TNXH
Bài 19 : CUỘC SỐNG XUNG QUANH (tt)
I/. MỤC TIÊU :
-HS biết quan sát và nói một số nét chính về hoạt động sinh sống ở thành phố.
-Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi học sinh ở.
-HS có ý thức yêu mến quê hương.
-Biết so sánh cuộc sống ở nông thôn và thành phố qua một số hoạt
động.
II/. CHUẨN BỊ :
-Tranh phóng to, Giáo án, SGK.
-SGK, xem trước bài.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tuần 19: Thứ . ngày.tháng.năm. TNXH Bài 19 : CUỘC SỐNG XUNG QUANH (tt) I/. MỤC TIÊU : -HS biết quan sát và nói một số nét chính về hoạt động sinh sống ở thành phố. -Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và cơng việc của người dân nơi học sinh ở. -HS có ý thức yêu mến quê hương. -Biết so sánh cuộc sống ở nông thôn và thành phố qua một số hoạt động. II/. CHUẨN BỊ : -Tranh phóng to, Giáo án, SGK. -SGK, xem trước bài. III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/. Ổn định lớp: 2/.Kiểm tra bài cũ : -Nêu tên bài học trước. -Cho HS nêu các hoạt động đã tìm hiểu thêm đã dặn ở bài trước. -GV nhận xét – tuyên dương. 3/.Bài mới : a)Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài học, cho HS nhắc lại tên bài. b)Hoạt động 1 : Quan sát tranh. -Mục tiêu : HS kể được một số chính hoạt động qua tranh. -Tiến hành: + Cho các tổ quan sát tranh trang 40 – 41, nêu nhận xét . + Cho từng em nêu có những hoạt động gì ? -GV kết luận và tóm ý chính. c/.Hoạt động 2 : So sánh và liên hệ thức tế. -Mục tiêu : HS nêu được những đặc điểm khác nhau về cuộc sống ở nông thôn và thành phố. -Tiến hành : + Cho HS kể những hoạt động thực tế ở thành phố. +Cho các tổ thảo luận nêu cuộc sống ở thành phố có gì khác với nông thôn? -GV kết luận tóm ý. 4/.Củng cố - Dặn dò -Cho HS nêu lại tên bài “ Cuộc sống xung quanh” -GV giáo dục HS yêu mến quê hương và những con người đang sinh sống trên quê hương. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS tìm hiểu thêm những hoạt động của cuộc sống ở Thành phố . -Chuẩn bị bài sau : An toàn trên đường đi học. -HS nêu “Cuộc sống xung quanh” -HS xung phong nêu trước lớp. -Lớp vỗ tay. - HS nhắc lại” cuộc sống xung quanh” ( TT) -Các tổ quan sát nêu “ cuộc sống ở thành phố” -Từng HS nêu , lớp nhận xét, bổ sung -HS chú ý nghe. +Những HS nào đã có biết thực tế nêu lên. +Các tổ thảo luận, đại diện các tổ nêu trước lớp. Tuần 20: Thứ ngày.tháng.năm. TNXH Bài 20 : AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC I/. MỤC TIÊU : Giúp HS biết : -Xác định một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. -Qui định về đi bộ trên đường. -Biết đi bộ sát mép đường về phía tay phải hoặc đi trên vỉa hè -Tránh một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. -Có ý thức chấp hành những qui định về trật tự an toàn giao thông. II/. CHUẨN BỊ : -Tranh, Giáo án, SGK. -SGK, xem trước bài. III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/. Ổn định lớp: 2/.Kiểm tra bài cũ : -GV hỏi về nội dung bài cuộc sống xung quanh -GV nhận xét. 3/.Bài mới : a)Giới thiệu bài : Tai nạn xảy ra vì chưa chấp hành tốt luật qui định. Hôm nay ta tìm hiểu một số qui định để đảm bảo “ An toàn trên đường đi học”. GV ghi tựa bài. b)Hoạt động 1 : Thảo luận tình huống: -Mục tiêu : Biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. -Tiến hành: +Chia nhóm thảo luận 5 tình huống trong ranh +Cho HS trả lời, lớp ổ sung. -GV kết luận : Để tránh tai nạn xảy ra thì phải chấp hành tốt luật giao thông. Không nên có hành động sai như tình huống trên. c/.Hoạt động 2 : Quan sát tranh. -Mục tiêu : Biết qui định về đi bộ trên đường. -Tiến hành : +Từng cặp trao đổi về con đường ở các tranh khác nhau như thế nào? +Người đi bộ đi ở vị trí nào trên đường? -Kết luận : Đi bộ phải đi trên vĩa hè ( đường có vĩa hè ) đi sát lề bên phải ( đường không có vĩa hè ). d/.Hoạt động 3 : Trò chơi đèn xanh – đèn đỏ. -GV nêu qui định luật chơi. -Cho HS tiến hành chơi. -GV nhận xét tuyên dương. 4/.Củng cố – Dặn dò: -HS nhắc tên bài và nêu qui định đi bộ an toàn trên đường. -Thực hiện đi đúng -Chuẩn bị bài : Ôân tập. -HS trả lời câu hỏi GV nêu. -Lớp theo dõi chung. -HS nhắc lại tên bài : “An toàn trên đường đi học”. -Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống. -Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung. +HS trao đổi và nêu lên. +HS trao đổi trả lời. -HS nhắc lại nội dung phần kết luận. -HS chú ý nghe -Chọn vài HS lên chơi -Vỗ tay khen. Tuần 21: Thứ ngày.tháng.năm. TNXH Bài 21 : ÔN TẬP: XÃ HỘI I/. MỤC TIÊU : Giúp HS biết: -Hệ thống hoá các kiến thức đã học về xã hội. -Kể với bạn về gia đình, lớp học và cuộc sống nơi em sinh sống. -Yêu quý gia đình, lớp học và nơi các em sinh sống. -Có ý thức giữ cho nhà ở, lớp học và nơi các em sinh sống sạch, đẹp. I/. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Tranh, SGK. -SGK. I/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/. Ổn định lớp: 2/.Kiểm tra bài cũ : -Để an toàn trên đường đi học các em cần làm gì? -GV nhận xét – tuyên dương. 3/.Bài mới : a)Giới thiệu bài : -GV giới thiệu bài. -GV ghi tên bài, cho HS nhắc lại. b) Nội dung ôn tập : Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ hái hoa dân chủ”. -GV ghi 9 câu hỏi vào giấy, cho các tổ chọn HS dự thi hái hoa: +1.Kể về các thành viên trong gia đình bạn? +2.Nói về những người bạn yêu quý? +3.Kể về ngôi nhà của bạn? +4.Kể về những việc bạn đã làm để giúp đỡ bố mẹ? +5.Kể về cô giáo, thầy giáo của bạn? +6.Kể về một người bạn của bạn? +7.Kể những gì bạn nhìn thấy trên đường đi học? +8.Kể tên một nơi công cộng và nói về các hoạt động ở đó? +.9. Kể về một ngày của bạn? -Cho lớp nêu nhận xét. -GV nhận xét- tuyên dương tổ có nhiều HS trả lời đúng, rõ ràng, lưu loát. 4/.Củng cố – Dặn dò: -Cho HS nhắc tên bài. -GV nhắc lại nội dung vừa ôn tập. -Dặn HS về xem lại bài. -Chuẩn bị bài : cây rau. -3 HS trả lời . -Lớp theo dõi chung. -Lớp chú ý theo dõi. -Vài HS nhắc lại tên bài. -Mỗi tổ 3 HS lên bắt thăm và trả lời câu hỏi. -Vài HS nêu nhận xét. -Cả lớp theo dõi, vỗ tay. Tuần 22: Thứ . ngày.tháng.năm. TNXH Bài 22 : CÂY RAU I/. MỤC TIÊU : -Kể tên một số cây rau và nơi sống của chúng. -Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây rau. Chỉ được rễ,thân,lá,hoa của cây rau. -Nói được lợi ích của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn. -HS có ý thức ăn rau thường xuyên và ăn rau đã được rửa sạch. II/. CHUẨN BỊ : -Tranh bài 22 SGK – khăn bịt mắt -Cây rau thật HS đem đến . III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/. Ổn định lớp: 2/.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS nói về những người bạn yêu quý, thầy cô, gia đình ? -GV nhận xét – tuyên dương. 3/.Bài mới : a)Giới thiệu bài : Có rất nhiều loại rau cải. Để hiểu biết thêm về cây rau. Hôm nay ta tìm hiểu về “ cây rau”. b)Hoạt động 1 : Quan sát cây rau: -Mục tiêu : HS biết tên các bộ phận cây rau. -Tiến hành : +Cho HS kể tên một số cây rau em biết . +Cây rau được trồng ở đâu. +Cây rau bộ phận nào dùng làm thức ăn ? -Kết luận :Các loại rau mỗi cây điều có rễ thân, lá. Rau được trồng ở nhiều nơi khác nhau. c/.Hoạt động 2 : Làm việc với SGK. -Mục tiêu : Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn. -Tiến hành : +Cho HS quan sát, đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi SGK. +Cho HS trả lời cá nhân. . Các em thường ăn loại rau nào ? . Trước khi ăn rau cần làm gì ? . Ăn rau có lợi gì ? -Kết luận : ăn rau có lợi cho sức khỏe, chống táo bón. d/.Hoạt động 3 : Trò chơi đố bạn rau gì ? GV nêu luật chơi : -Cho HS tiến hành chơi. GV nhận xét tuyên dương . 4/.Củng cố – Dặn dò: Gọi HS nêu tên bài học. -GD HS ăn rau thường xuyên và rửa sạch trước khi ăn. -Chuẩn bị bài sau : “ cây hoa”. -3 HS trả lời . -Lớp theo dõi chung. -HS chú ý lắng nghe. -“Rễ, thân, lá, hoa, củ, quả”. -HS xung phong nêu tên. -“...Trên cạn, dưới nước,”. -Có nhiều loại rau, có loại ăn lá, thân, có loại ăn hoa, có loại ăn củ, ăn quả. -HS quan sát hỏi đáp nhau trong nhóm. -HS nêu ý thích riêng. -Rửa sạch. -Cho HS nêu ý kiến. -Mỗi tổ 1 HS đại diện. -Các em tiến hành chơi. Tuần 23 Thứ . ngày.tháng.năm. TNXH Bài 23 : CÂY HOA I/. MỤC TIÊU : Giúp HS biết : -Kể tên một số cây hoa và nơi sống của chúng. -Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây hoa. Nói ích lợi của việc trồng hoa. Chỉ được rễ,thân,lá,hoa của cây hoa. -HS có ý thức chăm sóc cây hoa ởnhà, không bẻ cây, hái hoa nơi công cộng. II/. CHUẨN BỊ : -Tranh. -Cây hoa thật. III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/. Ổn định lớp: 2/.Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS nêu các bộ phận của cây rau. -Ăn rau có lợi ích gì -GV nhận xét chung. 3/.Bài mới : a)Giới thiệu bài : GV dùng tranh, vật thật giới thiệu và ghi bảng bài học “ cây hoa”. b)Hoạt động 1 : Quan sát cây hoa: -Mục tiêu : HS biết chỉ và nói tên các bộ phận của cây hoa. Biết phân biệt loại hoa này với loại hoa khác. -Tiến hành: +Cho HS chỉ nêu các bộ phận của cây hoa. +Các loại hoa có đặc điểm gì khác nhau? Cho 3 HS trả lời. -Kết luận : các cây hoa điều có rễ , thân, lá, hoa. Mỗi loại hoa có màu sắc, hương thơm, hình dáng khác nhau. c/.Hoạt động 2 : Làm việc với SGK. -Mục tiêu :HS biết đọc, trả lời câu hỏi SGK biết ích lợi của việc trồn ... là một trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết. -Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hằng ngày . -cĩ ý thức giử gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi -Có ý cảm thụ vẽ đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng. II/. CHUẨN BỊ : -Tranh ảnh về bầu trời, thời tiết. III /HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/. Ổn định lớp: 2/.Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS nêu dấu hiệu khi trời nắng và trời mưa. -GV nhận xét. 3/.Bài mới : a)Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài ghi tên bài ở bảng. b)Hoạt động 1 : HS quan sát bầu trời. -Tiến hành: +GV nêu nhiệm vụ của HS khi ra ngoài trời quan sát: +bầu trời thế nào?, có mặt trời không?, nhiều mây hay ít mây?, mây màu gì? Mây đứng yêu hay chuyển động?, cảnh vật xung quanh tế nào khô ráo hay ướt át? -Gọi HS nêu ý kiến sau khi quan sát. -Kết luận : Nhờ quan sát bầu trời , ta biết được là trời đang nắng , trời mát hay trời đang mưa, sắp mưa,... c) Hoat động 2 : Nói về bầu trời. -Tiến hành : +Chia nhóm thảo luận: +Gọi đại diện trả lời. -GV nhận xét, khen ngợi những tổ cá bạn HS trả lời hay và có sự tưởng tượng tốt. 4/ Củng cố - Dặn dò : -Gọi 1 HS nhắc tên bài học, nêu lại những gì vừa quan sát thực tế bầu trời. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau: Gió. - Vài HS nêu . -Lớp theo dõi. -Cả lớp lắng nghe nhắc lại tên bài “Thực hành quan sát bầu trời” -Cả lớp chú ý lắng nghe. -Vài HS nêu, lớp nhận xét. -Mỗi tổ một nhóm. -Mỗi tổ 1-2 HS trả lời, lớp nhận xét. -Cả lớp lắng nghe . Tuần 32 Thứ ngày.tháng.năm. TNXH Bài 32:GIÓ I/. MỤC TIÊU : Giúp HS biết: -Nhận xét và mơ tả trời có gió hay không có gi, gió nhẹ hay gió mạnh. -Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người. II/. CHUẨN BỊ : -Tranh bài 32 SGK. -Chong chóng bằng giấy. III /HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/. Ổn định lớp: 2/.Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS nhắc tên bài trước và nêu khi quan sát bầu trời khi nào ta biết trời nắng, khi nào ta biết trời mưa? -GV nhận xét. 3/.Bài mới : a)Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài ghi tên bài ở bảng. b)Hoạt động 1 : Làm việc với SGK -Tiến hành: + Cho HS quan sát hỏi và trả lời câu hỏi SGK. +Gọi HS trình bày trước lớp: .Nêu sự khác biệt khi có gió, không có gió qua tranh. .Nêu cảm giác khi có gió thổi vào người, cảm giác của cậu bé cầm quạt trong tranh? -Kết luận : Trời lặng gió cấy cối đứng im, gió nhẹ làm lá cây ngọn cỏ lay động, gió mạnh cành lá nghiêng ngả. c) Hoat động 2 : quan sát bầu trời. -Tiến hành : +Chia nhóm quan sát. +Gọi đại diện nhóm nêu nhận xét. -GV kết luận: Nhờ quan sát và cảm nhận của mỗi người mà ta biết được trời có gió hay không có gió. *Cho HS chơi trò chơi: Chong chóng quay. GV nêu yêu cầu, cho HS tiến hành chơi. 4/ Củng cố - Dặn dò : -Gọi 1 – 2 HS nhắc tên bài , trả lời : khi nào em biết có gió? Khi có gió em cảm giác thế nào? -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau: Trời nóng, trời rét. -Vài HS nêu . -Lớp theo dõi. -Cả lớp lắng nghe nhắc lại bài -Từng cặp hỏi đáp nhau. -Vài HS trình bày, lớp nhận xét. -Cả lớp lắng nghe. -Các nhóm quan sát thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày nhận xét khi quan sát. -Cả lơp lắng nghe. Cả lớp tham gia chơi chong chóng quay. Tuần 33 Thứ ngày.tháng.năm. TNXH Bài 33:TRỜI NÓNG, TRỜI RÉT I/. MỤC TIÊU : Giúp HS biết: -Nhận biết trời nóng hay trời rét. -HS sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng, trời rét. -Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi. II/. CHUẨN BỊ : -Tranh ảnh về thời tiết. III /HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/. Ổn định lớp: 2/.Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS nhắc tên bài trước và trả lời: Làm thế nào để biết trời có gió, gió nhẹ, gió mạnh? -GV nhận xét. 3/.Bài mới : a)Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài ghi tên bài ở bảng. b)Hoạt động 1 : Chia nhóm làm việc - GV nêu yêu cầu cho các nhóm quan sát và thảo luận: +Phân biệt tranh về trời nóng, trời rét. +Nêu cảm giác của em về những ngày trời nóng, trời rét. +Kể những đồ dùng giúp ta bớt nóng, bớt rét? -Cho đại diện tổ lên trả lời. -GV nhận xét và nêu kết luận chung. c) Hoat động 2 :Trò chơi: “Trời nóng, trời rét” -GV nêu yêu cầu: Kể trang phục, dụng cụ dùng cho mùa hè, dùng cho mùa đông. -Chia tổ thảo luận. -Gọi đại diện các tổ lên thi đua kể ( tổ nào kể được nhiều hơn sẽ thắng). -GV nhận xét, tuyên dương tổ thắng cuộc. 4/ Củng cố - Dặn dò : -Gọi 1 – 2 HS nhắc tên bài , trả lời : Em cần mặc trang phục như thế nào để phù hợp với lúc trời nóng, trời rét? -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau: Thời tiết. -Vài HS nêu . -Lớp theo dõi. -Cả lớp lắng nghe nhắc lại tên bài “Trời nóng, trời rét” -Cả lớp chú ý chia nhóm, (theo tổ )quan sát và thảo luận. -Mỗi tổ cử 3 HS trả lời 3 ý trên, lớp nhận xét. -Cả lớp theo dõi lắng nghe. -Cả lớp lắng nghe. -Mỗi tổ thảo luận và cử 1 đại diện lên trành bày. -Các đại diện lên bảng nêu, lớp theo dõi, nhận xét. -Cả lớp theo dõi chung. Tuần 34 Thứ ngày.tháng.năm. TNXH Bài 34:THỜI TIẾT I/. MỤC TIÊU : Giúp HS biết: -Nhận biết và mơ tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết :nĩng,rét. -Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khỏe trong những ngày nĩng,rét. II/. CHUẨN BỊ : -Tranh bài 34 SGK. III /HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/. Ổn định lớp: 2/.Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS nhắc tên bài trước và trả lời: Vì sao em biết trời nóng, trời rét? Em thường mặc trang phục gì khi trời nóng, trời rét? -GV nhận xét. 3/.Bài mới : a)Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài ghi tên bài ở bảng. b)Hoạt động 1 : HS làm việc cá nhân - GV nêu yêu cầu cho HS xung phong nêu nhận xét về thời tiết thay đổi như thế nào? -GV nhận xét và nêu kết luận: Thời tiết luôn luôn thay đổi : lúc nắng, lúc mưa, lúc có gió, lúc lặng gió... c) Hoat động 2 : Thảo luận cả lớp. -Tiến hành: Cho HS thảo luận nội dung theo câu hỏi: .Vì sao em biết ngày mai trời nắng, trời mưa, trời nóng, trời rét? .Đi dưới trời nắng, trời mưa cần làm gì? Mặc trang phục như thế nào khi trời nóng, trời rét? -GV nhận xét, kết luận chung. 4/ Củng cố - Dặn dò : -Gọi 1 – 2 HS nhắc tên bài , trả lời : Em cần mặc trang phục như thế nào để phù hợp với lúc trời nóng, trời rét? -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ơn tập -Vài HS nêu . -Lớp theo dõi. -Cả lớp lắng nghe nhắc lại tên bài “ Thời tiết” -Cả lớp lắng nghe,dựa vào tranh vài HS nêu nhận xét trước lớp, lớp nhận xét chung. -Cả lớp lắng ngh -Cả lớp thảo luận vài HS trả lời câu hỏi trước lớp, lớp nhận xét. .( nghe dự báo thời tiết trên đài, ti vi) .Cần đội nón, mũ, che dù khi đi dưới trờ nắng, đội nón, che dù, mặc áo mưa khi đi dưới mưa; ăn mặc phù hợp với thời tiết để bảo vệ cơ thể khỏe mạnh. -Cả lớp lắng nghe. Tuần 35 Thứ .ngày.tháng.năm. TNXH Bài 35: ÔN TẬP TỰ NHIÊN I/. MỤC TIÊU : Giúp HS biết: -Hệ thống lại kiến thức đã học về tự nhiên. -Quan sát đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về cảnh quang khu vực xung quanh trường. -HS có ý thức yêu mến thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. II/. CHUẨN BỊ : -Tranh SGK và một số tranh sưu tầm III /HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/. Ổn định lớp: 2/.Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS nhắc tên bài trước và nêu: thời tiết hiện giờ thế nào? Vì sao khi đi dưới trờ nắng cần đội mũ, nón ? -GV nhận xét. 3/.Bài mới : a)Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài ghi tên bài ở bảng. b)Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm - GV nêu yêu cầu, giao nhiện vụ: .Nhóm 1 sưu tầm tranh về thực vật. .Nhóm 2 sưu tầm tranh động vật. .Nhóm 3 sưu tầm tranh thời tiết. -Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp. -GV nhận xét, tuyên dương. c) Hoat động 2 : Thảo luận cả lớp theo từng chủ đề. -Câu hỏi: +Nêu ích lợi của cây gỗ, cây rau, cây hoa? +Nêu những con vật có ích và những con vật có hại cần tiêu diệt. +Nêu ích lợi của dự báo thời tiết. -Cho HS xung phong trả lời theo từng chủ đề. -GV nhận xét, kết luận chung. 4/ Củng cố - Dặn dò : -Gọi 1 – 2 HS nhắc tên bài , nêu tên 3 chủ đề vừa ôn. -Dặn HS cần bảo vệ các động vật, thực vật có ích cho con người; nên nghe dự báo thời tiết và phải ăn mặc hợp thời tiết để bảo vệ sức khỏe. -Dặn HS về thực hiện tốt các bài đã học; ôn lại các bài đã học. -GV nhận xét tiết học. -Vài HS nêu . -Lớp theo dõi. -Cả lớp lắng nghe nhắc lại tên bài “ Ôn tập tự nhiên” -Lớp chia nhóm theo tổ. .Nhóm 1 tìm và thảo luận. .Nhóm 2 tìm và thảo luận. .Nhóm 3 tìm và thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét. -Cả lớp lắng nghe. -Cả lớp thảo luận theo từng chủ đề qua các câu hỏi. -Vài HS nêu, lớp nhận xét. -Cả lớp lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: