Giáo án Tuần 15 - Lớp Một

Giáo án Tuần 15 - Lớp Một

Bài: om , am

I . Mục tiêu : Giúp hs :

-Hs đọc và viết được : om , am , làng xóm , rừng tràm . Đọc được câu ứng dụng .

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : nói lời cảm ơn.

II . Chuẩn bị :

-Gv : tranh minh hoạ ( hoặc vật mẫu ) từ ngữ khoá, tranh minh hoạ câu ứng dụng, từ ứng dụng, tranh phần luyện nói.

-Hs : sgk, bảng, vở tập viết, bút.

III . Các hoạt động :

 

doc 22 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 1011Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 15 - Lớp Một", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn 26 – 11
Bài: om , am
I . Mục tiêu : Giúp hs :
-Hs đọc và viết được : om , am , làng xóm , rừng tràm . Đọc được câu ứng dụng .
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : nói lời cảm ơn.
II . Chuẩn bị :
-Gv : tranh minh hoạ ( hoặc vật mẫu ) từ ngữ khoá, tranh minh hoạ câu ứng dụng, từ ứng dụng, tranh phần luyện nói.
-Hs : sgk, bảng, vở tập viết, bút.
III . Các hoạt động :
1. Oån định : Hát.
2 . Bài cũ: - Gv cho hs đọc và viết : bình minh, nhà rông, nắng chang chang.
-Gv cho hs đọc câu ứng dụng :
Trên trời mây trắng như bông.
Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây.
Mấy cô má đỏ hây hây.
Đội mây như thể đội bông về làng.
-Nhận xét.
-2 hs viết và đọc.
3. Bài mới
Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Dạy vần. * Vần om :
a.Nhận diện vần :-Vần om được tạo nên từ 2 vần o và m. - So sánh om với on.
b. Đánh vần :
-Gv cho hs nhìn bảng phát âm.
-Gv đánh vần : o – mờ – om.	
-Gv cho hs đánh vần.
-Gv chỉnh sửa lỗi phát âm cho hs.
-Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng khóa : xóm.
-Gv đánh vần : O – mờ – om.
 Xờ – om – xom – sắc – xóm. Làng xóm.
-Gv đọc trơn : Làng xóm.
-Gv chỉnh sửa nhịp đọc cho hs.
c. Viết : Gv viết mẫu vần : uông.
-Gv nêu quy trình viết và hướng dẫn hs viết.
-Gv cho hs viết bảng con 2 vần om và 2 tiếng xóm
Nhận xét và chữa lỗi.
* Vần am : Thực hiện tương tự.
* Hoạt động 2 : Đọc từ ngữ ứng dụng.
-Gv treo tranh hoặc vật mẫu rút ra từ ứng dụng : chòm râu, đom đóm, quả trám, trái cam. Gọi hs đọc từ
-Gv đọc mẫu.
Gv cho hs đọc lại.
- Hs quan sát.
- Hs so sánh
-Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp.
 - Hs nêu
 - Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp.
 - Hs đọc .
- Hs theo dõi.
- Hs viết bảng con.
- Hs quan sát.
- Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- 2 , 3 hs đọc lại.
Nhận xét.	
* Hoạt động 3 : Củng cố.
-Trò chơi : Tìm tiếng có vần : om , am trong sách báo hoặc sgk.
TIẾT 2
Nhận xét, tuyên dương.
Các hoạt động :
1/ Oån định.
2/ KTBC
3/ Bài mới
* Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-Gv cho hs luyện lại vần mới học ở tiết 1 :
Om, xóm, làng xóm.
Am, tràm, rừng tràm.
-Gv treo tranh, yêu cầu hs đọc câu ứng dụng dưới bức tranh : Mưa tháng bảy gãy cành trám.
 Nắng tháng tám rám trái bòng.
-Gv hướng dẫn đọc câu ứng dụng.
-Gv chỉnh sửa ( lưu ý hs khi đọc câu có dấu chấm, dấu phẩy chúng ta phải chú ý ngắt hơi, nghỉ hơi đúng chỗ ).
-Gv đọc mẫu.
-Gv cho hs đọc lại câu ứng dụng.
Nhận xét
- Hs lên thi đua.
- Hs đọc cá nhân.
- Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- 2 , 3 hs đọc lại.
* Hoạt động 2 : Luyện viết.
-Gv gắn chữ mẫu.
-Nêu cấu tạo, quy trình và viết mẫu.
-Gv hướng dẫn hs viết.
-Gv sửa lỗi cho hs.
Nhận xét, ghi điểm.
- Hs quan sát.
- 2 hs nêu.
- Hs thực hiện.
* Hoạt động 3 : Luyện nói.
-Gv cho hs đọc tên bài chủ đề luyện nói.
-Gv đặt câu hỏi để hs luyện tập nói :
+ Bức tranh vẽ những ai ?
+ Những người đó đang làm gì ?
+ Tại sao em bé lại cảm ơn chị ?
+ Em đã nói “ con xin cảm ơn “ bao giờ chưa ?
+ Em đã nói điều đó với ai ? Bao giờ ?
+ Thường thì khi nào ta phải nói lời cảm ơn ?
-Nhận xét.
4 : Củng cố. -Gv cho hs đọc lại sgk.
-Cho hs thi đua tìm vần mới học trong 1 đoạn sách , báo.
Nhận xét, tuyên dương.
5 . Dặn dò: - Về nhà đọc lại sgk.
-Làm bài tập tiếng việt. Chuẩn bị bài : ăm, âm.
Nhận xét tiết học.	
- Hs đọc .
- Hs trả lời theo suy nghĩ của mình.
- Hs đọc.
- Hs lên thi đua.	
Ngày soạn 26 – 11 
Bài: ăm , âm
I . Mục tiêu : Giúp hs :
-Hs đọc và viết được : ăm , âm , tằm , nấm. Hs phân biệt được sự khác nhau để đọc và viết đúng các vần, tiếng, từ khoá. Đọc được câu ứng dụng .
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : thứ, ngày, tháng, năm.
II . Chuẩn bị :
-Gv : tranh minh hoạ ( hoặc vật mẫu ) từ ngữ khoá, tranh minh hoạ câu ứng dụng, từ ứng dụng, tranh phần luyện nói.
-Hs : sgk, bảng, vở tập viết, bút.
III . Các hoạt động :
1. Oån định: Hát.
2 . Bài cũ: Gv cho hs đọc và viết : chòm râu, đom đóm, quả trám, trái cam.
-Gv cho hs đọc câu ứng dụng :
Mưa tháng bảy gãy cành trám.
Nắng tháng tám rám trái bòng.
-Nhận xét.
-2 hs viết và đọc.
3. Bài mới.
Giới thiệu bài. Gv giới thiệu và ghi tựa bài
 * Hoạt động 1: Dạy vần. * Vần ăm : Dạy vần ăm
a. Nhận diện vần : Vần ăm được tạo nên từ 2 vần ă và m.
-So sánh ăm với am.
b. Đánh vần : -Gv cho hs nhìn bảng phát âm.
-Gv đánh vần : á – mờ – ăm.
-Gv cho hs đánh vần.
-Gv chỉnh sửa lỗi phát âm cho hs.
-Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng khóa : tằm.
-Gv đánh vần : Á – mờ – ăm.
 Tờ – ăm – tăm – huyền – tằm. Nuôi tằm.
-Gv đọc trơn : Nuôi tằm.
c. Viết : Gv viết mẫu vần : ăm.
-Gv nêu quy trình viết và hướng dẫn hs viết.
-Gv cho hs viết bảng con 2 vần ăm và 2 tiếng tằm.
Nhận xét và chữa lỗi.
* Vần âm : Thực hiện tương tự.
-Hs quan sát.
Hs so sánh
-Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp.
-T đứng trước, ăm đứng sau dấu huyền nằm trên ă
 -Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Hs đọc .
-Hs theo dõi.
-Hs viết bảng con.
* Hoạt động 2 : Đọc từ ngữ ứng dụng.
-Gv treo tranh hoặc vật mẫu rút ra từ ứng dụng : tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm.
-Gv cho hs đọc từ ngữ ứng dụng
-Gv đọc mẫu, gọi hs đọc lại.
Nhận xét.
* Hoạt động 3 : Củng cố.
-Trò chơi : Tìm tiếng có vần : ăm và âm trong sách báo hoặc sgk.
TIẾT 2
Nhận xét, tuyên dương.
Các hoạt động :
1/ Oån định.
2/ KTBC
3/ Bài mới
* Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-Gv cho hs luyện lại vần mới học ở tiết 1 :
 * Ăm, tằm, nuôi tằm. * Âm, nấm, hái nấm.
-Gv treo tranh, yêu cầu hs đọc câu ứng dụng dưới bức tranh : Con suối sau nhà rì rào chảy. Đàn dê chăm chú gặm cỏ bên sườn đồi.
-Gv hướng dẫn đọc câu ứng dụng.
-Gv chỉnh sửa ( lưu ý hs khi đọc câu có dấu chấm, dấu phẩy chúng ta phải chú ý ngắt hơi, nghỉ hơi đúng chỗ ).
-Gv đọc mẫu.
-Gv cho hs đọc lại câu ứng dụng.
Nhận xét
-Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp.
2 , 3 hs đọc lại.
-Hs lên thi đua.
-Hs đọc cá nhân.
-Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp.
-2 , 3 hs đọc lại.
* Hoạt động 2 : Luyện viết.
-Gv gắn chữ mẫu.
-Nêu cấu tạo. quy trình và viết mẫu.
-Gv hướng dẫn hs viết.
-Gv sửa lỗi cho hs.
Nhận xét, ghi điểm.
-Hs quan sát.
-Hs thực hiện.
* Hoạt động 3 : Luyện nói.
-Gv cho hs đọc tên bài chủ đề luyện nói.
-Gv đặt câu hỏi để hs luyện tập nói :
+ Bức tranh vẽ những gì ?
+ Quyển lịch dùng để làm gì ?
+ Thời khoá biểu dùng để làm gì ?
+ Chúng nói lên điều gì chung ?
+ Hãy đọc thời khóa biểu của lớp mình ?
+ Vào ngày thứ 7 hoặc chủ nhật em thường làm gì ?
+ Em thích thứ nào nhất trong tuần ? Vì sao ?
+ Hãy đọc thứ, ngày, tháng, năm của hôm nay.
+ Khi nào thì đến hè ?
+ Khi nào thì đến tết ?
-Nhận xét.
* Hoạt động 4 : Củng cố.	
-Gv cho hs đọc lại sgk.
-Cho hs thi đua tìm vần mới học trong 1 đoạn sách , báo.
Nhận xét, tuyên dương.
5 . Dặn dò: -Về nhà đọc lại sgk.
-Làm bài tập tiếng việt.Chuẩn bị bài : ôm, ơm.
Nhận xét tiết học.
- Hs : Thứ, ngày, tháng, năm.
- Hs trả lời theo suy nghĩ của mình.
-Hs đọc.
-Hs lên thi đua.
Ngày soạn 26 – 11
BÀI. ÔM, ƠM
I . Mục tiêu : Giúp hs :
- Hs đọc và viết được : ôm , ơm , con tôm , đống rơm.
- Hs phân biệt được sự khác nhau để đọc và viết đúng các vần, tiếng, từ khoá.
- Đọc được câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : bữa cơm.
II . Chuẩn bị :
- Gv : tranh minh hoạ ( hoặc vật mẫu ) từ ngữ khoá, tranh minh hoạ câu ứng dụng, từ ứng dụng, tranh phần luyện nói.
- Hs : sgk, bảng, vở tập viết, bút.
III . Các hoạt động :
1. Oån định : Hát.
2 . Bài cũ. -Gv cho hs đọc và viết : tăm tre, đỏ thắm, mầm non, con đường.
-Gv cho hs đọc câu ứng dụng : con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cuối gặm cỏ bên sườn đồi.
-Nhận xét.
-2 hs viết và đọc.
3. Bài mới.
Giới thiệu bài. Gv giới thiệu và ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Dạy vần.
*Vần ôm : Dạy vần ôm.
a.Nhận diện vần :-Vần ôm được tạo nên từ 2 vần ô và m
-So sánh ôm với om.
b. Đánh vần: Gv cho hs nhìn bảng phát âm
-Gv đánh vần : ô – mờ – ôm
-Gv cho hs đánh vần.
-Gv chỉnh sửa lỗi phát âm cho hs.
-Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng khóa : tôm
-Gv đánh vần : Ô – mờ – ôm. Tờ – ôm – tôm. Con tôm.
-Gv đọc trơn : Con tôm.
-Gv chỉnh sửa nhịp đọc cho hs.
c. Viết : Gv viết mẫu vần : ôm
-Gv nêu quy trình viết và hướng dẫn hs viết.
- Hs quan sát.
- Hs so sánh
-Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp.
-T đứng trước, ôm đứng sau.
 -Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Hs đọc .
-Hs theo dõi.
-Gv cho hs viết bảng con 2 vần ôm và 2 tiếng tôm.
Nhận xét và chữa lỗi.
* Vần ơm : Thực hiện tương tự.
-Hs viết bảng con.
* Hoạt động 2 : Đọc từ ngữ ứng dụng.
-Gv treo tranh hoặc vật mẫu rút ra từ ứng dụng : chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm.
-Gv cho hs đọc từ ngữ ứng dụng
-Gv đọc mẫu. gọi hs đọc lại.
-Gv giải thích ý nghĩa của các từ ứng dụng cho hs hiểu.
Nhận xét.
-Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- 2 , 3 hs đọc lại.
* Hoạt động 3 : Củng cố.
-Trò chơi : Tìm tiếng có vần : ôm và ơm trong sách báo hoặc sgk.
Nhận xét, tuyên dương.
TIẾT 2
Các hoạt động :
1/ Oån định.
2/ KTBC
3/  ...  bảng lớp.,chữ mẫu của giáo viên.
III/Hoạt động dạy và học:
GV
1,Ôn định tổ chức:
2,Kiểm tra bài cũ:
Gọi Hs đem vở tập viết lên chấm.
-Nhận xét.
-Tiết trước viết những từ gì;
-GV đọc cho HS viết bảng con: con ong,cây thông,
-Nhận xét chữ viết.
-Nhận xét chung.
3,Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hôm nay các con tập viết các từ : nhà trương,buôn làng.
-GV ghi tên bài.
Luyện phân tích chữ,viết bảng con..
Nhà trường
-Từ nền nhà có mấy chữ.Phân tích độ cao ,nét nối từng chữ.
-Gv viết mẫu nhà trương
-Nhận xét chữ viết.
Buôn làng
-Goị HS phân tích từng chữ.
-GV viết mẫu từ buôn làng
-Nhận xét chữ viết.
Hiền lành
-Từ cá biển có mấy tiếng?
-Cho HS phân tích nét từng chữ.
-GV viết mẫu từ hiền lành
 -Nhận xét chữ viết.
Đình làng
Bệnh viên
Đom đóm
Chia lớp 3 nhóm HS phân tích độ cao nét nối các từ.
Gọi các nhóm trả lời
Gv nhận xét –ghi điểm.
GV hướng dẫn viết bảng con từng chữ.
Nhận xét chữ viết
 Giải lao.
Hướng dẫn viết vở:
Hướng dẫn tư thế ngồi viết,cách cầm bút
GV viết mẫu từng hàng trên bảng.
GV theo dõi,giúp đỡ HS.
Thu một số bài chấm-nhận xét.
4,Củng cố:Tập viết những chữ gì?
-Trò chơi: Thi viết nhanh,đẹp. Các chữ có độ cao 3 ô,4 ô,5 ô.
Nhận xét tiết học.
Về nhà luện viết thêm các từ.
HS
-Tiết trước viết từ : con ong,cây thông,
-HS viết bảng con.
HS nhắc lại tên bài .
HS đọc từ nhà trường
-Từ nhà trường: nhà + trường.
-nhà: n( 2 ô li) viết liền nét h ( 5 ô li )â và a ( 2 ô li),.dấu huyền trên a
-trường: t ( 3 ô li) liền nét r,ư,ơ n ( 2 ô li) nối nét chữ g ( 5 ô li) .
-HS viết bảng con nhà trường
HS đọc từ buôn làng
--Phân tích : buôn làng : buôn + làng
-Chư buôn : b + u + ô + n
-Chữ làng: tl( 5 ô li)viết liền nét vớí a ( 2 ô li ) n ( 2 ô li) nối nét với g ( 5 dòng li)
-HS viết bảng con : buôn làng
HS đọc từ hiền lành
-Từ hiền lành. có 2 tiếng.: hiền+ lành
-Chữ hiền ù: chữ c( 2 ô li) nối nét chữ hâ ( 5 ô li) ,nối nét chữê, n ( 2ô li ) dấu huyền trên â.
-Chữ lành: l (5 ôÂ li) viết liền nét với ăâ và n ( 2 ô li) ,chữ h ( 5 đòng li ).
-HS viết bảng hiền lành
-Hs đọc từ đình làng,bệnh viên,đom đóm
-HS thảo luận,phân tích theo nhóm.
-Nhóm 1: đình làng
-Nhóm 2: bệnh viện
-Nhóm 3: đom đóm
-Các nhóm phân tích các từ
-Nhận xét.
-HS viết bảng con từng từ.
-HS lấy vở.
-Đọc từng từ trong vở.
-Phân tích độ cao,nét nối các chữ.
Viết lần lượt từng hàng vào vở. Đến hết bài.
-Các từ: vầng trăng.,con ong,cây thông,
Thi viết nhanh các chữ.
Ngày soạn 26 - 11
BÀI: ĐỎ THẮM, MẦM NON, CHÔM CHÔM, TRẺ EM, GHẾ ĐỆM, MŨM MĨM.
I.YÊU CẦU:
-HS biết độ cao nét nối của các chữ.
-Viết đúng và đẹp các từ.
II.Đồ dùng học tập:
-Kẻ bảng lớp.,chữ mẫu của giáo viên.
III/Hoạt động dạy và học:
GV
1,Ôn định tổ chức:
2,Kiểm tra bài cũ:
Gọi Hs đem vở tập viết lên chấm.
-Nhận xét.
-Tiết trước viết những từ gì;
-GV đọc cho HS viết bảng con: : nhà trương,buôn làng.
-Nhận xét chữ viết.
-Nhận xét chung.
3,Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hôm nay các con tập viết các từ : đỏ thắm,mầm non,chôm chôm,trẻ em,ghế đệm,mũm mĩm.
-GV ghi tên bài.
Luyện phân tích chữ,viết bảng con..
Đỏ thắm
-Từ nền nhà có mấy chữ.Phân tích độ cao ,nét nối từng chữ.
-Gv viết mẫu đỏ thắm
-Nhận xét chữ viết.
Mầm non.
-Goị HS phân tích từng chữ.
-GV viết mẫu từ mầm non
-Nhận xét chữ viết.
Chôm chôm
-Từ chôm chôm có mấy tiếng?
-Cho HS phân tích nét từng chữ.
-GV viết mẫu từ chôm chôm
 -Nhận xét chữ viết.
Trẻ em
Ghế đệm
Mũm mĩm
Chia lớp 3 nhóm HS phân tích độ cao nét nối các từ.
Gọi các nhóm trả lời
Gv nhận xét –ghi điểm.
GV hướng dẫn viết bảng con từng chữ.
Nhận xét chữ viết
 Giải lao.
Hướng dẫn viết vở:
Hướng dẫn tư thế ngồi viết,cách cầm bút
GV viết mẫu từng hàng trên bảng.
GV theo dõi,giúp đỡ HS.
Thu một số bài chấm-nhận xét.
4,Củng cố:Tập viết những chữ gì?
-Trò chơi: Thi viết nhanh,đẹp. Các chữ có độ cao 3 ô,4 ô,5 ô.
Nhận xét tiết học.
Về nhà luện viết thêm các từ.
HS
-Tiết trước viết từ : : nhà trương,buôn làng.
-HS viết bảng con.
HS nhắc lại tên bài .
HS đọc từ đỏ thắm
-Từ đỏ thắm : đỏ + thắm
 Đỏ:đ ( 4 ô li) viết liền nét o ( 2 ô li),.dấu hỏi trên o.
-thắm: t ( 3 ô li) liền nét h cao 5 ô li và ă,m ( 2 ô li) dấu sắc trên ă.
-HS viết bảng con đỏ thắm
HS đọc từ mầm non
--Phân tích : mầm non: mầm+non
-Chư mầm : m,â,m cao 2 dòng li,dấu huyền trên â
-Chữ non: n,o,n đều cao 2 dòng li
-HS viết bảng con : non
HS đọc từ chôm chôm
-Từ chôm chôm : chôm + chôm
-Chữ chôm có c cao 2 dòng li,chữ h 5 dòng li,chữ ô,m cao 2 dòng li.
-HS viết bảng chôm chôm.
-Hs đọc từ trẻ em,ghế đệm,mũm mĩm.
-HS thảo luận,phân tích theo nhóm.
-Nhóm 1: trẻ em
-Nhóm 2: ghế đệm
-Nhóm 3: mũm mỉm
-Các nhóm phân tích các từ
-Nhận xét.
-HS viết bảng con từng từ.
HS tập TD- hát.
-HS lấy vở.
-Đọc từng từ trong vở.
-Phân tích độ cao,nét nối các chữ.
Viết lần lượt từng hàng vào vở. Đến hết bài.
-Các từ: vầng trăng.,con ong,cây thông,
Thi viết nhanh các chữ.
Ngày soạn 26 - 11
Thủ công :
GẤP CÁI QUẠT (T1)
|. MỤC TIÊU
 -HS biết cách gấp cái quạt
 -Gấp được cái quạt bằng giấy
||. CHUẨN BỊ
 Quạt mẫu, tờ giấy màu, 1 sợi chỉ hoặc len,1 tờ giấy màu HCN , bút chì , thước , hồ, 1 tờ giấy hs ,chỉ , hồ , vở.
|||. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Oån định.
2/ KTBC
3/ Bài mới
 * Giới thiệu bài
Gv giới thiệu và ghi tựa bài
*.GV h/d hs quan sát và nhận xét
 GV giới thiệu quạt mẫu, định hướng hs q.sát về 
các nếp gấp cách đều . Từ đó, hs hiểu việc ứng
dụng nếp gấp cách đều để gấp cái quạt .
 Giữa quạt mẫu có hồ dán . GV gợi ý hs : Nếu 
Không dán hồ ở giữa thì hai nửa quạt nghiêng
Về hai phía
*.GV h/d mẫu
 -Bước 1 :
 Đặt tờ giấy lên mặt bàn và gấp cácnếp gấp 
cách đều 
 -Bước 2 
 Gấp đôi các nếp gấp lại để lấy dấu giữa
sau đó dùng chỉ để buộc dấu giữa và phết hồ 
dán lên nếp gấp ngoài cùng 
 -Bước 3 : 
 Dùng tay ép chặt để 2 phần đã phết hồ
dính sát vào nhau .Khi hồ khô , mở ra ta được
 chiếc quạt
 GV nhận xét tiết học – tuyên dương – nhắc
nhở
 GV dặn dò : chuẩn bị
 -Giấy màu
 -hồ
 -vở
 -chỉ , khăn lau tay
 GV nhắc lại quy trình gấp quạt theo 3 bước trên bản vẽ quy trình mẫu
GV nhắc nhở hs mỗi nếp gấp phải được miết kĩ và bôi hồ phải mỏng , đều , buộc dây đảm bảo chắc .
 Trong khi hs thực hành , GV quan sát , giúp đỡ những hs còn lúng túng 
 GV tổ chức trình bày và sử dụng sản phẩm , chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương 
 GV nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị của hs . nhận xét mức độ đạt kĩ thuật gấp của toàn lớp và đánh giá sản phẩm của hs
Dặn dò : 
Chuẩn bị 1 tờ giấy vở , 1 tờ giấy màu cho tiết học sau
HS quan sát 
Hs lắng nghe
HS theo dõi
HS lấy giấy gấp theo h/d của GV
HS theo dõi
HS lấy giấy gấp theo h/d của GV
HS theo dõi
HS lấy giấy gấp theo h/d của GV
HS theo dõi
HS thực hành gấp quạt theo các bước đúng quy định
HS trình bày sản phẩm 
Hs chọn những sản phẩm đẹp
Ngày soạn 03 - 12
Thủ công :
GẤP CÁI QUẠT (T2)
|. MỤC TIÊU
 -HS biết cách gấp cái quạt
 -Gấp được cái quạt bằng giấy
||. CHUẨN BỊ
 Quạt mẫu, tờ giấy màu, 1 sợi chỉ hoặc len,1 tờ giấy màu HCN , bút chì , thước , hồ, 1 tờ giấy hs ,chỉ , hồ , vở.
|||. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Oån định.
2/ KTBC
3/ Bài mới
 * Giới thiệu bài
Gv giới thiệu và ghi tựa bài
*.GV h/d hs quan sát và nhận xét
 GV giới thiệu quạt mẫu, định hướng hs q.sát về 
các nếp gấp cách đều . Từ đó, hs hiểu việc ứng
dụng nếp gấp cách đều để gấp cái quạt .
 Giữa quạt mẫu có hồ dán . GV gợi ý hs : Nếu 
Không dán hồ ở giữa thì hai nửa quạt nghiêng
Về hai phía
*.GV h/d mẫu
 -Bước 1 :
 Đặt tờ giấy lên mặt bàn và gấp cácnếp gấp 
cách đều 
 -Bước 2 
 Gấp đôi các nếp gấp lại để lấy dấu giữa
sau đó dùng chỉ để buộc dấu giữa và phết hồ 
dán lên nếp gấp ngoài cùng 
 -Bước 3 : 
 Dùng tay ép chặt để 2 phần đã phết hồ
dính sát vào nhau .Khi hồ khô , mở ra ta được
 chiếc quạt
 GV nhận xét tiết học – tuyên dương – nhắc
nhở
 GV dặn dò : chuẩn bị
 -Giấy màu
 -hồ
 -vở
 -chỉ , khăn lau tay
 GV nhắc lại quy trình gấp quạt theo 3 bước trên bản vẽ quy trình mẫu
GV nhắc nhở hs mỗi nếp gấp phải được miết kĩ và bôi hồ phải mỏng , đều , buộc dây đảm bảo chắc .
 Trong khi hs thực hành , GV quan sát , giúp đỡ những hs còn lúng túng 
 GV tổ chức trình bày và sử dụng sản phẩm , chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương 
 GV nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị của hs . nhận xét mức độ đạt kĩ thuật gấp của toàn lớp và đánh giá sản phẩm của hs
Dặn dò :
Chuẩn bị 1 tờ giấy vở , 1 tờ giấy màu cho tiết học sau
HS quan sát 
Hs lắng nghe
HS theo dõi
HS lấy giấy gấp theo h/d của GV
HS theo dõi
HS lấy giấy gấp theo h/d của GV
HS theo dõi
HS lấy giấy gấp theo h/d của GV
HS theo dõi
HS thực hành gấp quạt theo các bước đúng quy định
HS trình bày sản phẩm 
Hs chọn những sản phẩm đẹp

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15.doc