết quả. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề và đọc các đáp án . -Cho HS suy nghĩ trong 2’ Nhận xét và nêu kết quả. Phần II. Bài 1. Gọi 1 HS đọc đề toán -GV hướng dẫn tìm hiểu đề toán và cách thực hiện. -Cho HS làm bài tập vào vỡ -Quan sát. -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện. -Gọi HS khác nhận xét. Nhận xét chung Bài 2. Gọi 1 HS đọc đề toán -GV hướng dẫn tìm hiểu đề toán và cách thực hiện. -Cho HS làm bài tập vào vỡ -Quan sát. -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện. -Gọi HS khác nhận xét. Nhận xét chung -Gọi HS nhắc lại những kiến thức cơ bản trong chương trình. -Về nhà học bài chuẩn bị thi cuối kì II Nhận xết tiết học -2 Hs lên bảng làm bài tập. -Lắng nghe -Lắng nghe -1 HS đọc đề và đọc các đáp án . -HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. -1 HS đọc đề và đọc các đáp án . -HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. -1 HS đọc đề và đọc các đáp án . -HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. -1 HS đọc đề toán -Lắng nghe -Cả lớp làm bài vào vở -2 HS lên bảng thực hiện. -HS khác nhận xét. -1 HS đọc đề toán -Lắng nghe -Cả lớp làm bài vào vở -2 HS lên bảng thực hiện. -HS khác nhận xét. - HS nhắc lại những kiến thức cơ bản trong chương trình. Điều chỉnh bổ sung : .. .. .. .. .. .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 7 Kiểm tra – đọc I. Mục tiêu: - Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKII (nêu ở Tiết 1, Ôn tập). Điều chỉnh bổ sung : .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. KỂ CHUYỆN Tiết 6 I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng CT đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do. - Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ). II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, phiếu học tập. + HS: Nội dung bài học. III. Các hoạt động: Nôi Dung HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. v Hoạt động 2: Hướng dẫn bài tập. v Hoạt động 3: Củng cố. 4. Tổng kết - dặn dò: Tiết 2. Kiểm tra bài tập đã làm. Ôn tập Tiết 3 Phương pháp: Đàm thoại. Giáo viên tiếp tục kiểm tra khả năng học thuộc lòng của học sinh. Phương pháp: Thảo luận, luyện tập. Bài 2 Giáo viên lưu ý học sinh câu hỏi. a) Tìm 1 câu hỏi. b) Tìm thêm câu ghép trong lời thầy Đuy-sen nói với An-tư-nai. Nêu ghi nhớ về câu ghép? Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về câu ghép. ® GV nhận xét + chốt câu trả lời đúng. Bài 3 Giáo viên lưu ý học sinh thực hiện tuần tự 2 yêu cầu. Nêu lại kiến thức về cách nối các vế câu ghép. Treo bảng phụ. ® GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Nêu lại cách nối các vế câu ghép? Nêu lại ghi nhớ về câu ghép. Học bài. Chuẩn bị: Tiết 4. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh sửa bài. Học sinh đọc thuộc lòng, trả lời câu hỏi. 1 học sinh đọc yêu cầu. ® Lớp đọc thầm theo. 2 học sinh nêu. 1 học sinh đọc lại nôi dung bảng phụ. Học sinh làm bài cá nhân. Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi. Học sinh sửa bài. 1 học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. 2 học sinh nêu. 1 học sinh đọc lại. Học sinh làm bài cá nhân. Học sinh sửa bài. Hoạt động lớp. Học sinh phát biểu nối tiếp. Điều chỉnh bổ sung : .. .. .. KỸ THUẬT Lắp ghép mô hình tự chọn I. Mục tiêu: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp được một mô hình tự chọn. Với HS khéo tay: - Lắp được ít nhất một mô hình tự chọn. - Có thể lắp được mô hình mới ngoài mô hình gợi ý trong SGK II. Chuẩn bị: GV: Mẫu xe chở hàng đã lắp sẵn, bộ lắp ghép. HS: Bộ lắp ghép. III. Các hoạt động dạy học: Nội Dung HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH 1. Kiểm tra: 2. Giới thiệu bài: 3.Phát triển các hoạt động: + Hoạt động1: HS thực hành lắp xe chở hàng . + Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm. 4. Củng cố. 5. Dặn dò-nhận xét. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Nhận xét. Trực tiếp: “Lắp xe chở hàng ”. * Lắp ráp xe chở hàng: -Cho HS lắp ráp xe chở hàng theo các bước trong SGK. -Theo dõi và nhắc HS: -Cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm -Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. -GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS. -Cho HS tháo rời các chi tiết ra và cất vào hộp. -Gọi HS nhắc lại ghi nhớ trong SGK. -Cho HS dọn vệ sinh lớp học . -Về nhà chuẩn bị dụng cụ để tiết sau chúng ta hoàn thành sản phẩm. Nhận xét tiết học. Trưng bài dụng cụ học tập -Lắng nghe -HS thực hành lắp ráp xe chở hàng -HS trưng bày sản phẩm theo nhóm -Lắng nghe và 1 nhóm HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn. HS tháo rời các chi tiết ra và cất vào hộp. Điều chỉnh bổ sung : .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. TẬP LÀM VĂN Tiết 8 Kiểm tra – Viết I. Mục tiêu: Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKII: + Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi). + Viết được bài văn tả người theo nội dung, yêu cầu của đề bài. Điều chỉnh bổ sung : .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. TOÁN Kiểm tra cuối năm học I. Mục tiêu: Tập trung vào kiểm tra: - Kiến thức ban đầu về số thập phân, kĩ năng thực hành tính với số thập phân, tỉ số phần trăm. - Tính diện tích, thể tích một số hình đã học. - Giải bài toán về chuyển động đều. Điều chỉnh bổ sung : .. .. .. .. .. .. ĐỊA LÝ Kiểm tra định kì cuối học kì II Điều chỉnh bổ sung : .. .. .. .. .. ..
Tài liệu đính kèm: