Môn: Đạo đức Tiết : 23
Bài : Đi bộ đúng quy định ( T 1 )
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương
- Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định
- Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện
* HS khá, giỏi : Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định
II/ Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
* KNS: KN an toàn khi đi bộ
Lịch báo giảng tuần 23 Thứ, ngày Môn Tiết Tên bài dạy Thứ hai 07/02/2011 CC 23 ĐĐ 23 Đi bộ đúng qui định ( tiết 1 ) HV 193 – 194 Bài 95 : oanh – oach Thứ ba 08/02/2011 TD 23 Bài thể dục . Trò chơi Toán 89 Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước HV 195 – 196 Bài 96: oat – oăc Thứ tư 09/02/2011 Toán 90 Luyện tập chung HV 197 – 198 Bài 97: Ôn tập TNXH 23 Cây hoa Thứ năm 10/02/2011 Toán 91 Luyện tập chung HV 199 – 200 Bài 98: uê – uy TC 23 Kẻ các đoạn thẳng cách đều Thứ sáu 11/02/2011 Toán 92 Các số tròn chục HV 201 Bài 99:ươ – uya HV 202 Bài 99:ươ – uya HĐTT 23 Tuần 23 Thứ hai ngày 07 tháng 02 năm 2011 Môn: Đạo đức Tiết : 23 Bài : Đi bộ đúng quy định ( T 1 ) I/ Mục tiêu: - Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương - Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định - Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện * HS khá, giỏi : Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định II/ Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài * KNS: KN an toàn khi đi bộ III/ Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng: - Thảo luận - Đóng vai IV/ Phương tiện dạy - học: GV: Vở bài tập ĐĐ HS: Vở bài tập ĐĐ V/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khám phá : Giới thiệu bài ghi tựa. 2.Kết nối: Hoạt động 1 : Phân tích tranh bài tập 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích từng bức tranh bài tâp 1. Giáo viên kết luận từng tranh: Tranh 1: Ở thành phố, cần đi bộ trên vỉa hè, khi đi qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh, đi vào vạch sơn trắng quy định (giáo viên giới thiệu đèn xanh và vạch sơn trắng quy định cho học sinh thấy). Tranh 2: Ở nông thôn đi theo lề đường phía tay phải. Hoạt động 2: Làm bài tập 2 theo cặp: Nội dung thảo luận: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh ở bài tập 2 và cho biết: Những ai đi bộ đúng quy định? Bạn nào sai? Vì sao? Như thế có an toàn hay không? GV kết luận: Hoạt động 3: Liên hệ thực tế: Hàng ngày các em thường đi bộ qua đường nào? Đi đâu? Đường giao thông đó như thế nào? có đèn tín hiệu giao thông hay không? Có vạch sơn dành cho người đi bộ không?, có vỉa hè không? Em đã thực hiện việc đi bộ ra sao? Giáo viên tổng kết và khen ngợi những học sinh thực hiện tốt việc đi lại hằng ngày theo luật giao thông đường bộ. Cần lưu ý những đoạn đường nguy hiểm, thường xãy ra tai nạn giao thông. 3.Vận dụng – Thực hành: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. Học bài, chuẩn bị bài sau. Thực hiện đi bộ đúng quy định theo luật giao thông đường bộ. Vài HS nhắc lại. Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và nêu các ý kiến của mình khi quan sát và nhận thấy được. Học sinh phát biểu ý kiến của mình trước lớp. Học sinh khác nhận xét. Học sinh nhắc lại. Từng cặp học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau. Học sinh nhắc lại. Học sinh liên hê thực tế theo từng cá nhân và nói cho bạn nghe theo nội dung các câu hỏi trên. Học sinh nói trước lớp. Học sinh khác bổ sung. Học sinh nêu tên bài học và trình bày quy định về đi bộ trên đường đến trường hoặc đi chơi theo luật giao thông đường bộ. Môn: Học vần Tiết: 193 – 194 Bài : oanh – oach I/ Mục tiêu: - Đọc được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch ; từ và câu ứng dụng - Viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch ; từ và câu ứng dụng - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại II/ Chuẩn bị: GV: SGK, vở TV HS: SGK, bảng, phấn, Bộ ghép chữ, vở TV III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần oanh, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần oanh. Lớp cài vần oanh. GV nhận xét. HD đánh vần vần oanh. Có oanh, muốn có tiếng doanh ta làm thế nào? Cài tiếng doanh. GV nhận xét và ghi bảng tiếng doanh. Gọi phân tích tiếng doanh. GV hướng dẫn đánh vần tiếng doanh. Dùng tranh giới thiệu từ “doanh trại”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng doanh, đọc trơn từ doanh trại. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần oach (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: oanh, doanh trại, oach, thu hoạch. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện đọc câu ứng dụng: GT tranh rút câu ghi bảng: Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.”. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm từ chứa vần oanh và vần oach. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : sáng choang; N2 :dài ngoẵng. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. o – a – nh – oanh . CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm d đứng trước vần oanh. Toàn lớp. CN 1 em. Dờ – oanh – doanh. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng doanh. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : bắt đầu bằng oa. Khác nhau : oach kết thúc bằng ch. 3 em 1 em. Toàn lớp viết. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần oanh, oach CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu ứng dụng, Đọc trơn tiếng và câu 5 em, đồng thanh lớp. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Các nhóm thi nhau tìm và ghi các tiếng vào giấy. Hết thời gian giáo viên cho các nhóm nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc. Thứ ba ngày 08 tháng 02 năm 2011 Môn: Thể dục Tiết : 23 Bài thể dục - Trò chơi I.Mục tiêu: - Biết cách thực hiện năm động tác vươn thở, tay , chân, vặn mình, bụng của bài phát triển chung. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi. II.Chuẩn bị: -Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ ô chuẩn bị cho trò chơi. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mỡ đầu: Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút) Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp (1 -> 2 phút). Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 40 đến 60 mét. 2.Phần cơ bản: Học động tác phối hợp: 4 -> 5 lần mỗi lần 2 x 4 nhịp. Từ lần 1 đến lần 3: Giáo viên làm mẫu, hô nhịp cho học sinh tập theo. Lần 4 và 5 giáo viên chỉ hô nhịp không làm mẫu. Chú ý: Khi cúi xuống không được co gối. Ôn 6 động tác TD đã học (vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng và phối hợp): 1 -> 2 lần, mỗi động tác 2 x 4 nhịp. Lần 3 giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giữa các nhóm. * Cho học sinh tập đếm số theo lớp từ em 1 đến em cuối cùng. Tổ 1 điểm số xong, chỉ dẫn cho tổ 2 đếm tiếp lần lượt như vậy cho đến hết. Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh: 4 – 5 phút. GV nêu trò chơi sau đó gọi học sinh nhắc lại cách chơi. Tổ chức cho học sinh chơi thi đua giữa các nhóm. 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (1 phút). Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng dọc và hát : 1 – 2 phút. GV cùng HS hệ thống bài học. 4.Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành. Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh tập động tác phối hợp. Học sinh nêu lại quy trình tập 6 động tác đã học ôn lại một vài lần và biểu diễn thi đua giữa các tổ. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để điểm số từ em số 1 đến em cuối cùng của lớp. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã học. Môn: Toán Tiết: 89 Bài : Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước I/ Mục tiêu: - Biết dùng thước có chia vạch xăng- ti- mét vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10cm - Làm các bài tập: bài 1, bài 2, bài 3 II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ HS: SGK, bút III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm: Nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm. Đặt thước có chia vạch lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch số 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4. Dùng bút nối điểm vạch ở 0 với điểm vạch ở 4 theo mép thước thẳng. Nhấc thước ra, viết A bên điểm đầu và B bên điểm cuối của đoạn thẳng. Ta đã vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm. 4. Học sinh thực hành vẽ đoạn thẳng. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ các đoạn thẳng có độ dài như yêu cầu SGK. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh tự quan sát hình bài 2 để nêu bài toán. Giáo viên giúp đỡ các em để hoàn thành bài tập của mình. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Hướng dẫn học sinh vẽ theo các cách vẽ khác nhau. 4.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương. D ... uệ, huy hiệu - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay II/ Chuẩn bị: GV: SGK, vở TV, bông huệ thật HS: SGK, bảng, phấn, Bộ ghép chữ, vở TV III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Viết bảng con. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần uê, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần uê. Lớp cài vần uê. GV nhận xét. HD đánh vần vần uê. Có uê, muốn có tiếng huệ ta làm thế nào? Cài tiếng huệ. GV nhận xét và ghi bảng tiếng huệ. Gọi phân tích tiếng huệ. GV hướng dẫn đánh vần tiếng huệ. Dùng tranh giới thiệu từ “bông huệ”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng huệ, đọc trơn từ bông huệ. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần uy (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: uê, bông huệ, uy, huy hiệu. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Qua tranh và mẫu vật giáo viên giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Cây vạn tuế, xum xuê, tàu thuỷ, khuy áo. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc trơn vần, tiếng, từ lộn xộn. Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh minh hoạ rút câu và đoạn ghi bảng: Cỏ mọc xanh chân đê Dâu xum xuê nương bãi Cây cam vàng thêm trái Hoa khoe sắc nơi nơi. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay”. Em thấy gì trong tranh? Em đã được đi các loại ô tô, tàu thuỷ, tàu hoả, máy bay hay chưa? Đi phương tiện đó như thế nào? GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Kết bạn. Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. N1 : khai hoang ; N2 : ngoan ngoãn. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. u – ê – uê CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm h đứng trước vần uê và thanh nặng dưới âm ê.. Toàn lớp. CN 1 em. Hờ – uê – huê – nặng – huệ . CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng huệ CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : bắt đầu bằng âm u. Khác nhau : kết thúc bằng âm khác nhau, uy kết thúc bằng y. 3 em 1 em. Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần uê, uy. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân trên bảng các tiếng có chức vần mới. Đọc trơn các dòng thơ, đọc liền 2 dòng thơ, đọc cả đoạn thơ có nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng (đọc đồng thanh, đọc cá nhân). Học sinh thi đọc nối tiếp giữa các nhóm, mỗi nhóm đọc 2 dòng thơ, thi đọc cả đoạn thơ. Học sinh làm việc trong nhóm nhỏ 4 em, nói về phương tiện giao thông đã được đi và nói theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. Môn: Thủ công Tiết: 23 Bài : Kẻ các doạn thẳng cách dều I/ Mục tiêu: - Biết cách kẻ đoạn thẳng - Kẻ được ít nhất 3 đọan thẳng cách đều. Đường kẻ rõ và tương đối thẳng II/ Chuẩn bị: GV: Mẫu hình vẽ các đọan thẳng cách đều HS: Bút chì, thước kẻ, 1 tờ giấy vở III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. Định hướng cho học sinh quan sát đoạn thẳng AB và rút ra nhận xét hai đầu của đoạn thẳng có hai điểm. Hai đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô ? Kể tên những vật có các đoạn thẳng cách đều nhau ? Giáo viên hướng dẫn mẫu. Hướng dẫn học sinh cách kẻ đoạn thẳng: Lấy hai điểm A, B bất kì trên cùng 1 dòng kẻ ngang. Đặt thước kẻ qua điểm A, B. Giữa cho thước cố định bằng tay trái, tay phải cầm bút dựa vào cạnh thước, đầu bút tì trên giấy vạch nối từ điểm A sang điểm B ta được đoạn thẳng AB. Từ điêm A và điểm B ta đếm xuống dưới 2 hay 3 ô tuỳ ý , đánh dấu điểm C và D. sau đó nối C với D ta được đoạn thẳng CD cách đều đoạn thẳng AB. Học sinh thực hành: Yêu cầu: Kẻ hai đoạn thẳng cách đều nhau 2 ô trong vở. Giáo viên quan sát uốn nắn giúp các em yếu hoàn thành nhiệm vụ của mình. 4.Củng cố: 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và đẹp, thẳng.. Chuẩn bị bài học sau. Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh quan sát đoạn thẳng AB. A B A B C D Hai cạnh đối diện của bảng lớp. Học sinh quan sát và lắng nghe. Học sinh thực hành kẻ 2 đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau 2 ô trong vở học sinh. Học sinh nhắc lại cách kẻ 2 đoạn thẳng cách đều nhau. Thứ sáu ngày 11 tháng 02 năm 2011 Môn: Toán Tiết: 92 Bài: Các số tròn chục I/ Mục tiêu: - Nhận biết các số tròn chục - Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục - Làm các bài tập : bài 1, bài 2, bài 3 II/ Chuẩn bị: GV: Các thẻ chục que tính, bảng gài, bảng phụ HS: Bộ đồ dùng học Toán, SGK III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: vẽ đoạn thẳng 6cm Khoanh vào số lớn nhất : 13, 17, 1, 20, 19 Khoanh vào số bé nhất: 11, 1, 7, 4 ,9 2.Bài mới: 1 GT các số tròn chục:( 10 đến 90) HD học sinh lấy các thẻ que tính để tính. *HD đếm từ 1 chục đến 9 chục và theo thứ tự ngược lại. *Đếm 10 đến 90 * Là các số có 2 chữ số 3.Luyện tập: Bài 1: Viết theo mẫu G/ T mẫu BL – SGK Bài 2: Số tròn chục? Tổ chức T/C “ Ai nhanh nhất” Bài 3: Điền > < =? BL - VỞ *HSKT: Vi ết s ố 1,2 4 Củng cố dặn dò: Đếm các số tròn chục từ 10 đến 20 và đếm ngược lại. *Nhận xét tiết học. HS lấy các bó que tính ra và thực hành tính. VD: 1 chục, viết 10, đọc mười 2 chục, viết 20, đọc hai mươi - Đếm 1 chục đến 9 chục và đếm ngược lại. - Đếm từ 10 đến 90 và ngược lại. * Nêu cách làm bài và tự làm bài tập vào vở. Viết số, đọc số Viết các số tròn chục vào ô trống theo thứ tự lớn dần và thứ tự bé dần. Biết các so sánh các số tròn chục và điền dấu thích hợp vào ô trống. Môn: Học vần: Tiết: 201 – 202 Bài : ươ – uya I/ Mục tiêu: - Đọc được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya ; từ và các câu ứng dụng - Viết được : uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề : Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya II/ Chuẩn bị: GV: vật thật: giấy- pơ- luya, vở TV HS: SGK, bảng, phấn, Bộ ghép chữ, vở TV III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần uơ, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần uơ. Lớp cài vần uơ. GV nhận xét. HD đánh vần vần uơ. Có uơ, muốn có tiếng huơ ta làm thế nào? Cài tiếng huơ. GV nhận xét và ghi bảng tiếng huơ. Gọi phân tích tiếng huơ. GV hướng dẫn đánh vần tiếng huơ. Dùng tranh giới thiệu từ “huơ vòi”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng huơ, đọc trơn từ huơ vòi. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần uya (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: uơ, huơ vòi, uya, đêm khuya. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Thuở xưa, huơ tay, giấy pơ – luya, phéc – mơ – tuya. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : ứng dụng: GT tranh rút câu và đoạn thơ ứng dụng ghi bảng: Nơi ấy ngôi sao khuya Soi vào trong giấc ngủ Ngọn đèn khuya bóng mẹ Sáng một vầng trên sân. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya”. Cảnh trong tranh là cảnh của buổi nào trong ngày? Trong tranh em thấy người hoặc vật đang làm gì? Em tưởng tượng xem người ta còn làm gì nữa vào các buổi này? GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm từ chứa vần uơ và vần uya. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em + chỉ tiếng từ theo yêu cầu của giáo viên. N1 : bông huệ; N2 : khuy áo. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. u – ơ – uơ. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm h đứng trước vần uơ. Toàn lớp. CN 1 em. Hờ – uơ – huơ. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng huơ. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : bắt đầu bắng u. Khác nhau : uya kết thúc bằng uy. 3 em 1 em. Toàn lớp viết. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần uơ, uya CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân nối tiếp giữa các nhóm, mỗi nhóm đọc 2 dòng thơ, thi đọc cả đoạn thơ. Học sinh nói theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Các nhóm thi nhau tìm và ghi các tiếng vào giấy. Hết thời gian giáo viên cho các nhóm nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 1 học sinh đọc lại bài học trong SGK.
Tài liệu đính kèm: