CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
BÀI 1: CƠ THỂ CHÚNG TA
IMục tiêu:
- Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình chân tay và một số bộ phận
bên ngoài như:tốc, tai,mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.
+Phân biệt được bên trái bên phải cơ thể
IIĐồ dùng dạy-học:
-Các hình trong bài 1 SGK phóng to.
III.Hoạt động dạy học
Ngày dạy Tuần 1 CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ BÀI 1: CƠ THỂ CHÚNG TA IMục tiêu: - Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình chân tay và một số bộ phận bên ngoài như:tốc, tai,mắt, mũi, miệng, lưng, bụng. +Phân biệt được bên trái bên phải cơ thể IIĐồ dùng dạy-học: -Các hình trong bài 1 SGK phóng to. III.Hoạt động dạy học TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1.Khởi động: 2.Kiểm tra: -GV kiểm tra sách ,vở bài tập 3.Bài mới: -GV giới thiệu bài và ghi tựa bài Hoạt động 1:Quan sát tranh *Mục tiêu:Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể *Cách tiến hành: Bước 1:HS hoạt động theo cặp -GV hướng dẫn học sinh:Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể? -GV theo dõi và giúp đỡ HS trả lời Bước 2:Hoạt động cả lớp -Treo tranh và gọi HS xung phong lên bảng -Động viên các em thi đua nói Hoạt động 2:Quan sát tranh *Mục tiêu:Nhận biết được các hoạt động và các bộ phận bên ngoài của cơ thể gồm ba phàn chính:đầu,mình,tayvà chân. *Cách tiến hành: Bước 1:Làm việc theo nhóm nhỏ -GV nêu: . Quan sát hình ở trang 5 rồi chỉ và nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì? .Nói vơi nhau xem cơ thể của chúng ta gồm có mấy phần? Bước 2:Hoạt động cả lớp -GV nêu:Em nào có thể biểu diễn lại từng hoạt động của đầu,mình,tay và chân như các bạn trong hình. -GV hỏi:Cơ thể ta gồm có mấy phần? *Kết luận: -Cơ thể chúng ta có 3 phần:đầu,mình,tay và chân. -Chúng ta nên tích cực vận động.Hoạt động sẽ giúp ta khoẻ mạnh và nhanh nhẹn. Hoạt động 3:Tập thể dục *Mục tiêu:Gây hứng thú rèn luyện thân thể *Cách tiến hành: Bước1: -GV hướng dẫn học bài hát: Cúi mãi mỏi lưng Viết mãi mỏi tay Thể dục thế này Là hết mệt mỏi. Bước 2: GV vừa làm mẫu vừa hát.(tâp bên trái trước bên phải sau) Bước 3:GoÏi một HS lên thực hiện để cả lớp làm theo -Cả lớp vừa tập thể dục vừa hát *Kết luận:Nhắc HS muốn cơ thể khoẻ mạnh cần tập thể dục hàng ngày. 3.Củng cố,dặn dò: -Nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể? -Về nhà hàng ngày các con phải thường xuyên tập thể dục. Nhận xét tiết học. -Hát tập thể -HS để lên bàn -HS làm việc theo hướng dẫn của GV -Lắng nghe -Đại diện nhóm lên bảng vừa chỉ vừa nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. -Từng cặp quan sát và thảo luận -Đại diện nhóm lên biểu diễn lại các hoạt động của các bạn trong tranh -HS lắng nghe -HS học lời bài hát -HS theo dõi -1 HS lên làm mẫu -Cả lớp tập -HS nêu Ngày dạy : Tuần 2 BÀI 2: CHÚNG TA ĐANG LỚN IMục tiêu: -Nhận ra sự thay đổi của bản thân về sồ đo chiều cao cân nặng và sự hiểu biết của bản thân. -Nêu được ví dụ cụ thể sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết IIĐồ dùng dạy-học: -Các hình trong bài 2 SGK phóng t III.Hoạt động dạy học .1Khởi động: 2 kiểm tra bài củ: Cơ thể chúng ta gồm có mấy phần kể ra? Nhận xét TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 3.Bài mới: -GV giới thiệu: Các em cùng độ tuổi nhưng có em khoẻ hơn,có em yếu hơn,có em cao hơn, có em thấp hơnhiện tượng đó nói lên điều gì?Bài học hôm nay các em sẽ rõ. Hoạt động 1:Làm việc với sgk *Mục tiêu:HS biết sức lớn của các em thể hiện ở chiều cao,cân nặng và sự hiểu biết. *Cách tiến hành: Bước 1:HS hoạt động theo cặp -GV hướng dẫn:Các cặp hãy quan sát các hình ở trang 6 SGKvà nói với nhau những gì các em quan sát được. -GV có thể gợi ý một số câu hỏi đểû học sinh trả lời. -GV theo dõi và giúp đỡ HS trả lời Bước 2:Hoạt động cả lớp Treo tranh và gọi HS lên trình bày những gì các em đã quan sát được *Kết luận: -Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên từng ngày,hàng tháng về cân nặng,chiều cao,về các hoạt động vận động(biết lẫy,biết bò,biết ngồi,biết đi )và sự hiểu biết(biết lạ,biết quen,biết nói ) -Các em mỗi năm sẽ cao hơn,nặng hơn,học được nhiều thứ hơn,trí tuệ phát triển hơn Hoạt Hoạt động 2:Thực hành theo nhóm nhỏ *Mục tiêu: -So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp. -Thấy được sức lớn của mỗi người là không hoàn toàn như nhau,có người lớn nhanh hơn,có người lớn chậm hơn *Cách tiến hành: Bước 1: -GV chia nhóm -Cho HS đứng áp lưng vào nhau.Cặp kia quan sát xem bạn nào cao hơn -Tương tự đo tay ai dài hơn,vòng đầu,vòng ngực ai to hơn -Quan sát xem ai béo,ai gầy. Bước 2: -GV nêu: -Dựa vào kết quả thực hành,các em có thấy chúng ta tuy bằng tuổi nhau nhưng sự lớn lên có giống nhau không? *Kết luận: -Sự lớn lên của các em có thể giống nhau hoặc không giống nhau. -Các em cần chú ý ăn uống điều độ;giữ gìn sức khoẻ,không ốm đau sẽ chóng lớn hơn. Hoạt động 3: Vẽ về các bạn trong nhóm *Mục tiêu:HS vẽ được các bạn trong nhóm *Cách tiến hành: -Cho Hs vẽ 4 bạn trong nhóm 3.Củng cố,dặn dò: -Nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể? -Về nhà hàng ngày các con phải thường xuyên tập thể dục. Nhận xét tiết học. -Chơi trò chơi vật taytheo nhóm. -HS làm việc theo từng cặp:q/s và trao đổi với nhau nội dung từng hình. - HS đứng lên nói về những gì các em đã quan sát -Các nhóm khác bổ sung -HS theo dõi -Mỗi nhóm 4HS chia làm 2 cặp tự quan sát -HS phát biểu theo suy nghĩ của cá nhân -HS theo dõi -HS vẽ Ngày dạy : Tuần : 3 BÀI 3: NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH I Mục tiêu: -Biết được mắt, mũi, tai, lưỡi,tay(da) là các bộ phận giúp ta nhận biết được các vật xung quanh +Nêu được ví dụ về những khó khăn trong cuộc sống của người có một giác quan bị hỏng IIĐồ dùng dạy-học: -Các hình trong bài 3 SGK - Một số đồ vật như:xà phòng thơm,nước hoa,quả bóng,quả mít,cốc nước nóng,nước lạnh IIIHoạt động dạy học 1Kiểm tra bài cũ: -Tuần rồi chúng ta học bài gì? -Chúng ta phải tập thể dục thường xuyên để chi? - -Nhận xét TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1.Khởi động:HS chơi trò chơi * Cách tiến hành: - Dùng khăn sạch che mắt một bạn,lần lượt đặt vào tay bạn đó một số đồ vật,để bạn đó đoán xem là cái gì.Ai đoán đúng thì thắng cuộc. 2.Bài mới: -GV giới kết luận bài để giới thiệu: Qua trò chơi chúng ta biết được ngoài việc sử dụng mắt để nhận biết các vật,còn có thể dùng các bộ phận khác của cơ thể để nhận biết các sự vật và hiện tượng xung quanh.Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó. Hoạt động 1:Quan sát hình trong SGK hoặc vật thật *Mục tiêu:Mô tả được một số vật xung quanh *Cách tiến hành: Bước 1:Chia nhóm 2 HS -GV hướng dẫn:Các cặp hãy quan sát và nói về hình dáng,màu sắc,sự nóng,lạnh,sần sùi,trơn nhẵn của các vật xung quanh mà các em nhìn thấy trong hình (hoặc vật thật ) -GV theo dõi và giúp đỡ HS trả lời Bước 2: -GV gọi HS nóivề những gì các em đã quan sát được ( ví dụ :hình dáng,màu sắc,đặc điểmnhư nóng,lạnh,nhẵn,sần sùi ) -Nếu HS mô tả đầy đủ,GV không cần phải nhắc lại Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm nhỏ *Mục tiêu:Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh. *Cách tiến hành: Bước 1: - hướng dẫn cách đặt câu hỏiđể thảo luận trong nhóm: +Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của một vật? + Nhờ đâu bạn biết được hình dáng của một vật? + Nhờ đâu bạn biết được mùi của một vật? + Nhờ đâu bạn biết được vị của thức ăn? + Nhờ đâu bạn biết được một vật là cứng,mềm;sần sùi,mịn màng,trơn,nhẵn;nóng,lạnh ? + Nhờ đâu bạn nhận ra đó là tiếng chim hót,hay tiếng chó sủa? Bước 2: -GV cho HS xung phong trả lời -Tiếp theo,GV lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận: +Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt của chúng ta bị hỏng? + Điều gì sẽ xảy ra nếu tai của chúng ta bị điếc? +Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi,lưỡi,da của chúng ta mất hết cảm giác? * Kết luận: -Nhờ có mắt ( thị giác ),mũi (khứu giác),tai (thính giác),lưỡi (vị giác),da (xúc giác) mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh,nếu một trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không thể biết được đầy đủ về các vật xung quanh.Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn các giác quan của cơ thể. 3.:.Củng cố,dặn dò: -GV hỏi lại nội dung bài vừa học Nhận xét tiết học. -Chơi trò chơi:nhận biết các vật xung quanh -2-3HS lên chơi -HS theo dõi -HS làm việc theo từng cặp quan sát và nói cho nhau nghe - HS đứng lên nói về những gì các em đã quan sát -Các em khác bổ sung -HS thay phiên nhau tập đặt câu hỏi và trả lời. -HS trả lời -HS trả lời -HS theo dõi -HS trả lời Ngày dạy : Tuần 4 BÀI 4: BẢO VỆ MẮT VÀ TAI I.Mục tiêu: -Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai. +Đưa ra một số cách xử lí đúng khi gặp tình huống có hại cho mắt và tai. Ví dụ bị bụi bay vào mắt, bị kiến bò vào tai IIĐồ dùng dạy-học: -Các hình trong bài 4 SGK -.Một số tranh, ảnh về các hoạt động liên quan đến mắt và tai. III. Hoạt động dạy học 1.Khởi động: 2kiểm bài cũ: -Tuần qua chúng ta học bài gì? -Em hãy kể các bộ phận của cơ thể ä giúp ta nhận biết được các vật xu ... m đôi hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK trang 66 GV gợi ý. - So sánh lá cờ tìm dấu hiệu về gió. - GV nêu thêm: Khi có gió thổi vào người em cảm thấy như thế nào? - Cảm giác của cậu bé như thế nào khi cầm quạt phe phẩy? - Từng cặp quan sát SGK. - Cảm giác thấy mát. Bước 2:Yêu cầu 1 số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp -GV theo dõi Kết luận: Khi trời lặng gió, cây cối đứng im. Gió nhẹ làm cho cây cỏ lay động. Gió mạnh hơn làm cho cành lá nghiêng ngã Nghỉ giữa tiết -Vài nhóm lên trình bày -Các nhóm khác bổ sung -Lắng nghe Hoạt động 2:Quan sát ngoài trời. Mục tiêu: HS nhận biết trời có gió hay không có gió? Gió mạnh hay gió nhẹ? Cách tiến hành: Bước 1: GV nêu nhiệm vụ cho HS ra ngoài trời quan sát. - Nhìn xem các lá câyngọn cỏ ở ngoài sân có lay động hay không?Từ đó em rút ra kết luận gì? Bước 2:Tổ chức HS ra ngoài trời làm việc theo nhóm Hướng dẫn HS làm việc. HS nêu nhận xét của mình với các bạn trong nhóm GV đi đến từng nhóm giúp đỡ và kiểm tra Bước 3:GV tập họp cả lớp và chỉ định đại diện một vài nhóm báo cáo kết quả thảo luận của mình. -HS thảo luận nhóm 4. - HS trình bày. - HS nêu Kết luận: Nhờ quan sát cây cối, mọi vật xung quanh vàchính cảm nhận của mỗi người mà ta biết được là khi trời lặng gió hay có gió? + Khi trời lặng gió cây cối đứng im. + Gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động. + Gió mạnh làm cho cành, lá cây nghiêng ngã + Khi gió thổi vào người,ta cảm thấy mát -Lắng nghe Hoạt động 3: Trò chơi:Cho chong chóng quay -Một nhóm HS cầm chong chóng -một HS làm quản tro hô gió nhẹthì cho chong chóng quay nhẹ.Nếu quản trò nói gió mạnh thì cho chong chóng quay mạnh .Quản trò nói trời lặng gió thì đứng lại chong chóng ngừng quay -HS nào làm sai sẽ bị phạt -HS lắng nghe thực hiện 4. Củng cố dặn dị - Nêu lại tên bài học? - Em hãy nêu lại các dấu hiệu của gió? - GV liên hệ thực tế và cho HS biết sự có ích và có hại khi có gió? - Nhận xét tiết học -HS nêu -Lắng nghe Ngày dạy: Tuần:33 Trời nóng – Trời rét I. Mục tiêu: - Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nóng,rét - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ khi trời tiết thay đổi Kể về mức độ nóng rét của địa phương nơi em sống. -Có ý thực mặc phù hợp với thời tiết. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ , - 1 số tấm bìa viết tên 1 số đồ dùng: Quần, áo, mũ nón và các đồ dùng cho mùa hè, mùa đông. -HS:SGK tự nhiên và xã hội III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước học bài gì ? (Gió) - Hãy nêu các dấu hiệu của trời gió? - GV nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu bàiGhi tựa bài lên bảng lớp -HS lặp lại Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Mục tiêu: Phân biệt được trời nóng, trời rét. Biết sử dụng vốn từ để diễn tả trời nóng và trời rét. Cách tiến hành: Bước 1:Chia nhóm - Yêu cầu nhóm phân loại được những hình ảnh về trời nóng, trời rét. Bước 2: Gọi đại diện nhóm lên trình bày Bước 3 :Cả lớp thảo luận chung: - Hãy nêu cảm giác của em khi trời nóng? - Hãy nêu cảm giác của em khi trời lạnh? + Trời nóng quá thường thấy trong người bực bội. + Trời rét quá làm chân tay ta lạnh cóng, người rét run. - Chia theo nhóm 4. - Tiến hành thực hiện. - Đại diện 1 số em trả lời: + Trời nóng nực quá, oi bức quá. + Trời rét quá, rét run. Kết luận: Trời nóng quá, thường thấy người bức bối,toát mồ hôiNgười ta thường mặt áo ngắn tay,màu sáng.Để làm cho bớt nóng, cần dùng quat hoặc dùng máy điều hòa nhiệ độ để làm giảm nhiệt độ trong phòng. Trời rét quá có thể làm cho chân tay tê cóng, người run lên, da sởn gai ốc.Người ta cần mặt nhiều quần áo và quần áo được may bằng vải dày hoặc len dạ có màu sẫm Những nơi rét quá cần phải dùng lò sưởi hoặc dùng máy điều hòa nhiệt độ để làm tăng nhiệt độ trong phòng. Nghỉ giữa tiết -Lắng nghe -Lắng nghe Hoạt động 2: Trò chơi: Trời nóng, trời rét. Mục tiêu: Hình thành thói quen mặc phù hợp với thời tiết. Cách tiến hành: Bước 1:GV nêu cách chơi Bước 2:Cử 1 một bạn hô: “TRỜI NÓNG”các bạn tham gia nhanh chóng cầm các tấm bìa và đồ dùng phù trang phục phù hợp với trời nóng giơ lên .( 1 số tấm bìa viết tên 1 số đồ dùng: Quần, áo, mũ nón và các đồ dùng cho mùa hè, mùa đông.) -Bạn nào giơ sai sẽ bị phạt - Tuyên dương những bạn nhanh và đúng. - 1 bạn hô trời nóng, trời rét,các HS khác lấy bìa phù hợp.giơ lên Kết luận:Trang phục phù hợp thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể phòng chóng được một số bệnh như cảm nắng hoặc cảm lạnh,sổ mũi,nhức đầu,viêm phổi. + Liên hệ thực tế trong lớp những bạn nào đã mặc hợp thời tiết -Lắng nghe 4. Củng cố,dặn dị - Tại sao ta cần ăn, mặc hợp thời tiết? - Mặc hợp thời tiết có lợi gì? -HS nêu Ngày dạy: Tuần:34 Thời tiết I. Mục tiêu: - Nhận biết sự thay đổi của thời tiết. - Biết cách ăn mặc va øgiữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi Nêu cách tìm thông tin về dự báo thời tiết hằng ngày xem ti vi, đọc báo -Có ý thức mặc phù hợp với thời tiết. II. Đồ dùng dạy học: - GV:Tranh minh hoạ -HS:SGK tự nhiên và xã hội III. Hoạt động dạy – học: 1 Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước học bài gì?(Trời nóng, trời rét) - Khi trời nóng em cảm thấy như thế nào? - Khi trời rét em cảm thấy như thế nào? - GV nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu bài mới Hoạt động 1: Làm việc tranh ở SGK. Mục tiêu: xếp các tranh ảnh, mô tả các hiện tượng của thời tiết một cách sáng tạolàm rõ nội dung thời tiết luôn luôn thay đổi: Lắng nghe lặp lại Bước 1: - GV cho lớp lấy SGK làm việc - GV cùng lớp theo dõi, kiểm tra xem đúng hay sai. -HS thảo luận nhóm 4 -HS sắp xếp các tranh cho phù hợp phù hợp với thời tiết. Bước 2: - GV cho một số nhóm lên trình bày - Tuyên dương những bạn diễn đạt đúng. - Đại diện nhóm lên trình bày. GV kết luận: Thời tiết luôn thay đổi, lúc trời nắng, khi trời mưa, khi trời nóng, lạnh. Nghỉ giữa tiết -Lắng nghe Hoạt động 2: Thảo luận chung. Mục tiêu: HS biết được ích lợi của việc dự báo thời tiết. Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi: + Vì sao ta lại biết ngày mai trời nắng? + Khi trời nóng em mặc như thế nào? + Khi trời rét em mặc như thế nào? + Đi giữa trời nắng em phải làm gì? + Đi giữa trời mưa em phải làm gì? -HS trả lời Kết luận: Các em cần phải ăn mặc hợp thời tiết để bảo vệ sức khoẻ. -Lắng nghe .4. Củng cố - Con hãy nêu cách mặc khi mùa hè đến hay mùa đông về. - Măc hợp thời tiết có lợi gawc - Liên hệ HS trong lớp xem những bạn nào đã mặc đúng thời tiết -HS trả lời 5.Nhận xét, dặn dò: - Aên mặc phải hợp thời tiết để bảo vệ sức khỏe. -Lắng nghe Ngày dạy: Tuần:35 Ôân tập tự nhiên I.Mục tiêu: - Biết quan sát, đặt câu hỏi ø -Biết trả lời câu hỏi về bầu trời, cảnh vật tự nhiên xung quanh. -Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II.Đồ dùng học tập: - GV và HS sưu tầm được những tranh ảnh về chủ đề tự nhiên. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định tổ chức: HS hát 2.Kiểm tra bài cũ: -Tiết trước em học bài gì? -Khi trời nóng ,trời rét em mặc khác nhau như thế nào? -Nhờ đâu em biết trước được thời tiết thay đổi ? -Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp -HS lặp lại Hoạt động 1: Quan sát thời tiết Mt:hệ thống lại những kiến thức về thời tiết. -Cho học sinh ra sân trường đứng thành 2 vòng tròn quay mặt vào nhau để hỏi về thời tiết tại thời điểm đó. -Giáo viên quan sát theo dõi hoạt động của HS -HS hỏi đáp theo cặp +Bầu trời hôm nay màu gì? +Có mây không?Mây màu gì? +Bạn có thấy gió đang thổi không?Gió mạnh hay gió nhẹ? +Thời tiết hôm nay nóng hay rét? +Bạn có cảm thấy dễ chịu không? +Bạn có thích thời tiết như thế này không? -Chỉ định 2 em ra giữa vòng tròn ,hỏi đáp nhau như đã trao đổi với bạn. -Giáo viên nhận xét,tuyên dương học sinh -Giáo viên kết luận. Nghỉ giữa tiết -2 em trình bày ,học sinh lắng nghe ,nhận xét và bổ sung ý kiến. Hoạt động 2:Quan sát cây cối (các con vật) nếu có ở khu vực quanh trường. -GV treo một số tranh ảnh cây cối và con vật lên bảng gọi HS lên chỉ vào một cây(hoặc 1 con vật) nói về cây đó (con vật đó). - HS được chỉ định lên trình bày :VD : Đây là cây rau ,có rễ ,thân ,lá ,khi già thì có hoa. Cây rau dùng làm thức ăn rất bổ ,tránh được bệnh táo bón và bệnh chảy máu chân răng. Khi ăn rau cần rửa sạch trước khi đem nấu -Khi HS trình bày ,GV lắng nghe, bổ sung ý kiến và chủ yếu khen ngợi động viên để HS mạnh dạn diễn đạt ý mình. -Tuyên dương HS phát biểu tích cực -HS phát biểu 4. Củng cố dặn dò: -Em vừa học bài gì? -GV tổng kết môn TNXH. -HS nêu -Lắng nghe
Tài liệu đính kèm: