Môn: Tự nhiên và Xã hội 1
Bài 29: Nhận biết cây cối và con vật
I . Mục tiêu
-Kiến thức: củng cố các kiến thức đã học về thực vật và động vật. Biết được các đặc điểm chung của cây cối và động vật.
-Kỹ năng: phân biệt và nhận biết được về cây cối và động vật xung quanh
-Thái độ: có ý thức bảo vệ cây cối và động vật
II . Đồ dung dạy học
Gíao viên: SGK, tranh ảnh về cây cối và động vật
Học sinh: SGK
KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG TUẦN 29 Môn: Tự nhiên và Xã hội 1 Bài 29: Nhận biết cây cối và con vật I . Mục tiêu -Kiến thức: củng cố các kiến thức đã học về thực vật và động vật. Biết được các đặc điểm chung của cây cối và động vật. -Kỹ năng: phân biệt và nhận biết được về cây cối và động vật xung quanh -Thái độ: có ý thức bảo vệ cây cối và động vật II . Đồ dung dạy học Gíao viên: SGK, tranh ảnh về cây cối và động vật Học sinh: SGK III . Hoạt động dạy học Thời gian Hoạt động dạy của GV Hoạt động của HS 1 phút 3-5 phút 10-12 phút 10 phút 5 phút 1 phút 1. Ổn định: hát bài “1 con vịt” 2. Kiểm tra bài cũ: GV đặt câu hỏi: “Tiết trước chúng ta đã học bài gì?” “Muỗi thường sống ở đâu?” “Nêu tác hại khi bị muỗi đốt?” GV nhận xét sau khi kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới 3.1 Giơí thiệu bài: Ở những tuần trước chúng ta đã được học nhiều bài về động vật và thực vật. Hôm nay cô sẽ dạy cho các con biết phân biệt một số loại cây và các con vật có ích và có hại. Chúng ta cùng học bài 29: Nhận biết cây cối và con vật. GV ghi tên bài, gọi vài HS nhắc lại tên bài 3.2 Hoạt động 1: Nhận biết cây cối Mục tiêu: giúp HS phân loại được các loại cây rau, cây hoa, cây gỗ và nêu lợi ích của chúng. Tiến hành: GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 phiếu học tập có sẵn 3 cột phân loại cây rau, cây hoa, cây gỗ. Sau đó phát cho mỗi nhóm một số hình ảnh giống nhau. Yêu cầu HS dán các tranh ảnh đúng vào cột phân loại Sau khi thảo luận nhóm xong cho HS mang phiếu học tập lên bảng. Mời đại diện mỗi nhóm nhận xét kết quả của nhóm khác. Gọi vài HS nêu tên cây, nêu lợi ích của cây. GV nhận xét kết quả của các nhóm, tuyên dương các nhóm làm việc tốt GV đặt câu hỏi: “Cây cối được chia thành cây hoa, cây rau, cây gỗ nhưng tất cả đều có chung đặc điểm. Vậy đặc điểm đó là gì?” GV kết luận: Có nhiều loại cây như cây hoa, cây rau, cây gỗ. Các loại cây này khác nhau về hình dạng, kích thước nhưng chúng đều có chung đặc điểm đó là có rễ, thân, lá và hoa. Nghỉ giữa tiết 3.3 Hoạt động 2: Nhận biết con vật Mục tiêu: giúp HS nhận biết được các con vật có ích và có hại Tiến hành: Trò chơi tiếp sức: GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 5 thành viên chơi tiếp sức. Trên bảng được chia làm 2, mỗi bên đều có cột có ích và có hại. Phát cho mỗi nhóm hình các con vật giống nhau và số lượng bằng nhau. Yêu cầu các HS có nhiệm vụ phải tiếp sức nhau, mỗi bạn sẽ dán 1 hình vào cột tương ứng, sau đó trở về cuối hàng chờ tới lượt, các HS sẽ tiếp sức cho đến khi hết hình, ai nhanh hơn và đúng nhiều hơn sẽ chiến thắng. Gọi vài HS nêu tên các con vật, nêu lợi ích, tác hại của chúng. GV nhận xét 2 nhóm sau khi chơi, tuyên dương nhóm chiến thắng. GV đặt câu hỏi: “Các con vật được chia thành có ích và có hại nhưng chúng đều có chung đặc điểm gì?” GV kết luận: Có nhiều động vật khác nhau về hình dạng, kích cỡ, nơi sống nhưng chúng đều giống nhau là có đầu, mình và cơ quan di chuyển. 3.4 Củng cố: Trò chơi “Đố bạn cây gì, con gì?” Mục tiêu: giúp HS nhận biết các đặc điểm các loại cây, con vật có trong câu đố. Tiến hành: GV đưa một số câu đố cho HS tìm ra đáp án đúng 1.Đôi mắt long lanh Màu xanh trong vắt Chân có móng vuốt Vồ chuột rất tài? (con mèo) 2.Hoa gì trong Nam Cánh nhỏ sắc vàng Mỗi khi xuân sang Cùng vui đón tết? (hoa mai) 3.Hoa gì nở hướng Mặt Trời Săc vàng rực rỡ thắm tươi vườn nhà? (hoa hướng dương) GV nhận xét, tuyên dương các em trả lời đúng 4. Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: chuẩn bị bài 30: Trời nắng, trời mưa HS hát HS trả lời: “ Bài con muỗi” HS trả lời: “ Muỗi thường sống ở nơi tối tăm, ẩm thấp” HS trả lời: “ Chúng ta sẽ bị ngứa, dễ bị bệnh sốt xuất huyết và các bệnh truyền nhiễm khác” HS lắng nghe Vài HS đứng lên nhắc lại tên bài HS thảo luận và dán tranh vào phiếu học tập Đại diện nhóm nhận xét Vài HS nêu tên và lợi ích HS trả lời: đều có rễ, thân, hoa và lá HS lắng nghe HS chơi trò chơi Vài HS nêu tên, lợi ích và tác hại của con vật HS trả lời: đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển HS lắng nghe HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS lắng nghe
Tài liệu đính kèm: