Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Trường TH Số 1 Ngô Mây - Tuần 24

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Trường TH Số 1 Ngô Mây - Tuần 24

 Tiết1: Chào cờ đầu tuần – Giáo dục tập thể

A. CHÀO CỜ:

 - Tổ trực mang ghế ra sân xếp thành 4 hàng dọc bên phải.

 - Lớp trưởng chỉnh đốn hàng ngũ.

 - Các em trật tự bỏ mũ xuống, chỉnh đốn trang phục.

 - Thầy phụ trách hướng dẫn các em chào cờ.

 - Các em ngồi xuống nghe cô trực tuần nhận xét hoạt động của tuần qua.

 - Thầy hiệu trưởng nhận xét tuần qua và dặn dò những việc cần làm trong tuần.

 B. GIÁO DỤC TẬP THỂ:

- Vào lớp lớp trưởng báo cáo sĩ số của lớp, hát tập thể một bài.

- GV dặn dò một số việc cần làm trong tuần này.

- Các em đi học đều và đúng giờ.

- Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập.

- Tổ trực quét lớp sạch sẽ, đi tiêu đi tiểu đúng nơi quy định.

- Lớp trưởng điều khiển các bạn sinh hoạt ca múa hát tập thể.

 

doc 38 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 748Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Trường TH Số 1 Ngô Mây - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Tuần 24 
Thứ
Tiết
 Bài dạy 
2
23/ 02/ 09
HĐTT
Họcvần(2t)
Đạo đức 
Chào cờ
Bài 100 : uân - uyên 
Đi bộ đúng qui định (Tiết 2)
3
24/ 02/ 09
Âm nhạc
Học vần(2t)
Toán
TNXH
Học bài hát: Quả ( Chỉ dạy 3 lời ca ) 
Bài 101 : uât , uyêt
 Luyện tập 
Cây gỗ 
 4
25/ 02/ 09
Học vần(2t)
Toán
Thủ công
Bài 102: uynh - uych
Cộng các số tròn chục 
Cắt dán hình chữ nhật
 5
26/ 02/ 09
Học vần(2t)
Thể dục
Toán 
Mĩ thuật
Bài 103: ôn tập
Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản, trò chơi vận động
Luyện tập
Vẽ cây đơn giản
6
27/ 02/ 09
Tập viết T21
Tập viết T22
Toán 
GDTT
Tàu thuỷ, giấy pơ- luya 
Ôn tập
Trừ các số tròn chục
Giáo dục tập thể 
 Thứ hai ngày 23 tháng 02 năm 2009
 Tiết1: Chào cờ đầu tuần – Giáo dục tập thể
A. CHÀO CỜ:
	- Tổ trực mang ghế ra sân xếp thành 4 hàng dọc bên phải.
	- Lớp trưởng chỉnh đốn hàng ngũ.
	- Các em trật tự bỏ mũ xuống, chỉnh đốn trang phục. 
	- Thầy phụ trách hướng dẫn các em chào cờ.
	- Các em ngồi xuống nghe cô trực tuần nhận xét hoạt động của tuần qua.
	- Thầy hiệu trưởng nhận xét tuần qua và dặn dò những việc cần làm trong tuần.
	B. GIÁO DỤC TẬP THỂ: 
- Vào lớp lớp trưởng báo cáo sĩ số của lớp, hát tập thể một bài.
- GV dặn dò một số việc cần làm trong tuần này.
- Các em đi học đều và đúng giờ. 
- Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập.
- Tổ trực quét lớp sạch sẽ, đi tiêu đi tiểu đúng nơi quy định.
- Lớp trưởng điều khiển các bạn sinh hoạt ca múa hát tập thể.	
 Rút kinh nghiệm
 Tiết 2+3:	HỌC VẦN 
	 Bài 100: uân - uyên
 I. MỤC TIÊU.
	- Hs nhận biết được cấu tạo của vần: uân, uyên , trong tiếng xuân , chuyền
- Phân biệt sự khác nhau giữa uân, uyên để đọc và viết đúng các vần các tiếâng từ khoá: uân , uyên , mùa xuân, bóng chuyền
- Đọc được từ ứng dụng: 
+ Huân chương, tuần lễ, chim khuyên, kể chuyện
- Đọc được đoạn thơ ứng dụng: 
	Chim én bận đi đâu
	Hôm nay về nở hội
	Lượn bay như dẫn lối
Rủ mùa xuân cùng về
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: em thích đọc truyện
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
	- Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1
 - Tranh minh họa hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, Phần
 luyện nói. 
	- Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
	(Tiết 1)
Tg
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
4’
20’
5’
10’
25’
5’
5’
4’
1’
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS viết thêm vần bị mất
 Giấy pơ la ; h. tay 
- Gọi 2 Hs đọc bài 99.
- Nhận xét đánh giá.
 3.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em được học 2 vần mới lại có âm u đứng đầu la vầnø: uân, uyên
- Gv ghi bảng : uân, uyên
 b. Dạy vần: 
* Vần uân 
- Nhận diện vần :
- Cho học sinh phân tích vần uân .
- So sánh 2 hai vần uya và uân
- Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần uân
- GV cho cả lớp đọc đồng thanh 
- GV viết lên bảng u- â - n
- Cho học sinh phát âm lại 
*Đánh vần :
 + Vần :
- Gọi HS nhắc lại vần uân 
- Vần uân đánh vần như thế nào ?
+ GV chỉnh sửa lỗi đánh vần .
- Muốn có tiếâng xuân ta làm thế nào?
- GV ghi bảng : xuân 
- Em có nhận xét gì về vị trí âm x vần uân trong tiếng xuân ?
-Tiếng xuân được đánh vần như thế nào?
- GV cho HS đánh vần
+ Gv chỉnh sửa lỗi phát âm 
- Cho học sinh quan sát tranh hỏi : 
 + Trong tranh vẽ cảnh gì ? 
 + GV rút ra từ khoá : mùa xuân 
- Gv ghi bảng
- Cho học sinh đọc trơn từ khoá 
- Gv đọc mẫu , điều chỉnh phát âm 
* Viết
- Gv viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết 
- Cho HS viết vào bảng con 
* Vần uyên: 
- Gv cho Hs nhận diện vần, đánh vần,
phân tích vần, tiếng có vần uyên
- So sánh 2 hai vần uân và uyên
* viết:
- Gv viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
- Gv hướng dẫn và chỉnh sửa
Giải lao
*Đọc từ ứng dụng: 
- GV ghi bảng : Huân chương, tuần lễ, 
 chim khuyên, kể chuyện
- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần uân , uyên
 - Gv giải thích từ ứng dụng :
- GV đọc mẫu và gọi HS đọc
 (Tiết 2)
 Luyện tập :
* Luyện đọc : 
+ Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 
+ Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: 
+ GV chỉnh sửa lỗi cho HS 
- Đọc đoạn thơ ứng dụng : 
+ Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . 
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Cho Hs đọc câu thơ ứng dụng dưới tranh
 Chim én bận đi đâu
	Hôm nay về nở hội
	Lượn bay như dẫn lối
	Rủ mùa xuân cùng về
- GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại ,
- GV cho tìm tiếng có vần vừa học 
- GV nhận xét và chỉnh sửa
* Luyện viết 
 uân , mùa xuân
 uyên , bóng chuyền
- Gv cho Hs viết vào vở tập viết : 
- Gv theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng.
Giải lao
* Luyện nói theo chủ đề : 
 + Em thích đọc truyện
- Gọi Hs đọc câu chủ đề. 
- Gv gợi ý bằng câu hỏi cho Hs thi nhau luyện nói
+ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
+ Các con có thích đọc truyện không?
+ Hãy kể tên một số truyện mà con biết?
 4. Củng cố :
- Gv cho hs đọc SGK. 
- Tổ chức trò chơi: Nhìn tranh đoán từ
+ Gv hướng dẫn luật chơi cho Hs thực hiện
 5. Nhận xét -Dặn dò :
- Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt 
- Về nhà học bài và xem trước bài 101
- Hs 2 lên bảng viết
- 2 Hs đọc bài.
+ Cả lớp chú ý 
- HS nhắc lại : uân, uyên
- vần uân gồm ba âm ghép lại với nhau là âm u đứng đầu vần, âm â đứng giữa và ân n đứng cuối vần 
- Giống u đứng đầu
- Khác: ya và ân
- Lớp ghép : uân
- Cả lớp đọc đồng thanh uân
- HS theo dõi.
- HS phát âm: uân
- Hs nhắc lại uân
- u – â - n - uân
- Thêm âm x đứng trước vần uân đứng sau 
- Hs ghép : xuân
- Âm x đứng trước, vần uân đứng sau
- xờ – uân – xuân
- ( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần đọc trơn lầøn lượt )
- Tranh vẽ mùa xuân.
- uân – xuân - mùa xuân
 - Hs lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp
- Lớp theo dõi . Viết trên không để để định hình cách viết . 
+Viết trên bảng con .
+ Hs nhận xét bài viết . 
- Giống: bắt đầu bằng u kết thúc băøng n
- Khác: âm giữa â và yê 
- Hs viết vào bảng con.
- Hs nhận xét
- Gọi HS đọc và nêu tiếng có vần uân, uyên
- Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ 
- Cá nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng .
- Hs đọc cá nhân, nhóm.
- Hs lần lượt đọc lại từ ứng dụng 
- Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. 
- Tranh vẽ cảnh dàn chim én
- HS đọc Cá nhân, nhóm, tập thể
- Hs đọc lại câu thơ ứng dụng lần lượt
- HS tìm nêu
- Hs viết vào vở.
- Hs đọc chủ đề luyện nói : 
 Em thích đọc truyện
- Hs thi nhau luyện nói theo ý thích .
+ Bạn nhỏ trong tranh đang đọc truyện
+ Các con rất thích đọc truyện
+ HS tự kể.
- HS đọc 10 em, đồng thanh.
- Hs chia ra 2 nhóm và thực hiện trò chơi
Rút kinh nghiệm 
.
 Tiết 4:	ĐẠO ĐỨC 
	Bài : Đi bộ đúng nơi quy định ( tiết 2)
I-MỤC TIÊU :
 	* Giúp HS hiểu:
	 - Đi bộ đúng quy định là đi trên vỉa hè theo tín hiệu giao thông (Đèn xanh ) theo vạch sơn quy định . Ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải .
 	- Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và cho người khác . Không gây cản trở cho việc đi lại của mọi của mọi người .
	- HS có thái độ tôn trong quy định về đi bộ theo luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện .
	- HS thực hiện việc đi bộ đúng quy định trong cuộc sống hằng ngày .
	II- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : 
	-Vở bài tập đạo đức 1 
	- Phóng to tranh bài tập 3,4,5
	- Bìa các tông vẽ đèn tín hiệu màu xanh , màu đỏ , màu vàng .
 	- Vẽ vạch dành cho những người đi bộ ở ngã ba , tư ,
	III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC :
Tg
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
4’
5’
7’
5’
5’
5’
2’
 1.Ổn định tổ chức
 2Kiểm tra bài cũ : 
- Ở nông thôn khi đi bộ trên đường em cần tuân theo quy định gì ? 
- Ở thành phố , thị xã qua đường em theo quy định gì ?
 + GV nhận xét ghi điểm
 3- Bài mới : 
a -Hoạt động1 : Làm bài tập 4 .
 -Yêu cầu nối tranh người đi bộ dúng quy định với khuôn mặt tươi cười và giải thích tại sao ? 
- Đánh dấu (x) vào ô vuông dưới tranh tương ứng với việc em đã làm 
- GV : Khuôn mặt tươi cười nối với tranh 1,2,3,4,6 vì những người trong tranh đi bộ đúng quy định . Các tranh 5,7,8 thực hiện sai quy định về an toàn giao thông có thể gây tai nạn nguy hiểm đến tính mạng bản thân . 
- Khen ngợi những em thực hiện đúng luật giao thông . 
b- Hoạt động 2 Thảo luận cặp đôi theo bài tập 3 : 
- Yêu cầu thảo luận theo gợi ý : 
+ Các bạn nào đi đúng quy định ? Những bạn nào đi sai quy định ? Vì sao ? 
+ Những bạn đi dưới lòng đường có thể gặp nguy hiểm gì ? 
 + Nếu thấy bạn mình đi như thế , em sẽ nói gì với bạn ? 
- Gv : hai bạn đi trên vỉa hè đúng quy định .
- Ba bạn đi dưới lòng đường là sai quy định dể gây ra tai nạn . Nếu bạn đi như vậy mình cần khuyên bảo bạn phai đi trên vỉa hè , không đi dưới lòng đường , nguy hiểm sai quy định . 
Giải lao
c. Hoạt động 3 : Tham gia trò chơi theo bài tập 5 . 
- Thực hiện trò chơi tại sân trường có vẽ sẵn vạch dành cho người đi bộ 
- Gv xếp học sinh thành 2 hàng vuông góc với nhau , 1 em đứng giữ ...  đúng nét giữa các con chữ, ghi dấu thanh đúng vị trí
 - Rèn HS tính cẩn thận, thẩm mỹ
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng con được viết sẵn các chữ
 - Chữ viết mẫu các chữ: tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp
 - Bảng lớp được kẻ sẵn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
14’
5’
10’
4’
1’
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng
- Nhận xét
3.Bài mới:
a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Hôm nay ta học bài: tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp. GV viết lên bảng
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn viết
- GV gắn chữ mẫu lên bảng giới thiệu và hướng dẫn cách viết
+ tàu thuỷ:
-Từ gì?
-Độ cao của từ “tàu thuỷ”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “tàu thuỷ” ta đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng tàu điểm kết thúc ở đường kẻ 2 nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng thuỷ, điểm kết thúc ở đường kẻ 2
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ giấy pơ-luya:
-Từ gì?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “giấy pơ-luya” ta đặt bút ở đường kẻ 3 viết tiếng giấy điểm kết thúc ở đường kẻ 2, nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng pơ, điểm kết thúc ở đường kẻ 2, nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng luya, điểm kết thúc ở đường kẻ 2
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ tuần lễ:
-Từ gì?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “tuần lễ” ta đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng tuần điểm kết thúc ở đường kẻ 2 nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng lễ, điểm kết thúc trên đường kẻ 1
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ chim khuyên:
-Từ gì?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “chim khuyên” ta đặt bút dưới đường kẻ 3 viết tiếng chim điểm kết thúc ở đường kẻ 2 nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng khuyên, điểm kết thúc ở đường kẻ 2
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ nghệ thuật:
-Từ gì?
 -Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “nghệ thuật” ta đặt bút dưới đường kẻ 3 viết tiếng nghệ điểm kết thúc trên đường kẻ 1 nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng thuật, điểm kết thúc ở đường kẻ 2
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ tuyệt đẹp:
-Từ gì?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “tuyệt đẹp” ta đặt bút dưới đường kẻ 2 viết tiếng tuyệt điểm kết thúc ở đường kẻ 2 nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút ở đường kẻ 3 viết tiếng đẹp, điểm kết thúc ở đường kẻ 2
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
Giải lao
c) Hoạt động 3: Viết vào vở
- GV hướng dẫn cho HS cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS
- Cho HS viết từng dòng vào vở
4.Củng cố:
- Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS
- Nhận xét tiết học
5.Dặn dò:
- Về nhà luyện viết vào bảng con
- Hs viết bảng con từ kế hoạch
- tàu thuỷ
-tiếng tàu cao 3 ô; tiếng thuỷ cao 5 ô
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
- giấy pơ-luya
 -Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
- tuần lễ
- Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
- chim khuyên
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
- nghệ thuật
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
- tuyệt đẹp
-Khoảng cách 1 con chữ 0
-Viết bảng:
- Hs viết bài vào vở.
 Rút kinh nghiệm
 Tiết 2:	 TẬP VIẾT : 	
 Bài : Ôn tập
I-MỤC TIÊU : 
 	- HS viết đúng và đẹp các vần oay, uât , các từ ngữ : ủy ban, luyện tập, huỳnh huỵch.
	- Viết theo cỡ chữ thường , cỡ vừa , đúng mẫu và đẹp .
	- GD tính cẩn thận . 
	II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
	- Chữ mẫu , bảng phụ 
	III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Tg
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
4’
6’
9’
5’
10’
5’
 1.Ổn định tổ chức
 2 Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra vở tập viết 
 3.Bài mới : 
a-Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ viết các vần oay, uât , các từ ngữ : ủy ban, luyện tập, huỳnh huỵch.
b- Hướng dẫn HS viết bảng con: 
- GV treo bảng có viết sẳn vần oay, uât , các từ ngữ : ủy ban, luyện tập, huỳnh huỵch.
GV nêu nêu quy trình viết: 
Vần oay, uât: lưu ý nét nối giữa các con chữ
Cho HS luyện viết bảng con .
 * Hướng dẫn HS viết từ ngữ ứng dụng :
Gv treo bảng viết sẳn các từ ứng dụng: ủy ban, luyện tập, huỳnh huỵch.
 + Cho HS đọc bài viết .
 + Gv chỉ bảng , nêu lại cách viết , lưu ý nét nối giữa các chữ , vị trí dấu thanh .
 Giải lao
 Luyện tập
- Hướng dẫn HS tập viết vào vở :
Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết ? 
Cho HS viết vào vở tập viết 
GV theo dõi nhắc nhở uốn nắn sửa sai . 
* Thu vở chấm nhận xét bài viết 
- Khen ngợi những em viết đẹp 
 4- Nhận xét -Dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt 
- HS trình bày vở 
- Cả lớp chú ý quan sát GV hướng dẫn
- Hs viết vào bảng con.
- Ngồi thẳng , khoảng cách mắt đến vở khoảng 1 gang tay
- HS viết bài vào vở
Rút kinh nghiệm 
.
 Tiết 3:	 TOÁN
	Bài : Trừ các số tròn chục
I-MỤC TIÊU : 
	- Học sinh biết trừ các số tròn chục trong phạm vi 100, đặt tính và tính . 
 	- Bước đầu biết nhẩm nhanh kết quả phép trừ các số tròn chục trong pham vi 100 .
 	- Cũng cố về giải toán có lời văn .
	II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
	- Bảng gài , que tính 
	- Sách GK , Vở BT 
	III-PHƯƠNG PHÁP : 
	- Giảng giải
	-Luyện tập
 	IV- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC :
Tg
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
4’
15’
5’
10
4’
1’
 1.Ổn định tổ chức
 2 -Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính :
 40+ 30 50 +10 10 +70 
 20+70 60+30 30+50
- Gv nhận xét -ghi điểm 
 3-Bài mới :
a-Giới thiệu bài : 
- Hôm nay các em sẽ học bài: Trừ các số tròn chục trong phạm vi 100 .
b-Giới thiệu phép trừ các số tròn chục . 
* Bước 1 : Giới thiệu phép trừ 50-20
- Cho HS lấy 5 chục que tính và gài vào bảng cài .:
Hỏi : Em đã lấy bao nhiêu que tính ?
- Yêu cầu học sinh tách 2 chục que tính , đồng thời giáo viên rút hàng trên gắn xuống hàng dưới 2 chục que tính .
- Các em vừa tách bao nhiêu que tính ? 
GV viết 20 cùng hàng với 50
- Sau khi tách thì còn bao nhiêu que tính?
- Em làm thế nào để biết rõ điều đó ? 
- Em hãy làm phép tính đó . 
- Gv: Để biết sau khi lấy ra 20 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm phép trừ : 50 –20 = 30
* Bước 2 : Giới thiệu phép tính .
- Dựa vào cách tính cộng các số tròn chục , bạn nào có thể lên bảng đặt tính trừ ? 
Gv hướng dẫn đặt tính trừ .
 + Viết số 50 rồi viết số 20 sao cho cột chục thẳng với cột chục , đơn vị thẳng cột với đơn vị ,rồi viết dấu trừ .
+ kẻ vạch ngang 2 số 
-
 50 0 trừ 0 bằng 0 viết 0
 20 5 trừ 2 bằng 3 viết 3
 Vậy 50 trừ 20 bằng 30
Giải lao
Luyện tập :
* Bài 1 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- Khi thực hiện phép tính ta cần chú ý điều gì ?
- Cho HS tự làm bài nêu kết quả để lớp nhận xét .
+ GV nhận xét sửa chữa .
* Bài 2 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán
- Hướng dẫn nhẩm các số tròn chục .
 Chẳng hạn : 40 - 20 
 Nhẩm 4 chục - 2 chục bằng 2 chục .
Vậy 40 - 20 = ?
- GV ghi bảng : 40 - 20 = 20 .
- Cho HS tự nhẩm và nêu kết quả .
- GV nhận xét ghi điểm
* Bài 3 : HS về nhà làm
 * Bài 4 : HS về nhà làm
 4.Củng cố :
- GV nêu cho học sinh trừ nhẩm các số trong chục trong pham vi 100 .
 5- Nhận xét -dặn dò : 
- Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , 
- Về nhà làm bài tập 3,4 và xem trước bài : Luyện tập . 
- 3 HS lên bảng tính ( Có đặt tính ) 
- HS chú ý nghe 
- 50 que .
- 20 que . 
- Còn ba mươi que tính 
- Đếm , trừ 
- Năm mươi, bớt đi hai mươi
- HS lên bảng đặt tính 
-
 50
 20
 30
- Tính . 
- Viết kết quả thẳng hàng với số trong phép tính .
HS tự giải , đọc kết quả .
- Nhẩm
- HS chú ý quan sát theo hướng dẫn của GV .
- 40 – 20 = 20
- HS nhẩm lần lượt nêu kết quả
- HS trả lời: 90-20=70 
 60-50=10 
Rút kinh nghiệm 
.
Tiết 4: Giáo dục tập thể
I. NHẬN XÉT TÌNH HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA.
	* Học tập
Hs đi học đều, đúng giờ giấc, các đã học thuộc bài ở nhà và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . 
+ Cụ thể: Khoa, Phương. 
- Nhắc nhở những em chưa tiến bộ, chưa có ý thức tự học, ít chú ý nghe giảng bài
 + Cụ thể: Tiến, Giang.
	*Trực nhật : 
- Các tổ thực hiện việc trực nhật tốt.
	* Vệ sinh cá nhân:
	- Đa số các em đến lớp ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, biết trang phục khi đến lớp .
	* Ý thức kỉ luật:
	- Đa số các em biết lễ phép và yêu quí bạn bè, trong lớp im lặng và giữ trật tự .Biết thực hiện nội qui lớp học
	 II. HƯỚNG KHẮC PHỤC TUẦN ĐẾN 
	- Duy trì nề nếp học tập tốt, Cần rèn luyện chữ viết.
	- Rèn luyện yÙ thức chấp hành kỉ luật tốt.
 - Biết trang phục khi đến lớp
 - Nhắc nhở các em ôn bài để chuẩn bị KTĐK 
 III. SINH HOẠT CA MÚA HÁT TẬP THỂ
	Lớp trưởng cho các bạn ôn lại bài hát Em yêu trường em.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24.doc