Môn: Đạo đức Tiết : 20
Bài : Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo ( tiết 2 )
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo
- Biết vì sao lễ phép với thầy giáo, cô giáo
- Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo
* HS khá, giỏi:
+ Hiểu được thế nào là lễ phép với thầy giáo, cô giáo
+ Biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo
II/ Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
- KN giao tiếp/ ứng xử lễ phép với thầy giáo, cô giáo
Lịch báo giảng tuần 20 Thứ, ngày Môn Tiết Tên bài dạy Thứ hai 10/01/2011 CC 20 ĐĐ 20 Lễ phép, vâng lờ thầy giáo , cô giáo ( tt ) HV 165 – 166 ach Thứ ba 11/01/2011 TD 20 Bài thể dục: Trò chơi Toán 77 Phép cộng dạng 14 + 3 HV 167 – 168 ich - êch Thứ tư 12/01/2011 Toán 78 Luyện tập HV 169 – 170 Ôn tập TNXH 20 An toàn trên đường đi học Thứ năm 13/01/2011 Toán 79 Phép trừ dạng 17 – 3 HV 171 – 172 op – ap TC 20 Gấp mũ ca lô ( tiết 2 ) Thứ sáu 14/01/2011 Toán 80 Luyện tập HV 173 ăp – âp HV 174 ăp – âp HĐTT Tuần 20 Thứ hai ngày 10 tháng 01 năm 2011 Môn: Đạo đức Tiết : 20 Bài : Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo ( tiết 2 ) I/ Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo - Biết vì sao lễ phép với thầy giáo, cô giáo - Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo * HS khá, giỏi: + Hiểu được thế nào là lễ phép với thầy giáo, cô giáo + Biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo II/ Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài - KN giao tiếp/ ứng xử lễ phép với thầy giáo, cô giáo III/ Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng: - Thảo luận - Đóng vai IV/ Phương tiện dạy - học: GV: Vở bài tập ĐĐ HS: Vở bài tập ĐĐ V/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: Khi gặp thầy (cô) giáo chúng ta phải làm gì? Chúng ta có thực hiện đúng những lời thầy (cô) giáo dạy bảo hay không? GV NHẬN XÉT KTBC. 2.Bài mới : a. Khám phá : ghi tựa. b. Kết nối: Hoạt động 1 : làm bài tập 3 a) Gọi học sinh kể trước lớp nội dung bài tập 3. b) Cho cả lớp trao đổi. c) Kể 1, 2 tấm gương của các bạn trong lớp, trong trường về việc lễ phép và vâng lời thầy (cô) giáo. Bạn nào trong câu chuyện đã lễ phép vâng lời thầy giáo (cô) giáo? Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm (bài tập 4) Chia nhóm theo tổ (4 nhóm) và nêu yêu cầu: Em sẽ làm gì nếu bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo cô giáo? GV kết luận: Khi các bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo cô giáo, em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy. Hoạt động 3: Học sinh vui múa hát về chủ đề: “Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo”. Hướng dẫn cho học sinh vui múa theo chủ đề. c.Thực hành: Gọi học sinh nêu nội dung bài học và đọc 2 câu thơ cuối bài. d..Vận dụng:: Học bài, chuẩn bị bài sau. Khi gặp thầy (cô) giáo chúng ta phải lễ phép cất mũ nón, đứng nghiêm chào Chúng ta cần thực hiện đúng những lời thầy (cô) giáo dạy bảo. Vài HS nhắc lại. Học sinh kể trước lớp theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh trao đổi nhận xét. Học sinh lắng nghe. Học sinh nhận xét phát biểu ý kiến của mình trước lớp. Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. Khi các bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo cô giáo, em nên nhắc nhở và khuyên bạn không nên như vậy. Sinh hoạt tập thể múa hát về chủ đề “Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo”. Nêu tên bài và nhắc lại nội dung bài học, đọc 2 câu thơ Môn: Học vần Tiết: 165 – 166 Bài : ăc – âc I/ Mục tiêu: - Đọc được: ach, cuốn sách ; từ đoạn thơ ứng dụng - Viết được: ach, cuốn sách - Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề: Giữ gìn sách vở II/ Chuẩn bị: GV: SGK, vở TV HS: SGK, bảng, phấn, Bộ ghép chữ, vở TV III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Viết:cá diếc, công việc , thước kẻ . 1 em đọc câu ứng dụng , tìm tiếng có chứa vần iêc , ươc trong câu. Nhận xét ghi điểm 2 . Bài mới: *Vần ach: a)Nhận diện vần: -Phát âm : ach Ghép vần ach -Phân tích vần ach? -So sánh vần ach với vần am b)Đánh vần: a - chờ - ach Chỉnh sửa Ghép thêm âm s thanh sắc vào vần ach để tạo tiếng mới. Phân tích tiếng sách? Đánh vần: sờ - ach - sach - sắc - sách Giới thiệu cuốn sách Tiếng Việt. Đọc từ : cuốn sách Đọc toàn phần c)Luyện Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Nhận xét , sửa sai d)Luyện đọc từ: Ghi từ lên bảng Gạch chân Chỉnh sửa Giải thích từ , đọc mẫu TIẾT 2: 3.Luyện tập a) Luyện đọc:Lần lượt đọc ôn ở tiết 1 Lần kượt đọc âm , tiếng , từ khoá Lần lượt đọc từ ứng dụng *Đọc câu ứng dụng Treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì? Đọc thầm câu ứng dụng tìm tiếng mới có chứa vần ach? Đọc trơn đoạn thơ Chỉnh sửa Khi đọc hết mỗi dòng thơ cần chú ý điều gì? Đọc mẫu b)Luyện viết: Treo bảng viết mẫu Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết Theo dõi giúp đỡ HS viết còn chậm. Thu chấm 1/3 lớp , nhận xét c)Luyện nói: Đọc tên bài luyện nói hôm nay? Cho HS quan sát một số sách vở được giữ gìn sạch đẹp của các bạn trong lớp Quan sát tranh thảo luận nhóm 2 , lên giới thiệu trước lớp về những quyển sách vở sạch đẹp của nhóm mình Cùng HS tuyên dương những em có sách vở sạch , viết chữ đẹp. Em đã làm gì để giữ gìn sách vở sạch đẹp? Nhắc nhở số HS sách vở còn luộm thuộm , cẩu thả , hướng dẫn cách đặt sách vở để đọc , để viết , cách cầm bút viết để làm sách vở không quăn mép .... 4. Củng cố, dặn dò: So sánh vần ach với vần am? Tìm nhanh tiếng có chứa vần ach Đọc viết thành thạo bài vần ach Xem trước bài: ich, êch Lớp viết bảng con 1 em Đọc trơn lớp ghép vần ach Vần ach có âm a đứng trước, âm ch đứng sau +Giống: đều mở đầu âm a +Khác: vần ach kết thúc bằng âm ch Đánh vần cá nhân , nhóm , lớp Ghép tiếng sách Có âm s đứng trước , vần ach đứng sau, thanh sắc trên a Rút từ cuốn sách Cá nhân, nhóm , lớp Cá nhân, lớp Theo dõi Viết định hình Viết bảng con Đọc thầm tìm tiếng có chứa vần ach Phân tích tiếng Đọc cá nhân, nhóm , lớp 2 - 3 HS đọc lại Cá nhân , nhóm , lớp Tranh vẽ cô dạy .... Nêu , phân tích Cá nhân , nhóm , lớp nghỉ hơi 2 - 3em đọc lại Quan sát nhận xét độ cao khoảng cách... Viết vào vở tập viết Giữ gìn sách vở Quan sát nhận xét Thảo luận N2 (5 phút) Đại diện nhóm lên giới thiệu trước lớp. Lớp nhận xét nhóm có sách vở sạch sẽ , viết chữ đẹp, HS tự nêu 2em so sánh HS thi tìm tiếng trên bảng cài Thực hiện ở nhà Thứ ba ngày 11 tháng 01 năm 2011 Môn: Thể dục Tiết : 20 Bài thể dục - Trò chơi I.Mục tiêu: - Biết cách thực hiện hai động tác vươn thở, tay của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác chân của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách điểm số đúng hàng dọc theo từng tổ. II.Chuẩn bị: -Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ ô chuẩn bị cho trò chơi. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mỡ đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học. Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 50 đến 60 mét. 2.Phần cơ bản: Ôn 2 động tác TD đã học : 3 -> 5 lần, mỗi động tác 2 x 4 nhịp. Lần 1: Giáo viên hô nhịp và làm mẫu. Lần 2: Giáo viên chỉ hô nhịp không làm mẫu Lần 3 -> 5 : Giáo viên tổ chức cho học sinh thi dưới dạng cho từng tổ trình diễn hoặc cho cán sự làm mẫu và hô nhịp. Học động tác chân: 4 – 5 lần, 2x4 nhịp. Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích và cho học sinh tập bắt chước. Sau lần tập thứ nhất, giáo viên nhận xét uốn nắn động tác sai, cho tập lần 2. Chọn học sinh thực hiện động tác tốt lên làm mẫu và cùng cả lớp tuyên dương. Cho tập thêm 2 – 3 lần nữa để các em quen động tác. Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức: 1 – 2 lần. GV nêu trò chơi sau đó giải thích cách chơi, Tổ chức cho học sinh chơi một vài lần. 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh. Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng dọc và hát : 1 – 2 phút. Trò chơi hồi tỉnh: Do giáo viên chọn 1 phút. GV cùng HS hệ thống bài học. 4.Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành. Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh nêu lại quy trình tập 2 động tác và biểu diễn giữa các tổ. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh nêu lại quy trình tập động tác chân. Học sinh tập thử. Rồi tập chính thức. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã học. Môn: Toán Tiết: 73 Bài : Phép cộng dạng 14 + 3 I/ Mục tiêu: - Biết làm tính cộng ( không nhớ ) trong phạm vi 20 - Biết cộng nhẩm dạng 14 + 3 - Làm các bài tập: Bài 1 ( cột 1, 2, 3 ), bài 2 ( cột 2, 3 ), bài 3 ( phần 1 ) II/ Chuẩn bị: GV: Bộ đồ dùng dạy Toán, bảng phụ HS: SGK, bảng, phấn, Bộ đồ dùng học Toán III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: GIÁO VIÊN HỎI: 20 ĐƠN VỊ BẰNG MẤY CHỤC? 20 CÒN GỌI LÀ GÌ? GỌI HỌC SINH BÀI BÀI TẬP SỐ 4 TRÊN BẢNG LỚP. CÔ NHẬN XÉT VỀ KIỂM TRA BÀI CŨ. 2.BÀI MỚI :GIỚI THIỆU TRỰC TIẾP, GHI TỰA. 3. GIỚI THIỆU CÁCH LÀM TÍNH CỘNG DẠNG 14 + 3 GIÁO VIÊN CHO HỌC SINH LẤY 14 QUE TÍNH ( GỒM 1 BÓ CHỤC QUE TÍNH VÀ 4 QUE TÍNH RỜI), RỒI LẤY THÊM 3 QUE TÍNH NỮA. HỎI TẤT CẢ CÓ MẤY QUE TÍNH? (CHO HỌC SINH ĐẾM SỐ QUE TÍNH) GIÁO VIÊN CHO HỌC SINH ĐẶT SỐ QUE TÍNH LÊN BÀN (BÓ 1 CHỤC QUE TÍNH Ở BÊN TRÁI, 4 QUE TÍNH RỜI BÊN PHẢI) GIÁO VIÊN THỂ HIỆN TRÊN BẢNG LỚP: CÓ 1 BÓ CHỤC, VIẾT 1 Ở HÀNG CHỤC. 4 QUE TÍNH RỜI, VIẾT 4 Ở HÀNG ĐƠN VỊ. LẤY 3 QUE NỮA ĐẶT Ở DƯỚI 4 QUE RỜI. GIÁO VIÊN NÓI: THÊM 3 QUE RỜI, VIẾT 3 DƯỚI 4 Ở CỘT ĐƠN VỊ. MUỐN BIẾT CÓ TẤT CẢ BAO NHIÊU QUE TÍNH TA GỘP 4 QUE TÍNH RỜI VÀ 3 QUE TÍNH RỜI, ĐƯỢC 7 QUE TÍNH RỜI. CÓ 1 BÓ CHỤC VÀ 7 QUE TÍNH RỜI LÀ 17 QUE TÍNH. GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN HỌC SINH CÁCH ĐẶT TÍNH: VIẾT 14 RỒI VIẾT 3 SAO CHO 3 THẲNG CỘT VỚI 4 (Ở CỘT ĐƠN VỊ). VIẾT DẤU CỘNG (+) KẺ VẠCH NGANG DƯỚI 2 SỐ ĐÓ. TÍNH TỪ PHẢI SANG TRÁI. 4. HỌC SINH THỰC HÀNH: (LUYỆN TẬP) BÀI 1: HỌC SINH NÊU YÊU CẦU CỦA BÀI. GIÁO VIÊN LƯU Ý HỌC SINH VIẾT CÁC SỐ THẲNG CỘT Ở HÀNG ĐƠN VỊ VÀ CỘNG TỪ PHẢI SANG TRÁI NÊU CÁCH ĐẶT TÍNH? CÙNG HS NHẬN XÉT SỬA SAI.. BÀI 2: TÍNH GỌI NÊU YÊU CẦU CỦA BÀI: 12 + 3 = 13 + 6 = 12 + 1 = 14 + 4 = 12 + 2 = 16 + 2 = 13 + 0 = 10 + 5 = 15 + 0 = YÊU CẦU HỌC SINH TÍNH NHẨM VÀ NÊU KẾT QUẢ. BÀI 3: ĐIỀN SỐ THÍCH HỢO VÀO Ô TRỐNG GỌI NÊU YÊU CẦU CỦA BÀI: 14 1 2 3 4 5 15 CHO HỌC SINH LÀM Ở PHIẾU HỌC TẬP, LÀM XONG ĐỌC KẾT QUẢ. CÙNG HS NHẬN XÉT SỬA SAI.. 5.CỦNG CỐ, DẶN DÒ: HỎI TÊN BÀI. NÊU CÁCH ĐẶT TÍNH? NÊU LẠI NỘI DUNG BÀI HỌC. NHẬN XÉT GIỜ HỌC XEM TRƯỚC ... 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần op, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần op. Lớp cài vần op. GV nhận xét. HD đánh vần vần op. Có op, muốn có tiếng họp ta làm thế nào? Cài tiếng họp. GV nhận xét và ghi bảng tiếng họp. Gọi phân tích tiếng họp. GV hướng dẫn đánh vần tiếng họp. Dùng tranh giới thiệu từ “họp nhóm”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng họp, đọc trơn từ họp nhóm. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ap (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: op, họp nhóm, ap, múa sạp. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Con cọp, đóng góp, giấy nháp, xe đạp. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Lá thu kêu xào xạc Con nai vàng ngơ ngác Đạp trên lá vàng khô. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông”. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Kết bạn. Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh mang sách vở học kì 2 để Giáo viên kiểm tra. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. O – pờ – op. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm h đứng trước vần op và thanh nặng dưới âm o. Toàn lớp. CN 1 em. Hờ – op – hop – nặng – họp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng họp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng p Khác nhau : op bắt đầu bằng ô, ap bắt đầu bằng a. 3 em 1 em. Toàn lớp viết. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần op, ap. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. Môn: Thủ công Tiết: 20 Bài : Gấp mũ ca lô ( T2 ) I/ Mục tiêu: - Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy - Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng * HS khéo tay: + Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Mũ cân đối. Các nếp gấp thẳng, phẳng - Giáo dục HS tính cẩn thận II/ Chuẩn bị: GV: 1 chiếc mũ ca lô, 1 tờ giấy hình vuông HS: 1 tờ giấy vở III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Học sinh thực hành: Giáo viên nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy và gợi ý để học sinh nhớ và nhắc lại quy trình gấp. Đặt giấy hình vuông phía màu úp xuống và * Gấp lấy đường dấu giữa theo đường chéo (H2) * Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo ở H2 ta được H3. * Gấp đôi H3 để lấy đường dấu giữa, sao đó mở ra, gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa H4. * Lật H4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự ta được H5 * Gấp lớp giấy phía dưới của H5 lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp như H6. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên H7 ta được H8. * Lật H8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy ta được H10. Cho học sinh thực hành gấp hình mũ ca lô. Hướng dẫn học sinh trang trí bên ngoài mũ ca lô cho đẹp theo ý thích của các em. Quan sát hướng dẫn uốn nắn giúp đỡ các em yếu hoàn thành sản phẩm tại lớp. Tổ chức cho các em trưng bày sản phẩm của mình tại lớp và dán vào vở thủ công. 4.Củng cố: Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô. 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp. Chuẩn bị bài học sau: ôn lại nội dung của các bài 13, 14, 15 và chuẩn bị giấy để kiểm tra hết chương II – Kĩ thuật gấp hình. Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh lắng nghe các quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy. Học sinh nhắc lại quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy. Học sinh khác bổ sung nếu thấy cần thiết. Học sinh thực hành gấp mũ ca lô bằng giấy. Học sinh trang trí sản phẩm của mình và trưng bày sản phẩm trước lớp. Học sinh nêu quy trình gấp mũ ca lô bằng giấy. Thứ sáu ngày 21 tháng 01 năm 2011 Môn: Toán Tiết: 80 Luyện tập I/ Mục tiêu: - Thực hiện được phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 20 - Trừ nhẩm dạng 17 - 3 - Làm các bài tập: Bài 1, bài 2 ( cột 2, 3, 4 ), bài 3 ( dòng 1 ) II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ HS: SGK, bảng, phấn, bút, vở III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: Hỏi tên bài học. Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm: Viết theo cột dọc và tính kết quả. 18 – 2 13 – 0 17 – 5 Nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Hỏi học sinh về cách thực hiện bài này? Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hỏi: Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào? Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên cần lưu ý học sinh nối phép tính với số ghi kết quả đúng. Tổ chức luyện tập bằng hình thức thi đua, mỗi dãy cử 6 học sinh đại diện cho dãy, mỗi học sinh nối tiếp sức 1 phép tính vào 1 số thích hợp. Dãy nào nối đúng và nhanh thắng cuộc. Tuyên dương dãy thắng cuộc. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau. Học sinh nêu. 3 học sinh làm ở bảng lớp, học sinh khác theo dõi và nhận xét. Học sinh nhắc tựa. Viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái (làm bảng con). Học sinh nhẩm rồi đọc phép tính và kết quả nối tiếp nhau theo bàn. Hết bàn này đến bàn khác. Thực hiện từ tái sang phải và ghi kết quả cuối cùng sau dấu =. Học sinh làm VBT và nêu miệng kết quả. Nối theo mẫu 14 - 1 15 - 1 17 - 2 17 - 5 19 - 3 18 - 1 Các phép tính và kết quả khác học sinh tự nối. Học sinh nhắc lại nội dung bài. Môn: Học vần Tiết: 173 – 174 Bài : ăp – âp I/ Mục tiêu: - Đọc được: ăp, âp, cải bắp, cá mập ; từ và đoạn thơ ứng ud5ng - Viết được : ăp, âp, cải bắp, cá mập - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề : Trong cặp sách của em * HS khá, giỏi biết đọc trơn II/ Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu, vở TV HS: Bảng, phấn, bút, vở TV III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ăp, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ăp. Lớp cài vần ăp. GV nhận xét. HD đánh vần vần ăp. Có ăp, muốn có tiếng bắp ta làm thế nào? Cài tiếng bắp. GV nhận xét và ghi bảng tiếng bắp. Gọi phân tích tiếng bắp. GV hướng dẫn đánh vần tiếng bắp. Dùng tranh giới thiệu từ “cải bắp”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng bắp, đọc trơn từ cải bắp. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần âp (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: ăp, cải bắp, âp, cá mập. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Gặp gỡ, ngăn nắp, tập múa, bập bênh. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Chuồn chuồn bay thấp Mưa ngập bờ ao Chuồn chuồn bay cao Mưa rào lại tạnh. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Trong cặp sách của em”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Trong cặp sách của em”. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : đóng góp; N2 : giấy nháp. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. ă – pờ – ăp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm b đứng trước vần ăp và thanh sắc trên đầu âm ă. Toàn lớp. CN 1 em. Bờ – ăp – băp – sắc – bắp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng bắp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng p Khác nhau : ăp bắt đầu bằng ă, âp bắt đầu bằng â. 3 em 1 em. Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. - HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần ăp, âp. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét.
Tài liệu đính kèm: