Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Trường TH Số 1 Ngô Mây - Tuần 8

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Trường TH Số 1 Ngô Mây - Tuần 8

Tiết 1: Chào cờ đầu tuần - GDTT

I-CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN

 - GV dẫn lớp ra xếp hàng chào cờ dưới sự chỉ đạo của thầy tổng phụ trách đội.

-Khi chào cờ, các em phải chú ý nghiêm túc. Chào cờ xong các em ngồi im lặng nghe cô giáo trực tuần nhận xét các mặt hoạt động trong tuần vừa qua.Sau đó nghe thầy hiệu trưởng dặn dò những việc cần làm trong tuần.

-Chào cờ xong, lớp trưởng cho lớp vào hàng một.

II -HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

A. Yêu cầu:

-HS nắm được các mặt hoạt động trong tuần.

B. Nội dung:

- Lớp trưởng bắt bài hát.

-GV nhắc nhở nhũng việc cần làm trong tuần.

 +Trong tuần này các con phải thực hiện tốt những việc sau:

 *Đạo đức: Lễ phép và vâng lời thầy cô giáo, hòa nhã với bạn bè.

 *Học tập:

 +Đi học đều và đúng giờ.

 +Học bài và làm bài tập đầy đủ.

 + Chuẩn bị đồ dùng đầy đủ, mặc đồng phục

 *Vệ sinh:

 +Giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ.

 +Vệ sinh lớp học sạch sẽ.

 * Cuối cùng lớp bắt bài hát tập thể.

 

doc 30 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 655Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Trường TH Số 1 Ngô Mây - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 8
 Kế hoạch giảng dạy
Thứ
Môn
Tiết
Nội dung bài dạy
2
27/ 10/ 08
GDTT
Họcvần(2t)
Đạo đức
1
2-3
4
Chào cờ - GDTT
Bài 30: Ua - ưa
Gia đình em ( Tiết 2)
3
28/ 10/ 08
Âm nhạc
Toán
Học vần(2t)
TNXH
1
2
3 - 4
5
Lý cây xanh ( Dân ca Nam Bộ )
Luyện tập
Bài 31: Ôn tập
Aên, uống hàng ngày
 4
29/ 10/ 08
Học vần(2t)
Toán
Thủ công
1 - 2
3 
 4
Bài 32: Oi - ai 
Phép cộng trong phạm vi 5
Xé dán hình cây đơn giản
 5
30/ 10/ 08
Học vần(2t)
Thể dục
Toán
Mĩ thuật
1-2
3
4
5
Bài 33: Ôi -ơi
Đôïi hình đôïi ngũ,thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
Luyện tập
Vẽ hình vuông và hình chữ nhật
6
31/ 10/ 08
Học vần(2t)
Toán
GDTT
1 - 2
3
4
Bài 34: Ui - ưi 
Số 0 trong phép cộng 
Giáo dục tập thể 
Thứ hai, ngày 27 tháng 10 năm 2008
Tiết 1: Chào cờ đầu tuần - GDTT
I-CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
 - GV dẫn lớp ra xếp hàng chào cờ dưới sự chỉ đạo của thầy tổng phụ trách đội.
-Khi chào cờ, các em phải chú ý nghiêm túc. Chào cờ xong các em ngồi im lặng nghe cô giáo trực tuần nhận xét các mặt hoạt động trong tuần vừa qua.Sau đó nghe thầy hiệu trưởng dặn dò những việc cần làm trong tuần.
-Chào cờ xong, lớp trưởng cho lớp vào hàng một.
II -HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
A. Yêu cầu:
-HS nắm được các mặt hoạt động trong tuần.
B. Nội dung:
- Lớp trưởng bắt bài hát.
-GV nhắc nhở nhũng việc cầøn làm trong tuần.
 +Trong tuần này các con phải thực hiện tốt những việc sau:
 *Đạo đức: Lễ phép và vâng lời thầy cô giáo, hòa nhã với bạn bè.
 *Học tập:
 +Đi học đều và đúng giờ.
 +Học bài và làm bài tập đầy đủ.
 + Chuẩn bị đồ dùng đầy đủ, mặc đồng phục
 *Vệ sinh:
 +Giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 +Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
 * Cuối cùng lớp bắt bài hát tập thể. 
 Rút kinh nghiệm
....
 Tiết 2 + 3 Học vần
	 Bài 30: ua- ưa
I.MỤC TIÊU:
	* Giúp HS:
 - Đọc và viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
 - Đọc dược câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Giữa trưa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh minh hoạ các từ khoá: cua bể, ngựa gỗ 
 - Tranh minh hoạ câu: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói : Giữa trưa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	(Tiết 1)
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
4’
20’
5’
10’
25’
5’
5’
5’
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS viết bảng con: tờ bìa , lá mía.
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài : 29 vần ia
- GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu: vần ua, ưa
-GV viết lên bảng : ua, ưa
- GV đọc : ua
b.Dạy vần : ua, ưa.
* Nhận diện :
- Hãy phân tích vần ua.
* So sánh ua và ia
* Đánh vần:
- GVHD HS đánh vần u – a- ua
- GV phát âm mẫu ua
* Tiếùng và từ ngữ khoá:
- Các em hãy thêm âm c vào vần ua để được tiếng cua
- Vị trí của chữ và vần trong tiếng cua như thế nào?
- GV đưa bức tranh vẽ con cua hỏi:
+ Tranh vẽ con gì?
 GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS
*Luyện viết 
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
( Lưu ý nét nối giữa u và a; Giữa c và ua )
GV nhận xét chỉnh sửa
* Ưa ( Qui trình tương tự )
Lưu ý: 
- Vần ưa được tạo nên từ ư và a
- So sánh ưa với ua
* Đánh vần
*Viết: Lưu ý nét nối giữa ư và a, giữa ng và ưa, vị trí dấu nặng dưới ư
Giải lao 
* Đọc từ ngữ ứng dụng.
- GV cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
 cà chua tre nứa
 nô đùa xưa kia.
-GV đọc mẫu và giải thích.
+ Cà chua: có màu xanh khi còn non, có màu đỏ khi đã chín, có vị ngọt và chua.
+ Nô đùa: vui chơi, thích thú, đùa nghịch
+ Tre nứa: cùng loài với tre, tre to , nứa nhỏ hơn tre.
+ Xưa kia: chỉ về ngày xưa.
 + GV đọc mẫu 
 ( Tiết 2)
Luyện tập :
- Luyện đọc:
- Luyện đọc lại bài ở tiết 1 :
- Đọc câu ứng dụng.
- GV cho hs nhận xét tranh minh hoạ.
- GV đọc và cho hs đọc câu ứng dụng.
* Luyện viết:
- GV cho HS nhắc lại cách viết vần ua – ưa, cua bể, ngựa gỗ.
- GV cho HS viết vào vở tập viết.
- GV chấm bài và tuyên dương các em viết đẹp. 
 Giải lao 
* Luyện nói: 
- Cho HS luyện nói theo chủ đề: Giữa trưa
+ Trong tranh vẽ cảnh gì?
+ Tại sao em biết đây là bức tranh vẽ 
giữa trưa mùa hè?
+ Giữa trưa là lúc mấy giờ?
+ Buổi trưa mọi người thường làm gì?
+ Em làm gì vào buổi trưa?
+ Tại sao trẻ em không nên chơi đùa vào buổi trưa?
4.Củng cố dặn dò:
- GV cho HS đọc lại toàn bài ở sách giáo khoa.
- Tổ chức trò chơi: Ghép từ.
+ Cho HS tìm tiếng mới có vần vừa học.
- Về nhà học thuộc bài, xem trước bài 31 và làm bài tập.
- Nhận xét – nêu gương
- HS viết vào bảng con.
- 3 HS lên đọc bài.
- HS đọc đồng thanh ua
- HS theo dõi.
- ua được tạo bởi 2 âm u và a
- Giống: Kết thúc bằng âm a
- Khác: i và u.
- HS lần lượt đánh vần cá nhân, tổ, tập thể u – a- ua
- HS nhìn bảng đồng thanh ua
- HS ghép tiếng cua.
- c đứng trước, ua đứng sau
- HS đánh vần cờ – ua - cua
- Vẽ con cua.
- HS đánh vần và đọc trơn từ ngữ khóa.
U – a – ua
Cờ – ua – cua
Cua bể
- HS viết vào bảng con ua - cua.
- Giống nhau: kết thúc bằng a
- Khác nhau: ưa bắt đầu bằng ư
- HS đánh vần ưa:
 ư – a – ưa
 ngờ – ưa- ngưa- nặng – ngựa
ngựa gỗ 
- HS viết vào bảng con: ưa, ngựa gỗ.
- HS đọc kết hợp phân tích tiếng - HS lần lượt đọc cá nhân, tổ, tập thể. 
- 5-7 HS đọc lại
- HS lần lượt đọc bài trên bảng, cá nhân, nhóm, cả lớp đọc câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp.
- HS viết vào vở: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
- Tranh vẽ cảnh giữa trưa mùa hè
- Bác cưỡi ngựa , đứng cỡi nút áo ra, bóng tán lá cây tròn.
- Giữa trưa là lúc 12 giờ.
- Ở trong nhà và nghỉ trưa
- Em đi ngủ.
- Ngủ trưa cho khoẻ và cho mọi người cùng nghỉ trưa.
- HS tìm: 
+ Ua: chua, mua, tua, nua, búa, múa, tủa, của, .
+ ưa: mưa, chưa, nữa, sữa, ngứa, dưa, bửa, chữa, 
	Rút kinh nghiệm
Tiết 4 Môn : Đạo đức 
Bài:	Gia đình em ( Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU :
	* Giúp HS:
 - Trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương chăm sóc.
 - Trẻ em phải có bổn phận lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị.
	* HS biết:
 - Yêu quí gia đình của mình.
 - Yêu thương kính trọng, lễ phép vớ ông bà, cha mẹ.
 - Quí trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Vở bài tập đạo đức 1.
 - Đồ dùng để hoá trang.
 - Bộ tranh về quyền có gia đình
 - Các điều: 5, 7, 9, 12,13,16, 17, 27. Trong luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em việt Nam .
 - Bài hát “Cả nhà rhương nhau” 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tg
Hoạt động GV
 Hoạt động HS
1’
4’
15’
5’
5’
5’
1.Ổn định tổ chức:
2. KT bài cũ:
 Gọi HS đứng lên kể về gia đình mình
3.Bài mới:
* GTB: tiết học hôm nay các em tiếp tục học bài Gia đình em.
Hoạt động 1: HS chơi trò chơi đổi nhà
- GV phổ biến cách chơi:
+ HS đứng thành hai vòng tròn lớn, điểm danh 1, 2, 3 .. cho đến hết. Sau đó người số 1 và người số 3 sẽ nắm tay nhau tạo thành mái nhà. Người sôù 2 ở giữa đường tượng trưng cho một gia đình. Khi quản trò hô đổi, người số 2 đổi chỗ cho nhau.
b.Thảo luận:
- Em cảm thấy thế nào khi em có một mái nhà? 
- GV kết luận: Gia đình là nơi em được cha, mẹ và những người thân trong gia đình che chở, yêu thương chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
c.Tiểu phẩm: 
- GV nêu nội dung 
 “Chuyện của bạn Long”
- GV cho HS thảo luận nhận xét.
 Giải lao 
* Hoạt động 2:
 HS tự liên hệ.
+ Sống trong gia đình em được cha mẹ quan tâm như thế nào?
+ Em đã làm gì cho cha mẹ vui lòng?
- GV khen những HS biết lễ phép, vâng lời cha mẹ và nhắc nhở cả lớp học tập các bạn
4.Củng cố, dặn dò :
- Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu thương che chở, chăm sóc,nuôi dưỡng, dạy bảo.
- Cần cảm thông chia sẽ những bạn bị thiệt thòi, không được sống cùng gia đình.
- Trẻ em có bổn phận yêu quí gia đình, kính trọng, lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ.
- Chuẩn bị hôm sau bài: Bài 5
- Nhận xét – nêu gương
- HS đứng lên kể về gia đình mình.
- HS thi nhau chơi và ai nhanh hơn sẽ thắng.
- Những em có nhà trả lời: Rất ấm áp, hạnh phúc.
- Những em không có nhà trả lời: Cô đơn, lạnh lẽo, không ai nương tựa lúc mưa nắng và mọi chuyện xảy ra hằng ngày.
- Một số em đóng vai theo chuyện của bạn Long.
- HS trả lời 
- Em cố gắng học giỏi, vâng lời người lớn.
- Lễ phép, vâng lời.
-HS theo dõi lắng nghe.
 Rút kinh nghiệm 
 Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2008
Tiết 1 Âm nhạc: 
 Lý Cây Xanh ( Dân ca Nam bộ )
	 GV bộ môn dạy
 Tiết 2 Toán
 Luyện tập
I. MỤC TIÊU :
	* Giúp HS:
 - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3và phạm vi 4
 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một hoặc hai phép tính thích hợp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tg
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
4’
20’
5’
5’
5’
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
- GV ghi đề lên bảng.
+
+
+
+
 2 3 1 3
 2 1 2 1
- Gọi 4 HS lên bảng làm.
3.Bài mới:
a.giới thiệu: Luyện tập.
 b.Hướng dẫn hs luyện tập.
* Bài 1 : GV cho HS nêu cách làm rồi viết chữa bài.
- Khi HS làm bài GV cần lưu ý cho các em viết thẳng cột.
* Bài 2: Tính:
- GV gọi HS nêu cách làm bài.
- GV cho HS làm bài va ...  tay và hát.
- Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại” theo đội hình 2-4 hàng ngang
Hàng dọc
B. Phần cơ bản
1. Ôn
2. Học
3 Trò chơi
25’
- Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Mỗi tổ một lần.
- GV chỉ huy.
- GV nhận xét đánh giá chung.
- Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cả 4 tổ cùng thi một lúc dưới sự điều khiển của GV
- Ôn dàn hàng, dồn hàng.
* Lần 1: GV cho dàn hàng, sau đó cho dồn hàng.
* Lần 2: Dàn hàng xong, GV cho tập các động tác thể dục RLTT cơ bản.
- GV nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu, vừa giải thích động tác, tiếp theo dùng khẩu lệnh “ đứng theo tư thế cơ bản” để HS thực hiện động tác, GV kiểm tra uốn nắn, sau đó dùng khẩu lệnh thôi để HS đứng bình thường.
- Lần tập 2 hướng dẫn như trên.
- Lần tập 3 GV cho tập dưới dạng thi đua theo tổ, đứng đưa 2 tay ra trước.
- GV nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu, vừa giải thích động tác, tiếp theo dùng khẩu lệnh” đứng đưa 2 tay ra trước bắt đầu”
- Hs thực hiện động tác, GV kiểm tra, sau đó dùng khẩu lệnh thôi để Hs đứng bình thường.
- Trò chơi qua đường lội
Hàng dọc
Hàng dọc
C. Phần kết thúc:
1. Thả lỏng
2. Củng cố
3. Nhận xét
5’
- Đứng vỗ tay và hát.
- Một trò chơi hồi tĩnh “Diệt các con vật có hại”
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV cho vài hs lên thực hiện động tác rồi cùng cả lớp nhận xét đánh giá.
- Nhận xét giờ học.
Hàng dọc
	 Rút kinh nghiệm
Tiết 4 Môn : Toán
	 Bài Luyện tập
 I. MỤC TIÊU:
	* Giúp HS:
 - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5.
 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép cộng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tg
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1’
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 4 hs lên thực hiện:
 4 = 1 + .. 5 = 3 + 
 5 = 4 +  5 = 2 + 
- GV cùng hs nhận xét chữa bài.
3.Bài mới:
a.giới thiệu bài : Luyện tập.
* Bài 1: GV cho HS nêu cách làm bài và chữa bài.
- Khi chữa bài gv nên cho hs đứng tại chỗ nêu kết quả.
* Bài 2: Cho HS tự nêu cách làm bài rồi tự làm bài và chữa bài.
+
+
+
+
+
 2 1 3 2 1 
 2 4 2 3 4 
 . .  . ..
+ Lưu ý cần cho HS viết số thẳng cột.
* Bài 3: GV cho HS nêu yêu cầu của bài, cho HS làm bài rồi chữa bài.
* Bài 4: 
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Khi chữa bài Gv cho hs nêu: 
 3 + 2 ..=.. 5 ngay vào chỗ chấm không cần tính.
( HS chỉ làm ở cột 1 và cột 2)
* Bài 5: 
- GV cho HS nhìn tranh nêu yêu cầu bài toán, rồi viết phép tính vào ô thích hợp
4.Củng cố dặn dò :
- GV cho HS nhắc lại tên bài.
- GV cho HS về nhà làm bài tập trong SGK.
- Chuẩn bị hôm sau bài: Số O trong phép cộng.
- Nhận xét – nêu gương.
-4 HS lên bảmg thực hiện, cả lớp làm vào bảng con.
- Tính kết quả 
- HS làm bài rồi chữa bài.
1 + 1 = 2 ; 1 + 4 = 5 ; 3 + 1 = 4 
2 + 1 = 3 ; 1 + 2 = 3 ; 2 + 3 = 5
1 + 3 = 4 ; 2 + 2 = 4 ; 4 + 1 = 5
3 + 1 = 4 ; 3 + 2 = 5 ; 1 + 4 = 5
- HS làm bài rồi chữa bài.
+ 
+
+
+
+
 2 1 3 2 1 
 2 4 2 3 4 
 4 5 5 5 5
- Tính kết quả theo hàng ngang.
- HS làm bài rồi chữa bài.
- Điền dấu vào chỗ chấm, hs làm bài rồi chữa bài.
 3 + 2..=.. 5 4..>.. 2 + 1
 3 + 1..<.. 5 4..<.. 2 + 3
- 2HS nêu yêu cầu bài toán và viết phép tính.
3
+
2
=
5
1
+
4
=
5
Rút kinh nghiệm 
 Tiết 5 Mĩ thuật
 Vẽ hình vuông và hình chữ nhật
	 GV bộ môn dạy
 Môn : Học vần
 Bài 34: ui - ưi
I. MỤC TIÊU :
 - Đọc và viết được : ui, ưi, đồi núi, gửi thư.
 - Đọc được câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về cả nhà vui quá.
 - Luyện nói theo chủ đề đồi núi.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :
 - Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá: Đồi núi, gửi thư.
 - Tranh minh hoạ câu: Dì Na vừa gửi thư về cả nhà vui quá.
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 ( Tiết 1 )
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định tổ chức:
1.Kiểm tra bài cũ.
- Cho 2 HS đọc và viết được: Cái chổi, thổi còi, đồ chơi.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu: Vần ui , ưi
- GV viết lên bảng: ui, ưi
- GV đọc : ui, ưi.
 b.Dạy vần : ui, ưi.
* Nhận diện ui trong tiếng núi, ưi trong tiếng gửi.
- Vần ui được tạo nên u và i
- Vần ưi được tạo nên ư và i
* So sánh: ui với ưi
* Đánh vần: 
- GV hướng dẫn đánh vần:
 u – i – ui
 ư – i – ưi
- GV phát âm mẫu:
* Tiếng và từ ngữ khoá.
- Vị trí của chữ và vẩn trong tiếng: Núi, gửi.
* Đánh vần và đọc trơn từ ngữ.
- GV hướng dẫn: 
+ ui: u – i – ui 
+ núi: nờ – ui – nui sắc núi / đồi núi.
- GV chỉnh sửa
* Viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết
* Đọc từ ngữ ứng dụng.
- GV cho hs đọc các từ ngữ ứng dụng.
- GV giải thích .
- GV đọc mẫu.
 ( Tiết 2 )
c.Luyện tập:
* Luyện đọc :
- GV cho HS đọc lại bài ở tiết 1.
* Đọc câu ứng dụng.
- GV cho HS nhận xét tranh minh hoạ.
- GV cho HS đọc câu ứng dụng.
+ Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá.
- GV cho HS viết vào vở tập viết:
 ui, ưi, đồi núi, gửi thư
* Luyện nói:
- Tranh vẽ gì?
- đồi núi thường có ở đâu?
- Em biết tên vùng nào có đồi núi?
- Trên đồi thường có gì?
- Ở quê em có đồi núi không?
3.Củng cố dặn dò :
- GV chỉ bảng cho HS đọc lại toàn bài.
- HS tìm tiếng mới có vần vừa học.
- Chẩn bị hôm sau bài: Bài 35
- Nhận xét – nêu gương
- 2 HSđọc và viết.
- HS đọc: Bé trai, bé gái đi chơi với bố mẹ.
- H đọc lần lượt.
- Hs so sánh được:
+ Giống: Aâm cuối i
+ Khác : u và ư
- HS đánh vần lần lượt.
- Núi: n đứng trước ui đứng sau.
- Gửi: gờ đứng trước ưi đứng sau.
- HS lần lượt đánh vần và đọc trơn các từ.
- HS viết vào bảng con.
- HS đọc lần lượt: Cá nhân, tổ, tập thể.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS thảo luận.
- HS đọc lần lượt: cá nhân, tổ, tập thể.
-HS viết vào vở tập viết.
- Đồi núi.
- Miền núi.
- An Hưng, An Vinh,
- Cây cao, cây thấp, bụi rậm, cỏ cây.
- Có nhiều đồi núi: như đồi nuío một.
- HS đọc lần lượt.
- HS tìm tiếng mới.
Rút kinh nghiệm
Môn : Toán
Số o trong phép cộng
I. MỤC TIÊU :
	* Giúp HS:	
 - Bước đầu nắm được O là kết quả của phép tính trừ hai số bằng nhau.
 - Phép cộng một số với O cho kết quả là chính số đó và biết thực hành tính trong trường hợp này.
 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tg
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
4’
15’
5’
10’
5’
1. Ổn định tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Số O trong phép cộng .
b.Bài mới :
* GV giới thiệu phép cộng
 3 + 0 = 3 0 + 3 = 3
- GV hướng dẫn hs quan sát hình vẽ thứ nhất trong bài học hoặc mô hình tương ứng và nêu bài toán: 
 Lồng thứ nhất có 3 con chim. Lồng thứ hai có 0 con chim. Hỏi cả hai lồng có mấy con chim?
- GV gợi ý để HS nêu.
+ Có mấy con chim? Thêm mấy con chim?
- GV nêu: 3 + 0 = 3
- Gọi HS đọc: Ba cộng không bằng ba
b.Giới thiệu phép cộng 0 + 3 = 3
- GV cho hs xem hình vẽ và nêu:
- GV gọi hs trả lời
- GV nêu: 3 + 0 = 3
- GV viết: 3 + 0 = 3 
Giải lao
Thực hành:
* Bài 1: Tính:
- GV cho hs nêu yêu cầu của bài rồi cho HS làm bài.
+ Nhóm 1 làm câu a.
+ Nhóm 2 làm câu b.
- Khi chữa bài GV cho hs đứng tại chỗ nêu kết quả câu a.
- Câu b gọi HS lên chữa bài.
* Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài, cho HS làm bài rồi chữa bài.
* Bài 3: Viết phép tính thích hợp.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài, cho HS làm bài rồi chữa bài. 
* Bài 4: Nối phép tính thích hợp.
- Tổ chức HS chơi em nối đúng em đó thắng
4.Củng cố dặn dò :
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Gv hỏi: 3 cộng 0 bằng mấy?
 0 cộng 0 bằng mấy?
 2 cộng 0 bằng mấy?
- Chuẩn bị bài hôm sau: Luyện tập.
- Nhận xét - nêu gương
-HS tự kiểm tra lại đồ dùng học tập.
- HS quan sát hình vẽ và nêu.
- 3 con chim thêm o con chim là ba con chim.
 - HS đọc lần lượt.
- Có 0 quả táo , thêm 3 quả táo nữa. Hỏi có tất cả mấy quả táo?
- Có 0 quả táo thêm 3 quả táo được 3 quả táo.
- HS nhắc lại 0 cộng 3 bằng 3
a. Viết kết quả vào chỗ chấm.
b. Tính và viết theo cột dọc.
- HS làm bài vào vở.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 4 +..0.. = 4 3 + 0 = ..3..
 .0.+ 3 = 3 0 + 3 = ..3..
3 + 0 = 2 +..1.. 0 + 2 = 2 +..0..
a.
- Nhìn tranh viết phép tính thích hợp. 
3
+
2
=
5
b.
3
+
0
=
3
- HS thi nhau nối:
 3 + 0 0 + 4 5 + 0
 3 5 4
- HS lần lượt trả lời theo yêu cầu.
Rút kinh nghiệm 
Tiết 4: Giáo dục tập thể
I.NHẬN XÉT TÌNH HÌNH HỌC TẬP TUẦN QUA :
1. Học tập.
 - HS đi học đều, đúng giờ.
 - HS đến lớp vẫn còn một số em chưa thuộc bài và chưa làm bài ở nhà.
 + Cụ thể: Tài, Phong
 - Tuyên dương một số em có tinh thần học tập tốt.
 + Cụ thể: Khoa, Phương
2.Trực nhật: 
 -Nhìn chung các tổ thực hiện việc trực nhật tốt.
3.Vệ sinh cá nhân: 
 - HS đa số khi đến trường gọn gàng sạch sẽ.
 - Chưa thực hiện việc đồng phục trước khi đến lớp.
4. Đạo đức: 
 -Hầu hết các em biết vâng lời. Biết lễ phép với người lới, thầy cô
 II. HƯỚNG KHẮC PHỤC TUẦN ĐẾN:
 - Cần duy trì nề nếp học tập.
 - Thực hiện đồng phục và gọn gàng trước khi đến lớp
- Lễ phép, vâng lời, chăm học.
- Cho lớp hát tập thể một bài hát .

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8.doc