Giáo án Tuần 08 - Khối Lớp 1

Giáo án Tuần 08 - Khối Lớp 1

Thứ hai : Tuần 08 Ngày dạy : 11/10/ 2010

TIẾT 2 – 3 : TIẾNG VIỆT

Bài 30 : ua - ưa

I/ Mục tiêu :

- Đọc va viết được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.

- Đọc được các tư và câu ứng dụng.

- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : giữa trưa.

- HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh SGK và viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết.

II/ Đồ dùng dạy – học :

* Giáo viên :

- Sử dụng tranh ở SGK

* Học sinh : SGK, vở tập viết, bảng con.

III/ Các hoạt động dạy – học :

 

doc 22 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 551Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 08 - Khối Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phiếu báo giảng
TUẦN: 08
Từ ngày 11/ 10 đến 15/ 2010
Thứ
Ngày
Tiết
Môn
Bài dạy
Hai
11/10
01
02
03
04
05
SHĐT
TV
TV
TOÁN
TC
Bài 30 : ua - ưa
“
Bài : Luyện tập
Bài : Xé dán hình cây đơn giản ( Tiết 1 )
Ba
12/10
01
02
03
04
 TV
 TV
MT
TOÁN
Bài 31 : Ôn tập
“
Bài : Phép cộng trong phạm vi 5
TƯ
13/10
01
02
03
04
 TD
TV
TV
TOÁN
Bài 32 : oi - ai
 “
Bài : Luyện tập
NĂM
14/10
 01
02
03
04
05
 TV
TV
AN
TOÁN
ĐĐ
Bài 33 : ôi - ơi
 “
Bài : Số 0 trong phép cộng
Bài : Gia đình em ( Tiết 2 )
 SÁU
15/10
01
02
03
04
TV
TV
TNXH
SHTT
Bài 34 : ui - ưi
“
Bài 8 : ăn uống hằng ngày
Thứ hai : Tuần 08 Ngày dạy :11/ 10/2010
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
TIẾT 1 : sinh hoạt đầu tuần
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ hai : Tuần 08 Ngày dạy : 11/10/ 2010
TIẾT 2 – 3 : TIẾNG VIỆT
Bài 30 : ua - ưa
I/ Mục tiêu :
- Đọc và viết được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
- Đọc được các tư øvà câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : giữa trưa.
- HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh SGK và viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết.
II/ Đồ dùng dạy – học :
* Giáo viên :
- Sử dụng tranh ở SGK
* Học sinh : SGK, vở tập viết, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy – học :
GV
HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
-Nhận xét.
B/ Dạy - Học bài mới :
TIẾT 1
Giới thiệu bài, ghi bảng : ua
a/ Nhận diện vần
- GV ghi bảng ua
b/ Phát âm, đánh vần : 
Dạy vần ua
- Phát âm mẫu : ua
- Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu.
- Muốn được tiếng “ cua “ ta thêm âm gì đứng trước ? 
- Yêu cầu HS gắn bảmg cài.
- Nhận xét.
- Cho HS đánh vần và đọc
- Ghi bảng : cua
- Cho HS quan sát tranh SGK : cua bể
- Ghi bảng cua bể.
- Cho HS đọc
- Chỉnh sửa phát âm.
Dạy vần ưa ( Tương tự )
- Chỉ bảng cho HS đọc ( thứ tự và không thứ tự) 
- Nhận xét sửa chữa .
c/ Đọc từ ngữ ứng dụng:
GV ghi bảng
 cà chua tre nứa
nô đùa xưa kia
- Gọi HS phân tích, đánh vần và đọc
- Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu
- Giải nghĩa các từ ứng dụng
d/ Hướng dẫn viết : 
 - Viết mẫu và hướng dẫn HS viết ua, ưa, của bể, ngựa gỗ.
- Giúp đỡ HS yếu, nhận xét sửa sai .
TIẾT 2
3/ Luyện tập: 
a/ Luyện đọc: 
- Cho HS đọc lại bài trên bảng ( tiết 1)
