Anh hùng biển cả
TCT 341-342
I. Mục tiêu
- Đọc trơn cả bài: Đọc đúng các từ ngữ: nhanh vun vút, săn lùng, bờ biển, nhảy dù, Bước đầu biết nghỉ hơi ở chổ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cá heo là con vật thông minh, là bạn của người. Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển. Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK.
II. Đồ dùng dạy học
Tuần 35 Tiết 1+2 Môn: Tập đọc Bài Anh hùng biển cả TCT 341-342 I. Mục tiêu - Đọc trơn cả bài: Đọc đúng các từ ngữ: nhanh vun vút, săn lùng, bờ biển, nhảy dù, Bước đầu biết nghỉ hơi ở chổ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cá heo là con vật thông minh, là bạn của người. Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển. Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chứ 2. Kiểm tra bài cữ. - GV gọi 2- 3 HS đứng lên đọc bài ở tiết trước và trả lời câu hỏi: + Thấy cụ già trồng na, người hàng xóm khuyên cụ điều gì? - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới. a) Giới thiệu bài. - GV: cho HS xem tranh SGK tranh vẽ gì? - GV ngoài biển có một loài cá thông minh. Nó thường làm bạn với con người. Các em có muốn biết đó là con gì không? Muốn biết các em hãy đọc bài anh hùng biển cả nhé. - GV ghi tên bài lên bảng cho HS nhắc lại tên bài. b) Giảng bài mới. * GV đọc mẫu bài văn: - GV đọc toàn bài giọng đọc thong thả, rõ ràng, rành mạch. - GV cho HS đọc lại bài. - GV nhận xét chỉnh sửa cho HS. * Luyện đọc tiếng, từ khó: - GV gạch chân các tiếng khó, dễ lẫn lộn trên bảng cho HS luyện đọc kết hợp phân tích cấu tạo một số tiếng khó. - GV nhận xét chỉnh phát âm cho HS. - GV tiếp tục gạch chân các từ khó cho HS luyện đọc. - GV nhận xét chỉnh sữa phát âm cho HS. - GV cho HS đọc lại các từ khó trên bảng 1 lần 2. - GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho HS * Giải nghĩa từ: - GV giải nghĩa từ : nhảy dù. * Luyện đọc câu: - GV Bài này có mấy câu? - GV cho HS xác định từng câu trong bài. GV gạch nhịp chỗ ngắt, nghỉ hơi trong bài. - GV HD HS cách ngắt, nghỉ hơi khi đọc câu ( đọc tới dấu phẩy ngắt hơi, tới dấu chấm nghỉ hơi). - GV cho HS luyện đọc từng câu. - GV nhận xét chỉnh phát âm cho HS. */ Luyện đọc đoạn, bài: - GV chia đoạn cho HS luyện đọc. - GV bài này có 2 đoạn. - GV cho HS luyện đọc từng đoạn. - GV nhận xét chỉnh phát âm cho HS. - GV cho HS luyện đọc cả bài. - GV nhận xét uốn nắn cách đọc cho HS Nghỉ 5 phút. - GV cho HS luyện đọc lại toàn bài trên bảng. - GV nhận xét chỉnh sửa cho HS. c) Ôn các vần uân, ân: * GV nêu yêu cầu 1 trong SGK. - GV cho HS tìm nhanh các tiếng trong bài có vần uân. - GV cho HS đọc các tiếng vừa tìm đánh vần, phân tích đọc trơn các tiếng vừa tìm. - GV nhận xét chỉnh sửa cho HS. * GV nêu yêu cầu 2 trong SGK: - GV cho HS xem tranh SGK tranh thứ nhất vẽ gì? - GV ghi câu mẫu lên bảng cho HS đọc và tìm tiếng có vần cần tìm đánh vần và đọc trơn tiếng vừa tìm. - GV nhận xét chỉnh sửa cho HS. - GV cho HS xem tranh SGK tranh thứ hai vẽ gì? - GV ghi câu mẫu lên bảng cho HS đọc và tìm tiếng có vần cần tìm đánh vần và đọc trơn tiếng vừa tìm. - GV nhận xét chỉnh sửa cho HS. - GV cho HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp. - HS: Người trồng na. - HS: Cụ ơi! Cụ nhiều tuổi sao còn trồng na. cụ trồng chuối có phải hơn không? Chuối mau ra quả còn na chắc gì cụ đã chờ được đến ngày có quả. - HS: Tranh vẽ trên biển có 1 con cá heo đang cứu sống 1 chú phi công. - HS chú ý lắng nghe. Anh hùng biển cả. - HS chú ý lắng nghe theo dõi GV đọc mẫu - HS đọc bài ( cá nhân). - HS: thật: th – ât – thât – nặng – thật - HS: nhanh: nh – anh – nhanh - HS: săn: s – ăn – săn - HS: nhảy: nh – ay – nhay – hỏi – nhảy.. -HS: thật nhanh, săn lùng, bờ biển, nhảy dù, huân chương. - HS: đọc ( cá nhân – dãy bàn) - Từ trên cao nhảy xuống rồi người ta bung dù ra để hạ xuống đất an toàn. - HS: Bài này có 7 câu. Anh hùng biển cả. Cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển.// Nó có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn.// Cá heo sinh con và nuôi con bằng sữa.// Nó khôn hơn cả chó,/ khỉ. // Có thể dạy nó canh gác bờ biển,/ dẫn tàu thuyền vào ra các cảng,/ săn lùng tàu thuyền giặc.//..khi anh nhảy xuống biển vid máy bay bị hỏng. - HS đọc cá nhân. - HS: Bài này chia làm 2 đoạn + Đoạn 1: “ Từ đầu đến như tên bắn”. + Đoạn 2: phần còn lại. - HS: đọc cá nhân - HS đọc cá nhân - HS: Đọc câu, đoạn, bài. - HS: cá nhân - đồng thanh 1. Tìm tiếng trong bài có vần uân: - HS: huân. - HS: h – uân – huân 3) Nói câu chứa tiếng có vần uân, ân: - HS: Tranh vẽ con mèo trên sân. M: Mèo chơi trên sân. - HS: s – ân – sân - HS: Tranh vẽ cá heo được thưởng huân chương. M: Cá heo được thưởng huân chương. - HS: h – uân – huân TIẾT 2 d. Luyện tập. * Luyện đọc: - GV đọc mẫu lại toàn bài lần 2 HD HS đọc bài trong SGK. - GV cho HS lần lượt luyện đọc từng câu, đoạn, bài. - GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho HS - GV tuyên dương CN, tổ đọc tốt. * Tìm hiểu bài học. - GV cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. + Cá heo bơi giỏi như thế nào? - GV nhận xét bổ xung cho HS nhắc lại nhiều em. - GV gọi HS đọc tiếp đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì? - GV nhận xét bổ sung cho HS nhắc lại. Nghỉ 5 phút * Luyện đọc diễn cảm bài văn: - GV đọc lại diễn cảm bài văn cho HS nghe 1 lần nữa. - GV cho HS thi đua nối tiếp nhau luyện đọc diễn cảm lại toàn bài. - GV nhận xét tuyên dương. * Luyện nói. - GV nêu yêu cầu bài luyện nói: - GV cho HS thảo luận nhóm tư nội dung phần luyện nói (2). + Cá heo sống ở biển hay ở hồ? + Cá heo đẻ trứng hay đẻ con? + Cá heo thông minh như thế nào? + Cá heo trong bài đã cứu sống được ai? - GV gọi đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung thêm. - GV nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố. - GV các em vừa học xong bài gì? - GV cho HS đọc bài trên bảng 1 lần. - GV Cá heo là loài cá như thế nào? 5. Dặn dò. - Về nhà viết bài ra sổ và tập đọc thật lưu loát ngắt nghỉ hơi đúng dấu phẩy, dấu chấm. Trả lời câu hỏi sgk. - Xem trước bài: Ò Ó O. HS đọc đồng thanh. - Đọc câu, đoạn, bài. - HS: ( cá nhân – dãy). - HS: ( 3 – 4 em đọc). - HS: cá heo có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn. - HS: ( 3 – 4 em đọc). - HS: Người ta có thể dạy cá heo canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền vào ra các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc. -HS đọc diễn cảm bài văn - HS đọc ( cá nhân). Hỏi nhau về cá heo theo nội dung bài. - HS: Cá heo sống ở biển đen. - HS: Cá heo đẻ con. - HS: Nó có thể canh gác bờ biển, dẫn tàu vào ra các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc. - HS: Chú cá heo đã cứu sống một phi công khi anh nhảy dù vì máy bay bị hỏng. - HS: Anh hùng biển cả. - HS: đọc cá nhân - HS: Cá heo là loài cá thông minh là bạn của con người. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ MÔN : ĐẠO ĐỨC TIẾT 3 BÀI : Thực hành kĩ năng học kì 2 – cả năm TIẾT CT: 35 I. Mục tiêu: - HS biết thực hiện và nêu được các hành vi trong các bài đạo đức ở HKII. - Biết ứng xử và đưa ra cách giải quyết trong một số tình huống . - GD HS: Có thái độ lễ phép, nói lời cảm ơn, xin phép đối với mọi người. II.Chuẩn bị: Giáo viên: - Chuẩn bị nội dung một số tình huống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới : a) giới thiệu bài b) giảng bài mới * Hoạt động 1 : Ôn 2 bài GV nêu câu hỏi cho HS cả lớp suy nghỉ trả lời. - Khi gặp thầy cô giáo em cần phải làm gì ? - Vì sao chúng ta lại phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo ? - Ở nhà em có nhiều người bạn thân không ? - Khi chơi với bạn bè ta cần không nên làm gì? - Làm gì để bạn luôn coi mình là bạn thân? - Hãy nói một số tình huống chúng ta phải chào hỏi ? - Khi chào, cần chào như thế nào cho lịch sự ở những nơi công cộng ? + Khi gặp thầy cô giáo trên đường em phải làm gì ? GV cùng HS nhận xét bổ sung. GV hỏi tiếp - Khi nào thì nói lời cảm ơn ? - Em sẽ nói lời xin lỗi khi nào ? GV nhận xét và tóm ý lại. NGHỈ 5 PHÚT * Hoạt động 2:Thảo luận tình huống GV đưa ra một số tình huống cho HS thảo luận: - Tình huống 1: Trên đường đi học về Lan đi bộ, em cứ đi ở giữa đường. Nếu là em thì em sẽ khuyên bạn như thế nào? - Bạn đi như vậy có đúng quy định không ? Vì sao ? - Tình huống 2: Hôm qua cả lớp cùng trồng hoa trong các bồn hoa. Hôm nay, Lan thấy có một bông hoa đẹp em liền ngắt để chơi. Em sẽ nói gì với bạn trong tình huống trên. GV gọi nhiều HS tham gia đưa ra ý kiến để giải quyết tình huống. GV nhận xét tóm ý. * Hoạt động 3: Trò chơi GV chia HS thành nhiều nhóm nhỏ, nêu tình huống cho HS các nhóm phân vai lên đóng vai tình huống đó. Tình huống: Lan bị ốm hai ngày.Bài vở không viết được. Lan lại không muốn bị mất bài nên đã nhờ Hồng viết bài giùm. GV cùng HS nhận xét. 4.Củng cố dặn dò : - Muốn là một người bạn tốt, em cần làm gì ? GV nêu ý GD HS và nhận xét tiết học. Dặn hs thực hiện tốt các hành vi đã học. - Cần đứng ngay ngắn, lễ phép chào hỏi. - Vì thầy giáo cô giáo là người dạy dỗ em thành người. - Có ạ - Không được đánh lộn,chửi nhau - Cùng chơi, cùng học và giúp đỡ, chia sẻ với nhau niềm vui nổi buồn. - Chào hỏi khi gặp người quen biết, lớn tuổi - Chào nhỏ nhẹ, không gây ồn ào, ảnh hưởng tới mọi người xung quanh - Khi ai đó quan tâm, giúp đỡ mình. - Khi làm phiền, hoặc mắc lỗi với ai đó. - HS lắng nghe tình huống và đưa ra hướng giải quyết. - Em sẽ khuyên bạn đi vào lề đường bên phải - Đi như vậy không đúng quy định, sẽ bị tai nạn giao thông. HS : Bạn ngắt hoa là sai, Vì đây là cây và hoa ở trong trường . Bạn nên chăm sóc và bảo vệ nó. HS các nhóm thảo luận và đóng vai. - Luôn chơi vui vẻ, đoàn kết với bạn bè, chia sẻ mọi vui buồn cùng bạn, MÔN: THỦ CÔNG Tiết 3 Bài : Trưng bày sản phẩm thực hành của học sinh Tiết TC : 35 I. MỤC TIÊU - HS tự đánh giá và sắp xếp các bài sản phẩm trong một năm học . - HS biết trình bày sản phẩm theo các phần đã học . - HS thêm yêu thích môn học . II. CHUẨN BỊ - GV: Các tờ giấy khổ to, hồ dán. - HS: Chuẩn bị các sản phẩm làm trong năm học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhận xét. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng T. GIAN NỘI DUNG BÀI PHƯƠNG PHÁP 5 - 7 phút NGHỈ 5 PHÚT 28 phuùt Hoaït ñoäng 1: HD HS cách trưng bày sản phẩm. - GV : Trong năm học vừa qua chúng ta đã học những nội dun ... o vở. 1 HS lên bảng làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài bạn GV nhận xét và kiểm tra bài cả lớp. Bài tập 5: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV HD HS nhìn mặt đồng hồ nối đúng với câu thích hợp. - GV cho HS làm bài vào vở. 3 HS lên bảng làm bài. - GV gọi HS khác nhận xét bài làm bạn. - GV nhận xét kiểm tra lại bài làm cả lớp 4. Củng cố dặn dò: - GV cho HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính? 43 + 23 = 66 53 + 24 = 77 87 – 44 = 43 -Bài: Luyện tập chung. Viết số dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó: a. Khoanh vào số lớn nhất: 72 , 69 , 85 , 47 b. Khoanh vào số bé nhất: 50 , 48 , 61 , 58 Đặt tính rồi tính. 35 + 40 73 – 53 88 – 6 - - + 35 73 88 40 53 6 75 20 82 86 - 52 5 + 62 33 + 55 + + - 86 5 33 52 62 55 34 67 88 Quyển vở của Lan có 48 trang, Lan đã viết hết 22 trang. Hỏi quyển vở còn lại bao nhiêu trang chưa viết? Tóm tắt Có : 48 trang Đã viết : 22 trang Còn lại : trang? Bài giải Số trang chưa viết là: 48 – 22 = 26 ( trang ) Đáp số : 26 trang Nối đồng hồ với câu thích hợp: Em đi học lúc 7 giờ sáng. Em tập múa lúc 2 giờ chiều. - Em trở về nhà lúc 5 giờ chiều. - HS: đặt tính từ trên xuống dưới tính từ phải sang trái. Thứ sáu ngày 13 tháng 5 năm 2011 Tiết 1 Môn: Chính tả O ó o TCT : 349 I. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác 13 dòng đầu bài thơ Ò ó o: 30 chữ trong khoảng 10 - 15 phút. - Điền đúng vần oăc hoặc oăt; chứ ng hoặc ngh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 ( SGK). II. Đồ dùng dạy học -HS: Vở viết chính tả, bảng con III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - GV đọc cho HS viết bảng con mỗi nhóm một từ. - GV nhận xét chỉnh sửa sai HS 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. -GV giới thiệu bài ghi tên bài lên bảng cho HS nhắc lại. b. Giảng bài mới. * Hướng dẫn HS viết chính tả: - GV đọc lại nội dung bài viết. - GV gọi HS đọc lại bài. + Tiếng gà gáy vào buổi nào trong ngày? - GV nhận xét chỉnh sửa cho HS. * Luyện viết từ khó. - GV đọc cho HS viết bảng con các từ khó trong đoạn văn dễ viết sai. - GV nhận xét chỉnh sửa cho HS nếu HS viết sai GV viết sửa lại trên bảng cho HS tự sửa lại cho đúng. - GV cho HS đọc lại các từ đã viết trên bảng. Nghỉ 5 phút. * Viết bài vào vở chính tả: - GV khi viết GV HD HS cách ngồi viết, cầm viết, đặt vở. - Cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết hoa chữ cái đầu dòng đặt dấu chấm kết thúc câu. - GV đọc dòng thơ thứ nhất cho HS viét vào vở ( lùi vào 2 ô bắt đầu viết). GV đọc lại dòng thơ 2 đến 3 lần để HS viết xong mới đọc sang dòng thơ khác.( Mỗi dòng đọc 3 – 4 lần ). - Trong khi HS viết GV quan sát HD thêm để HS viết đúng và đẹp hơn. - Khi viết xong GV đọc thong thả bài viết cho HS soát lại bài đến các chữ khó dừng lại đánh vần để HS kiểm tra lại xem mình viết đúng chưa. Hết mỗi câu dừng lại hỏi xem HS có viết sai chữ nào không rồi mới đọc tiếp. HS soát lại bài. - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến HS ghi số lỗi ra lề vở. - GV thu 1/3 số vở HS chấm và nhận xét. c. HD HS làm bài chính tả. * GV gọi HS nêu yêu cầu 2 trong SGK. - GV HD HS điền vần oăc hay oăt vào chỗ chấm cho đúng. - GV cho HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm bạn, GV nhận xét kiểm tra lại bài cả lớp. * GV gọi HS nêu yêu cầu 3 trong SGK. - GV HD HS điền chữ ng hay ngh vào chỗ chấm cho đúng. - GV cho HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm bạn, GV nhận xét kiểm tra lại bài cả lớp. 4.Củng cố dặn dò - GV Các con vừa tập chép bài gì? - GV khen ngợi những HS viết đúng và đẹp trước lớp, những HS viết sai cần sửa lại cho đúng. - Về nhà viết lại bài này ra vở bài tập -HS: N1: làm xiếc N2: biển đen N3: cứu sống 1. Nghe - viết bài: Ò ó o ( 13 dòng thơ đầu). - HS: ( 2 – 3 HS đọc). - HS: Tiếng gà gáy vào buổi sáng sớm trong ngày. - HS: quả na, trứng cuốc, buồng chuối, nhọn hoắt. - HS đọc đồng thanh. Ò ó o Ò ó o Ò ó o Tiếng gà Tiếng gà Giục quả na Mở mắt Tròn xoe Giục hàng tre Đâm măng Nhọn hoắt Giục buồng chuối Thơm lừng Trứng cuốc. - HS viết bài vào vở. - HS cầm bút soát lại bài. - HS còn lại đổi vở cho nhau kiểm tra bài bạn Điền vần oăc hay oăt? - Cảnh đêm khuya khoắt. - Chọn quả bóng hoặc máy bay. 3. Điền chữ: ng hay ngh? Tiếng chim vách núi nhỏ dần Rì rầm tiếng suối khi gần khi xa. Ngoài thềm rơi cái lá đa Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng. - HS: Nghe – viết bài: Ò ó o ( 13 dòng thơ đầu). - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. Tiết 2 Môn; Tập viết Bài Viết chữ số 0.....9 TCT: 35 I / Mục tiêu - Biết viết các chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. -Viết đúng các vần: ân, uân, oăt, oăc; các từ ngữ: thân thiết, huân chương, nhọn hoắt, ngoặc tay kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập hai. ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). II.Đồ dùng dạy học -GV : kẻ sẵn bảng hd viết -HS : Bảng con, vở tập viết,. III.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. -GV đọc cho HS luyện viết bảng con. -GV nhận xét chỉnh sửa sai cho hs. -GV kiểm tra vở những hs viết sai ở bài trươc. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài. -HS: N1: bình minh N2: phụ huynh N3: tia chớp - GV giới thiệu bài ghi bảng cho HS đọc lại. b. Giảng bài mới. * Hướng dẫn HS viết các chữ số: - GV Đính chữ mẫu lên bảng cho HS quan sát các chữ số mẫu: + Chữ số 0 có mấy nét? - GV vừa tô chữ trong khung chữ vừa nêu quy trình viết: - GV cho HS luyện viết vào bảng con. - GV nhận xét chỉnh sửa cho HS. - GV cho HS quan sát tiếp các chữ số còn lại từ 1 đến 9. cho HS xem chữ số mẫu nắm rõ được số nét của từng chữ số, cách viết trên khung chữ. - GV cho HS luyện viết bảng con. - GV nhận xét chỉnh sửa cho HS. * HD HS viết vần và từ ứng dụng: - GV cho HS đọc các vần và từ ứng dụng trên bảng. - GV giải nghĩa từ: thân thiết: là mình rất thân với người nào đó - GV cho HS nhắc lại cấu tạo vần, từ về độ cao, khoảng cách viết, dấu thanh,. Của các vần ân, uân, thân thiết, huân chương, nhọn hoắt, ngoặc tay. - GV cho HS luyện viết bảng con. - GV nhận xét chỉnh sửa cho HS. Nghỉ 5 phút * Luyện viết vào vở tập viết. - GV cho hs mở vở tập viết ra đọc nội dung bài viết. - GV HD hs viết vào vở tập viết. Viết các chữ số, viết vần và từ ngữ ứng dụng. - GV cho hs xem bài viết mẫu ở vở Tviết - GV cho hs nhắc tư thế ngồi viết - GV nhắc nhở hs cách ngồi viết và cách trình bày cho sạch đẹp - GV cho HS cầm bút viết bài vào vở. - GV quan sát bao quát giúp HS viết sai bôi viết lại cho đúng với chữ mẫu. -Với HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập hai. -Khi HS viết xong GV thu 1/3 số bài HS chấm điểm. 4. Củng cố dặn dò -GV nhận xét bài viết của HS sữa những chữ viết sai trên bảng. Tuyên dương Những em có bài viết đẹp. - GV cho HS nhắc lại ND bài viết. - GV dặn HS về nhà viết lại các chữ đã viết sai lại vào vớ trắng cho thật đẹp. - Viết các chữ số: 0 9 - Viết: ân, uân, oăt, oăc, thân thiết, huân chương, nhọn hoắt, ngoặc tay. - HS: Chữ số 0 gồm 1 nét cong kín. - HS chú ý lắng nghe và quan sát theo dõi GV viết mẫu. - HS viết chữ số 0 vào bảng con - HS chú ý quan sát lắng nghe và theo giỏi. -HS viết bảng con chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. - HS: ân, uân, oăt, oăc, thân thiết, nhọn hoắt, ngoặc tay. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ân uân oăt oăc thân thiết nhọn hoắt ngoặc tay - HS mở vở ra đọc nội dung bài viết. - HS: Viết các chữ số 0 9 - Viết: ân, uân, oăt, oăc, thân thiết, huân chương, nhọn hoắt, ngoặc tay. - HS chú ý theo dõi HS nhắc tư thế ngồi viết - HS cầm viết lên viết bài: viết chữ đúng mẫu đủ ô điều nét và đúng khoảng cách. - HS chú ý lắng nghe. - HS: Viết các chữ số : 0 9 - Viết: ân, uân, oăt, oăc, thân thiết, huân chương, nhọn hoắt, ngoặc tay. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. Tiết 3 Môn: Toán Kiểm tra định kì (cuối học kì 2) Sinh hoạt lớp A. Mục tiêu: - Giúp HS biết tự dánh giá các hoạt động của mình và của các bạn, biết phát huy điểm mạnh, biết khắc phục điểm hạn chế. B. Đánh giá: - Ban cán sự của từng tổ đánh giá tình hình hoạt động của tổ, tổ trưởng báo cáo Hoạt động của tổ trong tuần. GV tiếp thu ý kiến và tổng hợp các ý kiến lại. * Ưu điểm: *Hạn chế: C. Kế hoạch: D. Tổng kết: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. PHẦN KÝ DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG * Nhận xét: Tuần ......... Tổng số.......... Tiết đã soạn ........tiết .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày ....tháng.....năm 2011 Phó hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: