Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 16

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 16

Tiết 16 Đạo đức

Hợp tác với những người xung quanh

I. Mục tiêu:

- Học xong bài này, hs biết.

- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.

- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hàng ngày.

- Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3 tiết 2.

- Thẻ màu dùng cho hoạt động 3 tiết 1.

 

doc 34 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 415Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Thứ
Ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
2
18.12
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Lịch sử
16
76
31
16
Hợp tác với người xung quanh tiết 1.
Luyện tập.
Thầy thuốc như mẹ hiền.
Hậu phương những năm...
3
19.12
Toán
Chính tả
Luyện từ
Khoa học
Kỹ thuật
77
16
31
31
16
Giải toán về tỉ số phần trăm.
Nghe viết “về ngôi nhà đang xây”.
Tổng kết vốn từ.
Chất dẻo.
Cắt khâu thêu thi vách đơn giản tiết 3.
4
20.12
Địa
Kể chuyện
Tập đọc
Toán
16
16
32
78
Ôn tập.
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Thầy cúng đi trị bệnh.
Luyện tập.
5
21.12
Tập làm văn
Toán
Luyện từ
Mỹ thuật
31
79
32
16
Tả người (kiểm tra viết).
Giải toán về tỉ số phần trăm (tt).
Tổng kết vốn từ.
Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có hai vật mẫu.
6
22.12
Toán
Tập làm văn
Khoa học
SHTT
80
32
32
32
Luyện tập
Làm biên bản một vụ việc.
Tơ sợi
Đồ dùng dạy học
Thứ hai, ngày 24 tháng 12 năm 2007
Tiết 16 	 Đạo đức
Hợp tác với những người xung quanh
I. Mục tiêu:
- Học xong bài này, hs biết.
- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hàng ngày.
- Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3 tiết 2.
- Thẻ màu dùng cho hoạt động 3 tiết 1.
III. Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC
B. Bài mới
1. HD 1: Tình huống
3. HD2: Thảo luận BT1
4. HD3: Bài tỏ thái độ
C. Củng cố, dặn dò
- Gọi hs trả lời.
1/ Ngày 8/3 là ngày gì?
2/ Nêu vai trò người phụ nữ trong gia đình và xã hội như thế nào?
3/ Nêu các vị phụ nữ có tên tuổi trong xã hội ở nước ta?
- Gv treo 2 tranh tình huống yêu cầu hs quan sát.
- Gv nêu tình huống của 2 bức tranh và cho hs thảo lun nhóm 3.
1/ Lớp 5A được giao nhiệm vụ trồng cây ở vườn trường như thế nào?
2/ Quan sát tranh và cho biết kết quả trồng cây ở tổ 1 và tổ 2 như thế nào? Kết quả ra sao?
Kết luận: Tổ 2 trồng cây đẹp vì biết hợp tác làm việc với nhau còn tổ 1 việc ai ấy làm kết quả công việc không tốt.
- Theo em trong công việc chung, để công việc đạt kết quả tốt chúng ta cần phải làm việc như thế nào?
- Cho hs đại diện lên trình bày hs khác bổ sung.
- Nhận xét kết luận.
- Cho hs đọc ghi nhớ.
- Gọi hs đọc yêu cầu bài 1.
- Cho hs thảo luận nhóm 3 ở bài tập 1.
- Đại diện nhóm lên trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung.
Kết luận: để hợp tác tốt với người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau, bàn bạc công việc với nhau hỗ trợ, phối hợp với nhau.
- Gv nêu lần lượt từng ý kiến.
- Câu b.
- Nhận xét, khen.
- Cho hs đọc lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết 2.
3 hs trả lời
- Hs ngồi cùng bàn thảo luận.
- Ngay ngắn, thẳng hàng.
- Tổ 1 mỗi bạn trồng 1 cây, cây trồng không thẳng hàng.
- Tổ 2 các bạn giúp nhau trồng cây, cây đứng ngay ngắn thẳng hàng.
- Chúng ta phải làm việc cùng nhau, cùng hợp tác với mọi người xung quanh.
- Hs lên trình bày.
- Nhận xét.
- 1 hs đọc
- 3 hs cùng bàn trao đổi ý bài 1.
- Nhận xét.
1a, d, đ
- 2a, d tán thành 2 bc không tán thành. Câu 2b không tán thành vì hợp tác là để chi sẽ với mọi người về công việc vè giúp công việc đạt kết quả tốt hơn.
Câu 2c hợp tác cả người giỏi và người kém để học hỏi điều hay giúp nhau cùng tiến bộ.
Tiết 31	Tập đọc
Thầy thuốc như mẹ hiền
I. Mục tiêu :
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về tình cảm của người bệnh, sự tận tụy và lòng nhân hậu của lãn ông.
- Đọc diễn cảm toàn bài văn.
- Hiểu các từ: ở mục chú giải.
- Nội dung bài: ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy và học :
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC
B. Bài mới
1. Giới thiệu
2. Luyện đọc
3. Tìm hiểu bài
4. Đọc diễn cảm
C. Củng cố, dặn dò
- Gọi hs đọc và trả lời.
1/ Em thích hình ảnh nào trong bài thơ? Vì sao?
2/ Bài thơ nói lên điều gì?
- Nhận xét, cho điểm.
- Gọi hs giỏi đọc toàn bài.
- Cho hs đọc theo đoạn (2 lượt).
Chú ý sửa sai, ngắt nhịp.
- Cho hs đọc theo bàn.
- Gv đọc mẫu toàn bài.
- Cho hs đọc thầm SGK và thảo luận nhóm 6 trả lời các câu hỏi ghi vào giấy khổ to.
1/ Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào?
2/ Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong công việc ông chữa bệnh cho người thuyền chài.
3/ Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ.
4/ Vì sao có thể nói Lãn Ông là người không màng danh lợi?
5/ Em hiểu 2 câu thơ cuối nói gì?
6/ Bài văn cho biết điều gì?
- Cho hs lên điều khiển nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu 3 hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
- Gv treo bảng phụ viết sẵn đoạn 1. Yêu cầu hs nhấn mạnh từ nào để toát lên được tài năng và lòng nhân hậu của Lãn Ông.
- Yêu cầu đọc theo bàn.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét cho điểm.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài thầy cúng đi bệnh viện.
- 2 hs trả lời
Lắng nghe.
- 1 hs đọc.
Hs1: Từ đầu.... gạo củi.
Hs2: Một lần khác.... càng hối hận.
Hs3: Phần còn lại.
- 3 hs ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe.
- Lắng nghe.
- Hs 2 bàn quay lại thảo luận, trả lời câu hỏi.
1/ Giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.
2/ Ông nghe tim con nhà thuyền chai bị bệnh, không có tiền chữa, tự tìm đến thăm và chữa bệnh không ăn tiền còn cho gạo củi.
3/ Phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác, song ông buộc tội mình vẽ cái chết ấy ông rất hối hận.
4/ Ông được mời vào cung chữa bệnh, được tiền cử làm ngư y song ông khéo léo từ chối.
5/ Coi công danh trước mắt trôi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa còn mãi mãi.
- Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
- 3 hs đọc tiếp.
- Từ cần nhấn giọng, giàu lòng nhân ái, danh lợi, nóng nực, nhỏ hẹp, mùi hôi tanh tanh nồng nặc, ngại khổ, ân cần chăm sóc, không lấy tiền.
- Lắng nghe.
Tiết 76
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Rèn kỹ năng tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Làm quen với các khái niệm.
+ Thực hiện một số phần trăm kế hoạch. Vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
+ Tiền vốn, tiền lãi, tiền bán, số phần trăm lãi.
- Làm quen với các phép tính với tỉ số phần trăm.
II. Hoạt động dạy và học :
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC
B. Bài mới :
1. Giới thiệu
2, Luyện tập
C. Củng cố, dặn dò
- Gọi hs nêu muốn tìm tỉ số phần trăm phải làm sao?
Cho ví dụ.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài 1, gv hướng dẫn làm bài mẫu.
- Cho hs làm bảng con.
- Đưa bảng đứng nhận xét, cho điểm.
- Gọi hs đọc bài 2.
- Bài tập cho ta biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Cả lớp tự giải vào vở.
- 1 hs giải bảng phụ.
- Đứng lên bảng sửa.
- Nhận xét, cho điểm.
- Gọi hs đọc bài 3
- Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 hs làm bảng phụ.
- Gắn bảng phụ sửa, nhận xét cho điểm.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- Gọi 2 hs
- Cộng, trừ, nhân, chia tỉ số phần trăm.
Cả lớp làm bảng con.
a/ 27,5 + 38 = 65,5%
b/ 30 – 16 = 14%
c/ 14,2 x 4 = 56,8%
d/ 216 : 8 = 2,7%
- 1 hs đọc.
- Kế hoạch năm: 20 ha ngô.
- Tháng 9 : 18 ha ngô
- Hết năm : 23,5 ha ngô
- Hết tháng 9 .......% kế hoạch?
- Hết năm:.......% một kh........%
Giải
a/ Đến tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện là:
18 : 20 = 0,9 x 100 = 90%
b/ Đến hết năm thôn Hòa An đã thực hiện:
23,5 : 20 = 1,175 x 100 = 117,5%
Thôn Hòa An đã vượt kế hoạch:
117,5% - 100 = 17,7
Đáp số: 90%, 117,5%
Vượt 17,5%
- Tiền vốn	: 420000đ
- Tiền bán	: 525000đ
a/ Tiền bán............% tiền vốn?
b/ Lãi.....................% tiền vốn?
Giải
a/ Tỉ số phần trăm của tiền bán sau và tiền vốn là:
525000 : 420000 = 1,25 = 125%
b/ Coi tiền vốn là 100% thì tiền bán sau là 125%. 
Do đó tiền lãi phần trăm là:
125% - 100% = 25%
Đáp số: 125% ; 25%.
Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2007
Tiết 16	Lịch sử
Hậu phương sau những năm sau chiến dịch biên giới
I. Mục tiêu :
- Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương.
- Vai trò hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống Pháp.
II. Đồ dùng dạy học :
- Sưu tầm tư liệu vẽ 7 anh hùng được bầu trong Đại hội anh hùng.
III. Hoạt động dạy và học :
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC
B. Bài mới
1. Giới thiệu
2. HD 1: Đại hội đại biểu toàn quốc
3. HD 2: Sự lớn mạnh của hậu phương
C. Củng cố, dặn dò
- Gọi hs đọc bài và trả lời.
1/ Tại sao ta mở chiến dịch biên giới thu đông 1950?
2/ Thuật lại trận Đông Khê trong chiến dịch biên giới thu đông 1950?
3/ Nêu ý nghĩa của chiến thắng biên giới thu đông 1950?.
4/ Cảm nghĩ về chiến đấu La Văn Cầu.
- Em hiểu thế nào là hậu phương? thế nào là tiền tuyến?
- Cho h ... än. Chúng tôi dự đoán cụ sợ mổ nên trốn về nhà.
- Đề nghị lãnh đạo có biện pháp khẩn cấp tìm cụ đưa cụ về bệnh viện để mổ thận. Nếu không sẽ nguy hiểm đến tính mạng.
Đại diện bác sĩ Đại diện bệnh 
 nhân cùng phòng
- Lắng nghe.
Tiết 30 	 	 Khoa học
Tơ sợi
I. Mục tiêu:
- Kể tên một số loại vải thường dùng để may chăn màn, quần áo.
- Biết được một số công đoạn để làm ra một số loại tơ sợi tự nhiên.
- Làm thí nghiệm để biết được đặc điểm chính của tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị các mẫu vải.
- Bát đựng nước, diêm.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
 Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC
B. Bài mới
1. Giới thiệu
2. HD 1: Nguồn gốc của một số loại tơ sợi
3. HD 2: Tính chất của tơ sợi
- Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi.
1/ Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? Nó có tính chất gì?
2/ Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày? Tại sao?
- Kể tên một số loại vải may chăn màn, quần áo mà em biết.
- Cho hs quan sát H1, H2, H3 thảo luận nhóm 6 theo gợi ý.
1/ Hình nào dưới đây có liên quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm, sợi đay?
2/ Sợi bông, sợi day, sợi tơ tằm, sợi lanh, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật?
- Nhóm nào xong dán lên bảng. Dại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Cho hs thí nghiệm, ghi kết quả thí nghiệm vào phiếu học tập.
- 3 hs trả lời.
- Vải bông, vải pha ni lông, vải tơ tầm, vải lụa...
- H1: Phơi đay, đây là một trong những công đoạn để làm ra sợi đay. Người ta bốc lấy phần vỏ của cây đay để ngâm vào nước, rũ sạch lớp vỏ ngoài sẽ được sợi tơ đay trắng dùng để làm sợi đay.
H2: Cán bông, đây là một trong những công đoạn để làm ra sợi bông. Quả bông khi đã đến lúc thu hoạch, người ta lấy cho vào máy cán lấy bông.
H3: kéo tơ, đây là một trong những công đoạn để làm sợi tơ tằm. Con tằm ăn lá dâu, nhả tơ thành kén. Người ta quay kén tằm thành tơ sợi.
- Sợi đay, sợi bông, sợi lanh có nguồn gốc từ thực vật. Tơ tằm có nguồn gốc từ động vật.
- Nhận xét, bổ sung.
- Phiếu học tập
Phiếu học tập theo nhóm
Loại tơ sợi
Thí nghiệm
Đặc điểm chính
Khi đốt lên
Khi nhúng nước
1. Tơ sợi tự nhiên 
– Sợi bông
- Có mùi khét
- Tạo thành tàn tro
- Thấm nước
Vải bông thấm nước, có thể rất mỏng, nhẹ như vải mà hoặc cũng có thể dày dùng để làm lều, bạt, buồm.
- Sợi đay
- Có mùi khét
- Tạo thành tàn tro
- Thấm nước
Thấm nước, bền dùng để làm vải buồm, vải đệm ghế, vải lều bạt, có thể nén với giấy và chất dẻo làm ván ép.
- Tơ tằm
- Có mùi khét
- Tạo thành tàn tro
- Thấm nước
Óng ả, nhẹ nhàng
2. Tơ sợi nhân tạo (sợi ni lông)
- Không có mùi khét
- Sợi sun lại
- Không thấm nước
Không thấm nước, dai, mềm, không nhàu, được dùng trong y tế làm bàn chải, dây câu cá, đai lưng an toàn, một số chi tiết của máy móc.
C. Củng cố, dặn dò
- Hs thí nghiệm xong lên trình bày nhóm khác, nhận xét bổ sung.
- Kết luận.
- Cho hs đọc mục cần biết.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài ôn tập
Tiết 80	 	Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Tính tỉ số phần trăm của 2 số.
- Tính một số phần trăm của một số.
- Tính một số khi biết một số phần trăm của số nó.
III. Hoạt động dạy học:
 Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC
B. Bài mới
1. Giới thiệu
2. Luyện tập
C. Củng cố, dặn dò
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số em phải làm gì? Cho ví dụ.
- Nhận xét cho điểm.
- Luyện tập.
- Gọi hs đọc đề.
- Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42.
- Cho hs làm vào vở, 1 hs làm bảng phụ.
- Gắn bảng phụ lên sửa.
- Kết luận, cho điểm.
- Gọi hs đọc bài 2.
- Muốn tìm 30% của 97 ta làm thế nào?
- Cho hs làm vào vở, 1 hs làm bảng phụ.
- Gắn bảng phụ lên sửa.
- Nhận xét cho điểm.
- Gọi hs đọc bài 3.
- Hãy nêu cách tìm một số 30% của nó là 72.
- Cho hs làm vào vở. 1 hs làm bảng phụ.
- Gắn bảng phụ lên sửa bài.
- Nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc ghi nhớ. Cho ví dụ.
- 2 hs trả lời, cho ví dụ.
- Hs đọc cả lớp đọc thầm.
- Tìm thương của 37 và 42 nhân thương đó với 100 và viết kg vào bên phải số đó.
a/ Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là:
37 : 24 = 0,8809 = 88,09%
b/ Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
126 : 1200 	= 0,106
	= 10,5%
Đáp số: 10,5%
- 1 hs đọc đề.
- Ta nhân 30 với 97 rồi chia 100.
Giải
a/ 30% của 97 là:
97 x 30 : 100 = 29,1.
b/ Số tiền lãi của cửa hàng là:
600.000 x 15 : 100 = 900.000 đ
- Hs đọc, cả lớp đọc thầm.
- Lấy 72 nhân với 100 và chia cho 30.
Giải
a/ Số đó là:
72 : 100 x 30 = 240
b/ Trước khi bán cửa hàng có số gạo là:
420 x 100 : 10,5 = 4000 kg
 = 4 tấn
Đáp số: a/ 240 ; b/ 4 tấn
- Lắng nghe.
Tiết 16 Kỹ thuật
Một số giống gà được nuơi nhiều ở nước ta
I. Mục tiêu:
 - Kể được tên một sớ giớng gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuơi nhiều ở nước ta.
- - Cĩ ý thức nuơi gà.
II. Phương tiện dạy học:
 Gv - Tranh minh họa, phiếu học tập
- - Phiếu đánh giá kết quả học tập.
 -Tranh mợt sớ giớng gà.
 - Bảng phụ ghi sẵn nơi dung tóm lược đặc điểm các giớng gà ở H Đ2.
III. Các hoạt động dạy học:
 Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi đợng
2. Kiểm tra bài cũ: 
3 Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Phát triển bài:
HĐ1: Kể tên 1 số giống gà được nuơi nhiều ở nước ta và địa phương
HĐ2:Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuơi nhiều ở nước ta:
HĐ3: Đánh giá kết quả học tập ( củng cớ)
3. Dặn dị:
 Cho Hs Hát tập thể bài “Đàn gà con”
 Gv gọi 2-3 HS kiểm tra bài cũ theo các câu hỏi gợi ý của GV
- Gv nhận xét.
Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học và rút ra tựa bài mới .Ghi bảng”:Mợt sớ giớng gà được nuơi nhiều ở nước ta.”
-Hiện nay ở nước ta nuơi rất nhiều giống gà khác nhau. Em nào cĩ thể kể tên những giống gà mà em biết 
- Gv ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhĩm: gà nội, gà nhập nội, gà lai.Treo bảng phụ ghi sẵn nợi dung tóm lược.
Nhận xét và kết luận lại:Cĩ nhiều giống gà được nuơi nhiều ở nước ta. Cĩ những giống gà nội như: gà ri, gà đơng cảo, gà mía, gà ác.. cĩ những giống gà nhập nội như gà tam hồng, gà lơ-go, gà rốt Cĩ những giống gà lai như gà rốt-ri 
- Chia lớp thành 4 nhóm .Đọc câu hỏi thảo luận.
 -Phát phiếu cho các nhóm.
- Cho HS thảo luận và hồn thành phiếu học tập của GV.(7’)
- Hướng dẫn HS tìm hiểu các thơng tin: Đọc kĩ nội dung, quan sat các hình trong SGK và nhớ lại những giống gà nuơi nhiều ở địa phương.
- Gv quan sát và theo dõi từng nhĩm để giúp đỡ các nhĩm.
- Cho Hs báo cáo kết quả thảo luận của nhĩm mình. 
-GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhĩm.
 GV nêu tĩm tắc đặc điểm hình dạng và ưu nhược điểm chủ yếu của từng giống gà theo nội dung SGK.
GV kết luận nội dung bài học. Gọi 2hs đọc.
_ Gv dựa vào các câu hỏi cuối bài đặt câu hỏi cho HS trả lời.
-Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
- Về nhà xem trước nội dung bài “Thức ăn nuơi gà”
Nhận xét tiết học.
 -Cả lớp hát
- 2-3 Hs trả lời câu hỏi của GV.
-HS khác nhận xét
- Cả lớp chú ý lắng nghe.
- Nhiều HS nêu tên các giống gà mà em biết
 -Nhiều HS kể VD:Gà ác , Gà nòi, Gà tam hoàng,
Chú ý lắng nghe.
- Cả lớp quan sát các thơng tin và tranh ảnh trong sách giáo khoa.
- Lớp chia làm 4 nhĩm thảo luận theo nội dung phiếu học tập.
- Đại diện nhĩm báo cáo kết quả thảo luận của nhĩm mình.
- HS nhĩm khác nhận xét.
- 2HS đọc
- HS trả lời câu hỏi của mình.
Tiết 16 Âm nhạc
Bài hát dành cho địa phương
Đất nước tươi đẹp sao.
I. Mục tiêu:
-HS thuợc được lời cá của bài hát.
-Hát đúng chính xác và kết hợp mợt sớ nhịp phụ họa cho bài hát.
-Biết yêu thiên nhiên đất nước.
II. Phương tiện dạy học:
II Phương tiện dạy học:
Aûnh nhạc sĩ Vũ Trọng Tường
Một số nhạc cụ quen dùng.
Các hoạt động dạy học:
 Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài:
3. Củng cố :
4. Dặn dò:
-GV gọi 3-4 HS hát lại 2 bài hát đã ôn tập ở tiết trước.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu trực tiếp: “Đất nước tươi đẹp sao.”
- GV ghi bảng tựa bài:
+ HĐ 1:Dạy hát:
- GV dịch giọng bài hát cho phù hợp với giọng của HS.
- GV hát mẫu cả bài hát lần 1.
- Gv hướng dẫn HS cách luyện giọng của bài hát từng câu 1.
- GV hát mẫu lần 2 với giọng tình cảm, tươi vui, náo nức.
- Hướng dẫn học sinh hát từng câu 1 trong bài hát.
- GV nhận xét và sữa chữa cho từng HS khi hát sai hay không đúng giọng của bài hát.
- Cho cả lớp hát lại toàn bài hát.
- Theo dõi sữa chữa.
- Cho HS hát lại toàn bộ bài hát kết hợp với vài động tác phụ họa
- Bao quát, sữa sai cho HS.
- Cho cả lớp hát lại cả bài hát.
* Giáo dục liên hệ:
- Về nhà hát lại bài hát này nhiều lần cho thuộc.
-3-4 HS hát.
 -Nhiều HS nhắc lại.
- HS chú ý theo dõi.
HS chú ý theo dõi.
HS chú ý theo dõi cách luyện giọng của GV
HS chú ý theo dõi và chú ý lắng nghe.
 -Cả lớp luyện hát theo sự hướng dẫn của giáo viên
- Cả lớp hát lại toàn bài hát.
- Hát kết hợp gõ theo phách, theo nhịp,
- Hát kết hợp với động tác đứng vận động tại chỗ.
- Cả lớp hát

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 16.doc