Tiết1: Chào cờ đầu tuần – Giáo dục tập thể
A. CHÀO CỜ:
- Tổ trực mang ghế ra sân xếp thành 4 hàng dọc bên phải.
- Lớp trưởng chỉnh đốn hàng ngũ.
- Các em trật tự bỏ mũ xuống, chỉnh đốn trang phục.
- Thầy phụ trách hướng dẫn các em chào cờ.
- Các em ngồi xuống nghe cô trực tuần nhận xét hoạt động của tuần qua.
- Thầy hiệu trưởng nhận xét tuần qua và dặn dò những việc cần làm trong tuần.
B. GIÁO DỤC TẬP THỂ:
- Vào lớp lớp trưởng báo cáo sĩ số của lớp, hát tập thể một bài.
- GV dặn dò một số việc cần làm trong tuần này.
- Các em đi học đều và đúng giờ.
- Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập.
- Tổ trực quét lớp sạch sẽ, đi tiêu đi tiểu đúng nơi quy định.
- Lớp trưởng điều khiển các bạn sinh hoạt ca múa hát tập thể.
Tuần 21 KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY Thứ Tiết Bài dạy 2 2/ 02/ 09 HĐTT Họcvần(2t) Đạo đức Chào cờ đầu tuần Bài 86: ôp - ơp Em và các bạn (Tiết 1) 3 3/ 02/ 09 Âm nhạc Toán Học vần(2t) TNXH Học hát bài Tập tầm vông Phép trừ dạng 17 - 7 Bài 87 : ep – êp Ôn tập 4 4/ 02/ 09 Học vần(2t) Toán Thủ công Bài 88: ip - up Luyện tập Ôn tập chương II: Kĩ thuật ghép hình 5 5/ 02/ 09 Học vần(2t) Thể dục Toán Mĩ thuật Bài 89: iêp - ươp Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản, trò chơi vận động Luyện tập chung Vẽ màu vào hình. Vẽ phong cảnh 6 6/ 02/ 09 Học vần Toán GDTT Bài 90: Ôn tập Bài toán có lời văn Giáo dục tập thể Thứ hai ngày 2 tháng 02 năm 2009 Tiết1: Chào cờ đầu tuần – Giáo dục tập thể A. CHÀO CỜ: - Tổ trực mang ghế ra sân xếp thành 4 hàng dọc bên phải. - Lớp trưởng chỉnh đốn hàng ngũ. - Các em trật tự bỏ mũ xuống, chỉnh đốn trang phục. - Thầy phụ trách hướng dẫn các em chào cờ. - Các em ngồi xuống nghe cô trực tuần nhận xét hoạt động của tuần qua. - Thầy hiệu trưởng nhận xét tuần qua và dặn dò những việc cần làm trong tuần. B. GIÁO DỤC TẬP THỂ: - Vào lớp lớp trưởng báo cáo sĩ số của lớp, hát tập thể một bài. - GV dặn dò một số việc cần làm trong tuần này. - Các em đi học đều và đúng giờ. - Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập. - Tổ trực quét lớp sạch sẽ, đi tiêu đi tiểu đúng nơi quy định. - Lớp trưởng điều khiển các bạn sinh hoạt ca múa hát tập thể. Rút kinh nghiệm Tiết 2+3 : HỌC VẦN Bài 86: ôp - ơp I. MỤC TIÊU. - Hs nhận biết được cấu tạo của vần: ôp, ơp , trong tiếng hộp, lớp. - Phân biệt sự khác nhau giữa ôp, ơp để đọc và viết đúng các vần các tiếâng từ khoá: ôp , ơp , hộp sữa , lớp học - Đọc được từ ứng dụng: tốp ca, bánh xốp, hợp tác, lợp nhà - Đọc được đoạn thơ ứng dụng: Đám mây xốp trắng như bông Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào Nghe con cá đớp ngôi sao Giật mình mây thức bay vào rừng xa - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: các bạn lớp em II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1 - Tranh minh họa hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, Phần luyện nói. (hộp sữa.) - Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. (Tiết 1) TG Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 4’ 20’ 5’ 10’ 25’ 5’ 5’ 4’ 1’ 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Cho Hs viết bảng con: ngăn nắp tập múa - Gọi 2 Hs đọc bài 85 - Nhận xét đánh giá. 3 Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em tiếp 2 vần mới cũng có kết thúc bằng âm p là: ôp, ơp - Gv ghi bảng : ôp , ơp b. Dạy vần: * Vần ôp - Nhận diện vần : - Cho học sinh phân tích vần ôp . - So sánh vần ôp với ăp - Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần ôp - GV cho cả lớp đọc đồng thanh - GV viết lên bảng ô-p - Cho học sinh phát âm lại *Đánh vần : + Vần : - Gọi HS nhắc lại vần ôp - Vần ôp đánh vần như thế nào ? + GV chỉnh sữa lỗi đánh vần . - Muốn có tiếâng hộp ta làm thế nào? - GV ghi bảng : hộp - Em có nhận xét gì về vị trí âm h vần ôp trong tiếng hộp ? -Tiếng hộp được đánh vần như thế nào? + Gv chỉnh sửa lỗi phát âm - Cho học sinh quan sát tranh hỏi : + Trong tranh vẽ gì ? + GV rút ra từ khoá : hộp sữa - Gv ghi bảng - Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá - Gv đọc mẫu , điều chỉnh phát âm * Viết - Gv viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết - Cho HS viết vào bảng con * Vần ơp : - Gv cho Hs nhận diện vần, đánh vần, phân tích vần, tiếng có vần ơp - So sánh 2 hai vần ơp và ôp * viết: - Gv viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết Gv hướng dẫn và chỉnh sửa Giải lao *Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng : tốp ca, bánh xốp, hợp tác, lợp nhà - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần ôp , ơp - Gv giải thích từ ứng dụng : - GV đọc mẫu và gọi HS đọc (Tiết 2) Luyện tập : * Luyện đọc : + Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 + Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: + GV chỉnh sữa lỗi cho HS - Đọc đoạn thơ ứng dụng : + Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . + Tranh vẽ gì ? + Cho Hs đọc đoạn thơ dụng dưới tranh Đám mây xốp trắng như bông Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào Nghe con cá đớp ngôi sao Giật mình mây thức bay vào rừng xa - GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , - GV nhận xét và chỉnh sửa * Luyện viết ôp , hộp sữa ơp , lớp học - Gv cho Hs viết vào vở tập viết : Gv theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng. Giải lao * Luyện nói theo chủ đề : + Các bạn lớp em Gọi Hs đọc câu chủ đề. Lớp em có bao nhiêu bạn? Lớp em có bao nhiêu bạn nam? Có bao nhiêu bạn nữ? Trong lớp em có thân thiết với các bạn không? Các bạn lớp em có chăm học không? Em yêu quí bạn nào nhất? Vì sao? - Gv gợi ý bằng câu hỏi cho Hs thi nhau luyện nói 4. Củng cố : - Gv cho HS đọc SGK. - Tổ chức trò chơi: Thi tìm tiếng có vần ôp , ơp + Gv hướng dẫn luật chơi cho Hs thực hiện 5. Nhận xét -Dặn dò : - Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt - Về nhà học bài và thêm tiếng mới có vần op , ap và xem trước bài 87 - Hs 2 dãy bàn cùng viết vào bảng con. - 2 Hs đọc bài. + Cả lớp chú ý - HS nhắc lại : ôp, ơp - vần ôp được tạo bởi âm ô đứng trước và p đứng sau. - Giống: vì cùng có âm p đứng cuối - Khác: vần ôp có âm ô đứng đầu, còn vần ăp có âm ă đứng đầu - Lớp ghép : ôp - Cả lớp đọc đồng thanh ôp - HS theo dõi. - HS