- Nhận xét sửa sai cách đọc cho HS
* Đọc câu ứng dụng :
- Cho HS quan sát tranh ở SGK 
- Tìm tiếng có vần ua, ưa và phân tích 
- Gọi HS đọc câu
- Chỉnh sửa sai, đọc mẫu
b/ Luyện nói : Chủ đề: giữa trưa
- Yêu cầu HS xem tranh SGK và trả lời câu hỏi :
 + Tranh vẽ gì ? 
 + Tại sao em biết đây là bức tranh vẽ giữa trưa mùa hè?
 + Giữa trưa là lúc mấy giờ?
+ Buổi trưa, mọi người thường ở đâu và làm gì?
+ Buổi trưa, em thường làm gì?
- GV kết luận
c/ Luyện viết:
- Cho HS viết vào vở : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
- Hướng dẫn điểm đặt bút, dừng bút, khoảng cách chữ, con chữ...
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút...
- Quan sát HS viết, giúp đỡ HS yếu
3/ Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài trên bảng
- Cho HS tìm và nêu tiếng mới ngoài bài có âm vần ua, ưa.
- Nhận xét tiết học
-HS quan sát 
- Cá nhân, nhóm, lớp phát âm
- 2 HS nêu : thêm âm c
- HS gắn trên bảng cài
- Cá nhân, cả lớp đọc
- HS đọc : lớp, nhóm , cá nhân .
- HS quan sát, trả lời
- HS đánh vần đọc trơn, phân tích .
- HS đọc trơn : cá nhân, dãy bàn
- 2 HS gạch chân các tiếng có vần ua, ưa.
- Cá nhân, nhóm, cả lớp đọc
- Cả lớp viết bảng con
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc đánh vần đọc trơn .
- Quan sát, nhận xét
- 2 HS tìm
- 3-4 HS đọc
- Quan sát, trả lời
- Cả lớp viết vào vở .
- Cá nhân, lớp
- 3- 4 HS nêu 
Ý kiến đóng góp : 	
TIẾT 4 : TOÁN
Bài : Luyện tập
I/ Mục tiêu
Biết làm tính cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4.
Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
Bài tập cần làm : 1, 2 ( dòng 1 ), 3.
II/ Đồ dùng dạy – học
Tranh vẽ SGK
III/ Hoạt động dạy – học
GV
HS
1/ Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra đồ dùng của HS
- Nhận xét 
2/. Bài mới : 
Giới thiệu bài : Luyện tập
 Bài 1: 
- Nêu yêu cầu BT 
- Gọi lần lượt 2 HS làm BT
- Nhận xét sửa chữa 
 Bài 2 : 
- GV nêu yêu cầu : Số
- Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS làm BT
- Nhận xét sửa chữa .
 Bài 3 :
 GV nêu yêu cầu : Tính
- Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS làm BT
- Nhận xét
Bài 4 :
- Nêu yêu cầu BT và yêu cầu HS xem tranh SGK
- Hướng dẫn học sinh làm BT : Có 1 bạn thêm 3 bạn nữa. Hỏi tất cả mấy bạn ? 
- Có 1 bạn thêm 3 bạn nữa. Hỏi tất cả mấy bạn ? 
- Muốn biết bao nhiêu bạn các em làm tính gì ? mấy cộng mấy ?
- Yêu cầu HS làm BT
- Quan sát hướng dẫn
- Nhận xét.
3/ Củng cố - dặn dò 
- Chuẩn bị : 5 que tính cho giờ học sau.
- Nhận xét giờ học . 
- HS theo dõi
- HS làm tên bảng lớp – Bảng con
- Nghe
- HS làm BT
- HS làm BT trên bảng lớp và SGK
 + 1 + 2
1 22	1
 + 3	+ 2
1 2
- Nghe
 - HS còn lại nhận xét
- HS nghe
- Cá nhân lên bảng làm 
- HS còn lại làm vào SGK
- HS nêu kết quả
- HS xem tranh
- Có tất cả 4 bạn
 3 
 +
 1
 =
4
- Ghi tính cộng
1
 +
3
 =
 4
- HS làm BT :
Ý kiến đóng góp : 	
TIẾT 5 : THỦ CÔNG
Bài : Xé dán hình cây đơn giản ( Tiết 1 )
i/ Mục tiêu
Biết cách xé, dán hình cây đơn giản.
II/ Chuẩn bị
GV : Mẫu xé, dán hình cây đơn giản, giấy màu, hồ dán.
HS : Giấy nháp.
III/ Hoạt động dạy – học
GV
HS
A/ Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
B/ Bài mới
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Cho HS xem bài mẫu, hỏi:
+ Nêu những đặc điểm, hình dáng, màu sắc của cây ?
+ Em nào đã cho biết thêm về đặc điểm của cây mà em đã nhìn thấy?
- GV nhấn mạnh : Khi xé, dán tán lá cây, em có thể chọn màu mà em biết.
2. Giáo viên hướng dẫn mẫu:
a) Xé hình tán lá cây :
* Xé tán lá cây tròn: 
- Lấy tờ giấy màu xanh lá cây, đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé một hình vuông ra khỏi tờ giấy 
- Từ hình vuông, xé 4 góc (không cần xé 4 góc đều nhau)
- Xé chỉnh, sửa cho giống hình tán lá cây.
* Xé tán lá cây dài:
- GV lấy tờ giấy màu xanh đậm (màu vàng), vẽ và xé một hình chữ nhật ( Không to, không nhỏ quá )
- Từ hình chữ nhật đó, xé 4 góc không cần xé đều nhau.
- Tiếp tục xé chỉnh, sửa cho giống hình tán lá cây dài.
b) Xé hình thân cây:
- GV lấy tờ giấy màu nâu, đánh dấu, vẽ và xé hình chữ nhật. Sau đó xé tiếp 1 hình chữ nhật khác nhau .
c) Hướng dẫn dán hình:
- Sau khi xé xong hình tán lá và thân cây, GV làm thao tác bôi hồ và lần lượt dán ghép hình thân cây, tán lá.
+ Dán phần thân ngắn với tán lá tròn.
+ Dán phần thân dài với tán lá dài.
* Sau đó cho HS quan sát hình 2 cây đã dán xong.
3. Học sinh thực hành:
- Yêu cầu HS lấy 1 tờ giấy nháp thực hành xé, dán.
Nhắc HS vẽ cẩn thận.
- Cho HS xé hình tán lá.
* Trong lúc HS thực hành, GV có thể nhắc lại và uốn nắn các thao tác xé hình tán lá, thân cây cho những em lúng túng.
_ Nhắc HS khi xé tán lá không cần phải xé đều cả 4 góc.
_ Khi xé thân cây cũng không cần xé đều, có thể xé phần trên nhỏ, phần dưới to.
- Trình bày sản phẩm.
- Nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học: 
- Đánh giá sản phẩm: 
 - Chuẩn bị giấy màu cho tiết sau.
+ Quan sát mẫu
+ Nhớ lại và kể ra. 
- Quan sát
- Quan sát
- Quan sát
- Quan sát
- Quan sát
- Đặt tờ giấy nháp lên bàn 
- Vẽ và xé hình vuông trên tờ giấy nháp.
- Xé 4 góc để tạo hình tán lá cây dài.
- Xé 2 hình thân cây như hướng dẫn
- Xếp hình cân đối.
- Dán sản phẩm và vở. 
- Dán xong thu dọn giấy thừa và lau sạch tay.
- HS trình bày sản phẩm
Ý kiến đóng góp : 	
Thứ ba : Tuần 08 Ngày dạy : 12/10/ 2010
TIẾT 1 – 2 : TIẾNG VIỆT
Bài 31: Ôn tập 
I/ MỤC TIÊU :
Ôn tập các vần đã học : ia, ua, ưa; Các từ ngữ và câu ứng dụng.
Đọc và viết được : ia, ua, ưa, ; Các từ ngữ ứng dụng
Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Khỉ và rùa.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* Tranh vẽ SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
- Nhận xét
II/ Dạy - Học bài mới:
1/ Giới thiệu bài, ghi bảng :
Bài 31 : Ôn tập
- Cho HS nêu các âm đã học, GV ghi 
 a / Ôn tập 
- Mở bảng ôn sau đó hướng dẫn HS đọc từng âm ghép chữ thành tiếng.
- Hướng dẫn HS đọc :
- Ghép chữ ở cột dọc với vần ở cột ngang, đánh vần, đọc trơn 
- Ghép tiếng ở cột dọc với dấu ở cột ngang, đánh vần đọc trơn 
- Chỉ bảng cho HS đọc ( thứ tự và không thứ tự) 
b/ Đọc từ ngữ ứng dụng:
 mua mía ngựa tía 
 mùa dưa trỉa đỗ
- Gọi HS phân tích, đánh vần và đọc
- Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu
- Giải nghĩa từ ứng dụng
c/ Hướng dẫn viết bảng con
 - Viết mẫu và hướng dẫn HS viết: mùa dưa, ngựa tía.
- Cho HS viết bảng con
- Giúp đỡ HS yếu, nhận xét sửa sai
- 2-3 HS nêu 
- Cá nhân, lớp 
- Cá nhân, nhóm, lớp
- Cá nhân, cả lớp đọc
- 3- 5 HS đọc
- Cá nhân, cả lớp đọc
- 2 HS gạch chân các tiếng có vần mới ôn 
-  ... ả lời : 3 thêm 0 bằng 3
- Cả lớp nhắc lại : 3 thêm 0 bằng 3
- HS đọc 3 + 0 = 3
- HS đọc : cá nhân, tổ, lớp
3 + 0 = 3 ; 0 + 3 = 3
- HS nghe
- HS theo dõi
- Cá nhân lên bảng làm : 
- HS còn lại làm vào bảng con
- Nghe
- HS làm bảng lớp, bảng con
- HS nêu : Số
- HS theo dõi
- Cá nhân lên bảng làm
- HS còn lại làm vào SGK
1 + = 1 1 + = 2  + 2 = 4
3 + = 3 2 + .= 2 0 + .. = 0
- HS xem tranh SGK
- Làm tính cộng 
- 3 + 0
- HS làm BT SGK
Ý kiến đóng góp : 	
TIẾT 5 : ĐẠO ĐỨC
Bài : Gia đình em ( tiết 2 )
I/ Mục tiêu
- Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
- Nêu được những việc trem cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép,vâng lời ông bà, cha mẹ.
- Biết trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ ( HS khá – giỏi ).
II/ Tài liệu và phương tiện
Tranh minh hoạ SGK
III/ Hoạt động dạy – học
GV
HS
Giới thiệu bài
GV cho HS hát bài hát bài “ Cả nhà thương nhau “
Hoạt động 1 : Chơi trò chơi đổi nhà
- GV hướng dẫn cách chơi : Đứng vòng tròn điểm danh 1, 2, 3. Số 1 và số 3 nắm tay nhau tạo thành nhà. Người số 2 đứng giữa tượng trưng cho một gia đình.
- GV hô đổi nhà.
- GV cho HS thảo luận : Em cảm thấy thế nào luôn có một mái nhà và không có nhà ?
- Gọi HS nói trước lớp
- GV kết luận : Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
Hoạt động 2 : Liên hệ
- GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời :
+ Sống trong gia đình , em được cha mẹ yêu thương, quan tâm như thế nào ?
- Em đã làm gì để cha mẹ vui lòng ?
GV kết luận chug : 
+ Trẻ em có quyền có gia đình, đựơc sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo. Cần cảm thông, chia sẻ với bạn bị thiệt thòi không được sống cùng gia đình.
+ Trẻ em có bổn phận phải yêu quý gia đình, kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
Hoạt động 4 : Củng cố – Dặn dò :
- Cả lớp hát bài : Mẹ yêu không nào?
- Thực hiện đúng qua bài học
- HS theo dõi.
- HS thực hiện
- HS trao đổi theo cặp
- Đại diện nhóm trả lời
- HS trả lời
- HS còn lại bổ sung
Ý kiến đóng góp : 	
Thứ sáu : Tuần 08 Ngày dạy : 15/10/ 2010
TIẾT 1 – 2 : TIẾNG VIỆT
Bài 34 : ui – ưi 
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc và viết được : ui, ưi, đồi núi, gửi thư.
- Đọc được các tư øvà câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Đồi núi.
- HS khá, giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh SGK và viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* Giáo viên :
- Sử dụng tranh ở SGK
* Học sinh : SGK, vở tập viết, bảng con...
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
-Nhận xét.
B/ Dạy - Học bài mới :
TIẾT 1
Giới thiệu bài, ghi bảng : ui
a/ Nhận diện vần
-GV ghi bảng ui
b/ Phát âm, đánh vần : 
Dạy vần ui
- Phát âm mẫu : ui
- Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu.
- Muốn được tiếng “ núi “ ta thêm âm gì đứng trước và thanh gì ? 
- Yêu cầu HS gắn bảmg cài.
- Nhận xét.
- Cho HS đánh vần và đọc
- Ghi bảng : ui
- Cho HS quan sát tranh SGK : đồi núi
- Ghi bảng đồi núi
- Cho HS đọc
- Chỉnh sửa phát âm.
Dạy vần ơi ( Tương tự )
- Chỉ bảng cho HS đọc ( thứ tự và không thứ tự) 
- Nhận xét sửa chữa .
c/ Đọc từ ngữ ứng dụng:
GV ghi bảng
 cái túi gửi quà
 vui vẻ ngửi mùi
- Gọi HS phân tích, đánh vần và đọc
- Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu
- Giải nghĩa các từ ứng dụng
d/ Hướng dẫn viết : 
 - Viết mẫu và hướng dẫn HS viết : ui, ưi, đồi núi, gửi thư
- Giúp đỡ HS yếu, nhận xét sửa sai .
TIẾT 2
3/ Luyện tập: 
a/ Luyện đọc: 
- Cho HS đọc lại bài trên bảng ( tiết 1)
- Nhận xét sửa sai cách đọc cho HS
* Đọc câu ứng dụng :
- Cho HS quan sát tranh ở SGK 
- Tìm tiếng có vần ui, ưi và phân tích 
- Gọi HS đọc câu
- Chỉnh sửa sai, đọc mẫu
b/ Luyện nói : Chủ đề: Đồi núi
- Yêu cầu HS xem tranh SGK và trả lời câu hỏi :
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Đồi núi thường thấy ở đâu? 
+ Em biết tên vùng nào có đồi núi?
+ Trên đồi núi thường có gì?
+ Quê em có đồi núi không? Đồi khác núi thế nào?
- GV kết luận
Đồi: gò đất to
Núi: đá đất nổi cao, thường lên xa khỏi mặt đất
c/ Luyện viết:
- Cho HS viết vào vở : ui, ưi, đồi núi, gửi thư.
- Hướng dẫn điểm đặt bút, dừng bút, khoảng cách chữ, con chữ...
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút...
- Quan sát HS viết, giúp đỡ HS yếu
3/ Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài trên bảng
- Cho HS tìm tiếng ngoài bài có vần ui, ưi.
- Nhận xét tiết học
- Dặn : về nhà đọc bài vừa học, viết bài vào vở trắng .
-HS quan sát 
- Cá nhân, nhóm, lớp phát âm
- 2 HS nêu : thêm âm n và thanh sắc.
- HS gắn trên bảng cài
- Cá nhân, cả lớp đọc
- HS đọc : lớp, nhóm , cá nhân .
- HS quan sát, trả lời
- HS đánh vần đọc trơn, phân tích .
- HS đọc trơn : cá nhân, dãy bàn
- 2 HS gạch chân các tiếng vần ui, ưi
- Cá nhân, nhóm, cả lớp đọc
- Cả lớp viết bảng con
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc đánh vần đọc trơn .
- Quan sát, nhận xét
- 2 HS tìm
- 3-4 HS đọc
- Quan sát, trả lời
- Cả lớp viết vào vở .
- Cá nhân, lớp
- 3- 4 HS nêu 
Ý kiến đóng góp : 	
TIẾT 3 : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài 8 : Ăn, uống hằng ngày
I/ Mục tiêu
Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn, khoẻ mạnh.
Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước.
Biết tại sao không nên ăn vặt, ăn đồ ngọt trước bữa cơm. ( HS khá – giỏi )
II/ Đồ dùng dạy – học
Tranh vẽ SGK
 III/ Hoạt động dạy – học
GV
HS
 Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài học mới:Aên, uống hàng ngày
Hoạt động 1 : Động não.
Mục tiêu: Nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống chúng ta thường ăn uống hằng ngày.
Cách tiến hành:
* Bước 1:
- GV hướng dẫn:
+ Hãy kể tên những thức ăn, đồ uống mà các em thường xuyên dùng hằng ngày.
- GV viết lên bảng tất cả những thức ăn HS vừa nêu, khuyến khích các em nêu được càng nhiều càng tốt.
* Bước 2
- GV hỏi:
+ Các em thích ăn loại thức ăn nào trong số đó?
+ Loại thức ăn nào ác em chưa ăn hoặc không biết ăn?
Kết luận : GV khích lệ HS nên ăn nhiều loại thức ăn sẽ có lợi cho sức khỏe.
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK.
Mục tiêu: HS giải thích được tại sao các em phải ăn, uống hằng ngày.
Cách tiến hành:
* Bước 1:
- GV hứơng dẫn: Hãy quan sát từng nhóm hình ở trang 19 SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể?
+ Các hình nào cho biết các bạn học tập tốt?
+ Các hình nào thể hiện các bạn có sức khỏe tốt?
+Tại sao chúng ta phải ăn, uống hằng nàgy?
_GV đi tới các nhóm giúp đỡ.
* Bước 2:
Kết luận : Chúng ta cần phải ăn, uống hằng ngày để có thể mau lớn, có sức khỏe và học tập tốt.
Hoạt động 3 : Thảo luận cả lớp
Mục tiêu: Biết được hằng ngày phải ăn, uống như thế nào để có sức khỏe tốt.
Cách tiến hành:
- GV lần lượt đưa ra các câu hỏi cho HS thảo luận:
+ Khi nào chúng ta cần phải ăn và uống?
+ Hằng ngày, em ăn mấy bữa, vào những lúc nào?
+ Tại sao chúng ta không nên ăn bánh, kẹo trước bữa ăn chính?
Kết luận : Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát.
- Hằng ngày cần ăn ít nhất là ba bữa vào buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều tối.
- Không nên ăn đồ ngọt trước bữa ăn chính để trong bữa ăn chính ăn được nhiều và ngon miệng.
* Nếu còn thời gian, GV cho HS chơi trò chơi “ Đi chợ giúp mẹ”.
Hoạt động 4 : Củng cố – Dặn dò
Nhắc nhở HS: Về nhà kể lại cho cha mẹ và những người trong gia đình về những điều em học được ở bài học này.
- Nhận xét tiết học
+ HS suy nghĩ và lần lượt từng em kể tên một vài thức ăn các em vẫn ăn hàng ngày.
-HS quan sát các hình ở trang 18 SGK. Sau đó chỉ và nói tên từng loại thức ăn trong mỗi hình.
- HS quan sát hình và trao đổi theo đổi theo nhóm hai người.
- Một số HS phát biểu trước lớp theo từng câu hỏi của GV
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Ý kiến đóng góp : 	
TIẾT 4 : SINH HOẠT TẬP THỂ
1/ Nhận xét, đánh giá các hoạt động:
 - Nền nếp ra vào lớp, giờ giấc đến trường, xếp hàng.
 - Giữ vệ sinh trường lớp, thân thể.
 - Giữ gìn, bảo quản sách vở.
	2/ Nhận xét về học tập:
	- Ý thức học tập của HS ở lớp, ở nhà.
	- Nhắc nhở một số HS về việc luyện viết chữ chưa đẹp, chưa thuộc bài.
	3/ Nhận xét thi đua giữa các tổ :
	- Cho HS nhận xét kết quả hoạt động của từng tổ.
	- GV nhận xét tuyên dương các tổ có kết quả tốt.
 4/ Giáo dục HS
 - Ă n mặc gọn gàng sạch sẽ
 - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ .
 - Cần đến lớp đúng giờ, không mang quà vào lớp .
	5/ Kế hoạch tuần tới
	- Nhắc nhở HS ăn mặc gọn gàng sạch sẽ, giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp.
	- Tiếp tục rèn chữ viết.
	- Duy trì nề nếp ra vào lớp, tích cực thi đua giữa các tổ.
 - Kiểm tra vệ sinh cá nhân .
 - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh .
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ký duyệt : tuần 08
Hiệu phó chuyên môn
Tổ chuyên môn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1(137).doc