phát âm: ôp - Hs nhắc lại ôp - ô – pờ – ôp - Thêm âm h đứng trước vần ôp dấu nặng dưới ô - Hs ghép : hộp - Âm h đứng trước, vần ôp đứng sau, dấu nặng dưới ô - hờ – ôp – hốp – nặng - hộp ( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần đọc trơn lầøn lượt ) - Tranh vẽ hộp sữa - ô –pơ - ôp - hờ – ôp –hốp - nặng – hộp hộp sữa - Hs lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp - Lớp theo dõi . Viết trên không để để định hình cách viết . +Viết trên bảng con . + Hs nhận xét bài viết . - Giống: kết thúc bằng p - Khác: ơ , ô - Hs viết vào bảng con. - Hs nhận xét - Gọi HS đọc và nêu tiếng có vần ôp ,ơp - Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ - Cá nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng . - Hs đọc cá nhân, nhóm. - Hs lần lượt đọc lại từ ứng dụng - Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. - Tranh vẽ cảnh cá đang đớp nước - HS đọc Cá nhân, nhóm, tập thể - Hs đọc lại câu ứng dụng - Hs viết vào vở. - Hs đọc chủ đề luyện nói : Các bạn lớp em - Hs thi nhau luyện nói có 33 bạn ---có 19 bạn nam, 14 bạn nữ. - Hs chia ra 2 nhóm và thực hiện trò chơi Rút kinh nghiệm . Tiết 4 : ĐẠO ĐỨC Bài : Em và các bạn (Tiết 1) I. MỤC TIÊU : * Giúp hs hiểu : - Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao bạn bè. - Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn khi cùng học, cùng vui chơi * Hình thành cho HS: - Kĩ năng nhận xét đánh giá hành vi của bạn thân và người khác khi học, khi chơi với bạn. - Có hành vi, cư xư đúng với bạn khi học, khi chơi II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Mỗi Hs chuẩn bị cắt 3 bông hoa bằng giấy màu để chơi tặng hoa - Vở bài tập đạo đức 1 - Bút chì màu. - Tranh bài tập 2 phóng to. - Điều 12 công ước quốc tế về quyền trẻ em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Tg Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 4’ 5’ 5’ 5’ 5’ 5’ 4’ 1’ 1.Ổn định tổ chức 2-Kiểm tra bài cũ : - Gặp thầy cô giáo em phải thái độ như thế nào ? - Nếu bạn lể phép với thầy cô giáo , với bạn bè thì kết quả sẽ như thế nào ? + GV nhận xét . 3 - Bài mới : a- Hoạt động 1 : * Trò chơi “ Tặng hoa “ - Cách chơi : Mỗi HS trong lớp chọ 3 bạn mà mình thích nhất viết tên vào bông hoa để tặng . - Gv căn cứ tên trên hoa chuyển cho bạn được chọn tặng . Chọn ra 3 bạn được tặng hoa nhiều nhất để khen tuyên dương . b. Hoạt động 2 : *Đàm thoại - Em có muốn được nhiều bạn tặng hoa không ? - Ta tìm hiểu xem vì sao các bạn vừa rồi được tặng nhiều bông hoa ? -Vì sao bạn lại được tặng nhiều bông hoa như vậy ? Gv : Những bạn được tặng nhiều hoa vì đã biết cư xử đúng mực với bạn khi học , khi chơi . c. Hoạt động 3 : Quan sát tranh và trả lời câu hỏi : - Các bạn trong tranh đang làm gì ? - Chơi , học một mình có vui không , hay chơi có bạn , học có bạn vui hơn ? -Muốn có nhiều bạn cùng học , cùng vui chơi , em cần có thái độ cư xử với bạn như thế nào ? ðKết luận - Trẻ em có quyền học tập , vui chơi , kết bạn . - Có bạn cùng học , cùng vui chơi vui hơn một mình chơi . -Muốn có bạn cùng học , cùng vui chơi phải biết cư xử tốt với bạn . Giải lao c. Hoạt động 4 : Thảo luận bài tập 3 *Mục đích : HS nêu được tranh tranh nào có hành vi đúng , tranh nào có hành vi sai ( Mỗi bàn 1 tranh ) bạn như thế nào ? ðkết luận : Tranh 1,3,5,6là những hành vi nên làm , tranh 2, 4 là những hành vi không nên làm 4. Củng cố : - Hôm nay ta học bài đạo đức gì ? - Để có nhiều bạn cùng học và vui ... Tiết 5 : MỸ THUẬT Vẽ màu vào hình vẽ đơn giản ( GV bộ môn dạy) Thứ sáu, ngày 6 tháng 2 năm 2009 Tiết 1+2 : Học vần Bài 90 : Ôn tập I. MỤC TIÊU: -Cũng cố cấu tạo các vần đã học có P ở âm cuối : -Đọc , viết được một cách chắc chắn các vần , tiếng kết thúc là âm P . -Đọc được các từ ứng dụng : Đầy ắp , đón tiếp , ấp trứng -Đọc được( Đọc trơn ) đọn thơ ứng dụng . Cá mè ăn nổi Con cua áo đỏ Cá chép ăn chìm Cắt cỏ trên bờ Con tép lim dim Con cá múa cờ Trong chùm rễ cỏ Đẹp ơi là đẹp - Kể được nội dung câu chuyện “ Ngỗng và tép “ theo tranh minh hoạ II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Sách tiếng việt 1, tập 2 . -Bảng ôn . -Tranh minh hoạ từ khoá & Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng Tranh minh hoa ïcho phần câu chuyện III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC : Tg Hoạt động GV Họat động HS 1’ 4’ 15’ 5’ 15’ 20’ 5’ 10’ 4’ 1’ 1.Ổn định tổ chức. 1-Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS điền các vần vào dấu chấm . Đóng g. , ngăn n . . Xe đ, bâ. bênh Đón t.. , gi. đỡ + GV nhận xét , ghi điểm . 3-Bài mới : a-Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ tiến hành ôn tập để các em nắm vững các vần đã học . b-Tiến hành ôn tập : * Ôn các vần có âm p ở cuối . -Cho HS lên bảng ghi các vần đã học có âm p ở cuối ? -Gv đọc vần , gọi HS chỉ vần Gv vừa đọc . - Gọi 2 Hs lên bảng , 1 HS chỉ vào vần 1 HS đọc . - Cho lớp đọc vần ôn tập . Giải lao *Đọc từ ứng dụng : - Cho HS nhìn SGK đọc từ ứng dụng ? - Tìm tiếng có vần ôn trong từ ứng dụng - GV giải nghĩa từ ứng dụng : + Đầy ắp : Chỉ sự đầy tràn của một vật nào đó . + Đón tiếp : Chào đón niềm nở khi có mặt của người khác . + Aáp trứng : Làm cho trứng nở thành con . * Tập viết : Hướng dẫn viết các từ ứng dụng vào bảng con . - Lưu ý : Nét nối giữa các chữ , vị trí các dấu thanh . Khoảng cách giữa 2 tiếng trong một từ . TIẾT 2 Luyện tập : * Luyện đọc : - Cho HS đọc các vần ở tiết 1 . (yêu cầu HS phải chỉ vào chữ đó rồi mới đọc ) *GV từ ứng dụng : * Đọc đoạn thơ ứng dụng - Cho HS sinh quan sát tranh , thảo luận : -Tranh vẽ gì ? - Tranh minh hoạ chính là đoạn thơ ứng dụng cho các em biết thêm nơi sinh sống của một số loài cá . -Hãy đọc đoạn thơ dưới bức tranh . - GV nhận xét , chỉnh sửa lỗi phát âm của học sinh khi đọc câu ứng dụng : GV đọc mẫu câu ứng dụng * Luyện viết : - GV vừa viết , vừa giảng quy trình viết - Cả lớp viết vào vở tập viết . Giải lao * Kể chuyện : Ngỗng và tép - Treo tranh minh hoạ và giới thiệu : - GV kể chuyện : theo tranh Câu chuyện ca ngợi điều gì ? - Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo từng tranh 4. Củng cố : -Gọi HS nhắc lại các vần vừa ôn - Tìm vần trong một đoạn văn thơ bất kỳ ( Có thể tổ chức thành trò chơi ) 5. Dặn dò : - Nhận xét giờ học , khen những em học tốt - Xem bài: 91 - 2 hs lên bảng điền . Dưới lớp theo dõi nhận xét -HS ghi : ap, ăp , âp , op, ơp , ôp , up, ep , êp , iêp , ươp - HS chỉ vào vần Gv vừa đọc -Thực hiện theo từng cặp . - HS đọc : Đầy ắp , đón tiếp , ấp trứng . -ăp , tiếp , ấp - HS lắng nghe -HS viết từ vào bảng con , GV nhận xét . -2 HS đọc. -Tranh vẽ dưới ao có cá , trong chùm rể có cua . -Cá mè ăn nổi Cá chép ăn chìm Con tép lim dim Trong chùm rễ cỏ Con cua áo đỏ Cắt cỏ trên bờ Con cá múa cờ Đẹp ơi là đẹp . Cả lớp đồng thanh - Lớp viết vào vở - HS theo dõi câu chuyện -Ca ngợi tình cảm vợ chồngcủa ngỗng biết hy sinh vì nhau . - HS kể Rút kinh nghiệm . Tiết 3 : TOÁN Bài : Bài toán có lời văn I. MỤC TIÊU. * Giúp hs: - Bước đầu nhận biết các bài toán có lời văn thường có + Các số gắn với thông tin đã biết. + Cau hỏi chỉ thông tin cần tìm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Sử dụng các tranh vẽ trong sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TG Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 4’ 15’ 5’ 10’ 4’ 1’ 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập 13+4-2= 10+6+1= 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Bài toán có lời văn b. Giới thiệu bài toán có lời văn * Bài 1: - GV yêu cầu HS tự nêu nhiệm vụ cần thực hiện (viết) - GV hướng dẫn Hs quan sát tranh rồi viết số thích hợp vào mỗi chỗ chấm để có bài toán - Gọi vài em đọc lại bài toán - Bài toán đã cho biết gì ? - Cho HS nêu câu hỏi của bài toán - Theo câu hỏi này ta phải làm gì ? * Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu bài toán . - Bài toán đã cho biết gì? - Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ Giải lao Thực hành: * Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán rồi đọc bài toán. Có..con ngựa đang ăn cỏ, có thêm .con ngựa đang chạy tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu con ngựa? Hàng trên có .gấu bông, hàng dưới có gấu bông, hỏi có tất cả bao nhiêu gấu bông. * Bài 2: Viết tiếp câu hỏi để có bài toán Bài toán: Lý có 4 quả bóng, Mỹ có 3 quả bóng. Hỏi. Bài toán: Trong bể có 5 con cá, thả vào bể 2 con cá nữa. Hỏi. - Cho HS nêu nhiệm vụ cần thực hiện và nêu câu hỏi của bài toán . - Cho HS quan sát tranh rồi viết số thích hợp vào mỗi chỗ chấm để có bài toán - Bài toán còn thiếu gì ? - Gv gọi HS tự nêu câu hỏi. * Bài 3: Về nhà làm 4. Củng cố - GV cho HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán. 5. Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét chung tiết học - Về nhà làm bài tập 3trong vở bài tập - Chuẩn bị bài hôm sau: Giải toán có lời văn - 2 hs làm bài - Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Có 1 bạn có thêm 3 bạn nữa đang đi tới . Hỏi tất cả bao nhiêu bạn? - HS đọc lại bài toán - Có 1 bạn thêm 3 bạn nữa - Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn ? - Tìm xem có tất cả bao nhiêu bạn. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán. - Hs Viết số : + Có ..5.. con thỏ có thêm ..4.. con thỏ đang chạy đi tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ ? - Hs nhắc lại bài toán cả lớp cùng nhận xét. - Có 5 con thỏ thêm 4 con thỏ nữa - Tìm xem có tất cả bao nhiêu con thỏ - HS quan sát tranh sau đó viết số vào chỗ chấm. - Viết tiếp câu hỏi để có bài toán . - HS viết: + Có 1 gà mẹ và 7 gà con. + Hỏi có.? - Bài toán còn thiếu câu hỏi. +Hỏi 2 bạn có tất cả mấy quả bóng - Vài HS nhắc lại đề toán cả lớp cùng nhận xét. - Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán . - Thiếu số liệu và câu hỏi - HS nhìn tranh điền số và viết câu hỏi. - Hs đọc lại bài toán cả lớp cùng nhận xét. - 2 Hs nêu Rút kinh nghiệm . Tiết 4 Giáo dục tập thể I. NHẬN XÉT TÌNH HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA. - Tuần qua Hs đi học đều, đúng giờ giấc, các đã học thuộc bài ở nhà và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . -Trong lớp biết giữ trật tự, chăm chú nghe Cô giáo giảng bài *Nêu gương một số em học tập có tiến bộ hơn tuần trước + Cụ thể: Khoa, Kiên. - Nhắc nhở những em chưa tiến bộ, chưa có ý thức tự học, ít chú ý nghe giảng bài + Cụ thể: Tài *Trực nhật : - Các tổ thực hiện việc trực nhật tốt. * Vệ sinh cá nhân: - Đa số các em đến lớp ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, đồng phục thứ hai đầu tuần * Ý thức kỉ luật: - Đa số các em biết lễ phép và yêu quí bạn bè, trong lớp im lặng và giữ trật tự .Biết thực hiện nội qui lớp học II. HƯỚNG KHẮC PHỤC TUẦN ĐẾN - Duy trì nề nếp học tập tốt ,Cần rèn luyện chữ viết. - Rèn luyện yÙ thức chấp hành kỉ luật tốt. - Đồng phục vào thứ hai hàng tuần. - Nhắc nhở việc thực hiện về thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học III. SINH HOẠT CA MÚA HÁT TẬP THỂ Lớp trưởng điều khiển các bạn ôn lại các bài hát đã học. Rút kinh nghiệm . Tiết : TẬP VIẾT bâäp bênh, lợp nhà sách giáo khoa, hí hoáy Bài : T19 - T20 I. MỤC TIÊU. - Hs viết đúng các chữ : h, k, l, g , a, i , o , n, Biết đặt các dấu thanh đúng vị trí - Hs viết đúng, đẹp, nhanh . - Rèn luyện tính cẩn thận , ngồi viết đúng tư thế khi viết bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Chữ mẫu phóng to : tuốt lúa, hạt thóc, con ốc,đôi guốc, cá diết - HS chuẩn bị bảng con , phấn , khăn bảng , viết, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TG Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 4 hs lên bảng viết : tuốt lúa Đôi guốc, cá diết 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài viết; T19, T20 Bập bênh, lợp nhà Sách giáo khoa, hí hoáy - Gv nêu nhiệm vụ yêu cầu của bài. b. Gv viết mẫu lên bảng *Gv hướng dẫn qui trình viết. - Gv cho hs xác định độ cao của các con chữ. Kết hợp hướng dẫn các nét tạo nên con chữ, chữ. + Chữ có độ cao 2 li. + Chữ có độ cao 5 li c. thực hành. - Gv cho hs viết vào bảng con. - Gv chữa những lỗi sai. - Gv cho hs viết vào vở tập viết 3. Củng cố. - Gv thu một số vở chấm và chữa lỗi 4. Dặn dò. - Nhận xét - nêu gương. - Cho hs về nhà viết các dòng còn lại - Chuẩn bị hôm sau bài. T 21, T 22. - HS1: viết tuốt lúa - HS2: viết đôi guốc - HS3: viết cá diết - Hs theo dõi - a, o, â, i, c, e, u, ư, n - h, b, g - Hs viết vào bảng con. - Hs viết vào vở tập viết. Rút kinh nghiệm .
Tài liệu đính kèm: