Học vần
Bài 4: Dấu hỏi “ ?”, dấu nặng “.”
I. Mục tiêu
- HS nhận biết đợc dấu (?) và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.
- Biết đọc đợc các tiếng bẻ, bẹ. Rèn kỉ năng đọc đúng cho HS.
- Trả lời đợc 2 -3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
* HS khá giỏi nói đợc 4 – 5 câu theo nội dung: Hoạt động của bé, mẹ, bạn gái, các bác nông dân trong tranh.
II. Đồ dùng dạy học
Bộ chữ cái học TV, tranh minh hoạ sgk.
III. Hoạt động dạy học Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
HĐ1. Kiểm tra bài cũ
- Y/c HS đọc viết : e, b, be, bé.
HĐ2. Giới thiệu bài mới
* Dấu hỏi (?)
- Y/c HS quan sát tranh sgk.
- Các bức tranh vẽ ai? Và vẽ gì?
* Các tiếng giỏ, khỉ, thỏ. đều có dấu hỏi
- Ghi bảng và đọc : dấu hỏi (?).
- Tìm dấu hỏi vào bảng cài.
* Dấu nặng ( .): giới thiệu tơng tự nh dấu hỏi.
a, Nhận diện dấu ?, .
- Dấu hỏi giống cái gì ?
- Dấu hỏi tơng tự nét móc xuôi thờng đặt phía trên của chữ, còn dấu nặng giống một dấu chấm thờng đặt phía dới của chữ.
b, Ghép chữ và phát âm
- Tìm âm và dấu thanh ghép tiếng bẻ, bẹ.
- Dấu hỏi đặt ở đâu? Dấu nặng đặt ở đâu?
Thứ hai ngày 7 tháng năm 2009 Chào cờ ______________________ Học vần Bài 4: Dấu hỏi “ ?”, dấu nặng “.” I. Mục tiêu - HS nhận biết được dấu (?) và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng. - Biết đọc được các tiếng bẻ, bẹ. Rèn kỉ năng đọc đúng cho HS. - Trả lời được 2 -3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. * HS khá giỏi nói được 4 – 5 câu theo nội dung: Hoạt động của bé, mẹ, bạn gái, các bác nông dân trong tranh. II. Đồ dùng dạy học Bộ chữ cái học TV, tranh minh hoạ sgk. III. Hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động của giáo viên HĐ1. Kiểm tra bài cũ - Y/c HS đọc viết : e, b, be, bé. HĐ2. Giới thiệu bài mới * Dấu hỏi (?) - Y/c HS quan sát tranh sgk. - Các bức tranh vẽ ai? Và vẽ gì? * Các tiếng giỏ, khỉ, thỏ.... đều có dấu hỏi - Ghi bảng và đọc : dấu hỏi (?). - Tìm dấu hỏi vào bảng cài. * Dấu nặng ( .): giới thiệu tương tự như dấu hỏi. a, Nhận diện dấu ?, . - Dấu hỏi giống cái gì ? - Dấu hỏi tương tự nét móc xuôi thường đặt phía trên của chữ, còn dấu nặng giống một dấu chấm thường đặt phía dưới của chữ. b, Ghép chữ và phát âm - Tìm âm và dấu thanh ghép tiếng bẻ, bẹ. - Dấu hỏi đặt ở đâu? Dấu nặng đặt ở đâu? - HD đánh vần và đọc tiếng bẻ, bẹ bờ- e- be- hỏi- bẻ bờ- e- be- nặng- bẹ 3. Hướng dẫn viết - Viết mẫu và HD : Dấu hỏi gồm 1 dấu móc xuôi ngắn. - Dấu chấm gồm 1 chấm . - Viết mẫu và HD viết chữ “bẻ”: có con chữ bờ nối với con chữ e, dấu hỏi đặt trên đầu con chữ chữ e. - Tương tự HD HS viết chữ bẹ. - Cần theo dõi HD thêm cho HS yếu Hoạt động của học sinh Đọc trên bảng con, viết bảng con. - Quan sát thảo luận N2. - Vẽ : giỏ, con khỉ, thỏ.... - Cá nhân đọc - Cả lớp đọc. - Cài dấu hỏi vào bảng cài. - Giống cái móc câu. - HS nhắc lại - Tìm và cài vào bảng cài rồi đọc - Dấu hỏi đặt trên đầu của chữ, còn dấu nặng đặt phía dưới của chữ. - Cá nhân, tổ, cả lớp đánh vầnvà đọc trơn tiếng: bẻ, bẹ - HS nhắc lại và viết bảng con. ? . - HS tự viết trên không sau đó viết vào bảng con chữ bẻ, bẹ Tiết 2 HĐ1. Luyện đọc - Đọc mẫu bài ở bảng. - Đọc bài trong sgk. Theo dõi sửa sai cho HS và rèn cho HS đọc đúng các chữ trong SGK HĐ2. Luyện viết - Nhắc lại quy trình viết chữ bẻ, bẹ. - Theo dõi chấm bài nhận xét. HĐ3. Luyện nói - Quan sát tranh em thấy những gì? - Các bức tranh này đều có tiếng bẻ. - Em thích bức tranh nào ? Vì sao? - Tên chủ đề luyện nói là gì? HĐ4. Củng cố dặn dò - Chỉ bài ở trên bảng. - Tìm các tiếng có thanh hỏi ? Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc viết bài. - Cá nhân, tổ, cả lớp. - Cá nhân đọc. - HS tập tô chữ bẻ, bẹ ở vở TV in. - QS tranh phần luyện nói thảo luận N4 : mẹ bẻ cổ áo, bẻ ngô. - HS tự nêu. ( HS đại trà nói được 1 – 2 câu; HS khá, giỏi nói được 3 – 4 câu) - Đọc cá nhân – cả lớp. - HS thi tìm theo tổ ___________________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về nhận biết hình tròn, hình vuông, hình tam giác. - Ghép các hình đã học thành hình mới. * HS khá, giỏi biết ghép các hình đã học thành hình ngôi nhà, hình cái cây, hình con cá. II. Chuẩn bị - Hình tròn, hình vuông, hình tam giác ở bộ đồ dùng. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên HĐ1. Kiểm tra - Vẽ lên bảng một số hình tròn, hình vuông, hình tam giác. - Nhận xét ghi điểm. HĐ2. Làm bầi tập Bài 1: Tô màu vào các hình: cùng dạng thì cùng một màu. - Nêu y/c bài tập và hướng dẫn: các hình giống nhau thì tô màu giống nhau. - Theo dõi HD thêm cho em HS yếu Bài 2: Trò chơi ghép thành hình mới - Dùng 3 que tính ghép thành hình tam giác - Dùng 4 que tính để ghép thành hình vuông. - Dùng 6 que tính ghép thành ngôi nhà. * Đối với HS khá, giỏi HD học sinh từ các hình đã học ghép 3 hình tam giác, 3 hình vuông để thành hình ngôi nhà hoặc ghép 7 hình tam giác để thành hình ngôi nhà; ghép hình con cá từ 5 hình tam giác; 4 hình tam giác thành hình cái chong chóng,.. HĐ3. Thi tìm các đồ vật có dạng hình tam giác, hình vuông, hình tròn. -Nhận xét tiết học dặn HS về nhà vẽ hình tam giác, hình vuông, hình tròn . Hoạt động của học sinh - 3 HS lên bảng nhận diện hình và tô màu, mỗi loại tô 1 màu. - Làm bài ở sgk. - 2 HS ngồi cách nhau đổi vở kiểm tra bài nhau. - Thi đua theo nhóm: Ghép trên mặt bàn. - HS cả lớp thực hành ghép theo nhóm 2 * HS khá giỏi làm thêm - Thi nêu nhanh: + Hình tròn: cái bát, quả trứng, quả bóng, + Hình vuông: viên gạch hoa, khăn mùi xoa,.. + Hình TG: thước e ke, ___________________________________ Đạo đức Em là học sinh lớp Một (t2) I. Mục tiêu Giúp HS hiểu: - Là HS phải thực hiện tốt những qui định của trường, của GV dạy bảo. - Bước đầu biết giới thiệu tên mình, những điều mình thích trước lớp. * HS khá, giỏi tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn. II. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên HĐ1: Kiểm tra - Tiết trước em đã được học bài đạo đức gì? - Hãy kể về ngày đầu tiên đi học của em? HĐ2: HS kể về kết quả học tập. - Các em đã được học những gì sau 1 tuần đi học? - Cô giáo những điểm gì? - Các em có thích đi học không? vì sao? * KL: Sau hôn 1 tuaàn i hoc, caùc em baét aàu bieát vieát chõ, tap eám, tap toâ mau, tap veõ, nhieàu ban trong lôùp aõ at ôc iem 9, iem 10, ôc coâ giaùo khen. Coâ tin tông caùc em seõ hoc tap toát, seõ chaêm ngoan HĐ3: Kể chuyện theo tranh ( BT4) - Yêu cầu HS quan sát các bức tranh ở BT4 - Trong tranh có những ai? - Họ đang làm gì? - Yêu cầu học sinh đặt tên cho bạn nhỏ ở tranh 1 và nêu nội dung ở từng tranh - Mời một số em kể trước lớp : Mỗi em kể 1 tranh ( HS TB và yếu) - Đối với HS khá, giỏi y/ c kể được 4-5 câu. Hoạt động của học sinh - 1 HS nêu - 2 HS kể trước lớp - HS thảo luận nhóm 2 - HS đại trà kể 2- 3 câu. HS khá, giỏi kể 4-5 câu - HS thảo luận N2 Bạn nhỏ trong tranh tên Mai. Tranh 1: Cả nhà vui vẻ chuẩn bi cho Mai đi học. Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường, cô giáo tươi cười đón các em vào lớp. Tranh 3: ở lớp, Mai được cô giáo dạy bảo nhiều điều. Tranh 4: Mai vui chơi cùng các bạn mới. Tranh 5: Mai kể với bố mẹ về trường lớp, cô giáo và trường lớp của mình Các bạn nhỏ trong tranh cũng đang đi học như các em. Trước khi đi học bạn được mọi người quan tâm giúp đỡ. Đến lớp bạn được học, vui chơi. Sau buổi học về nhà bạn kể cho bố mẹ nghe. HĐ4: HS hát múa về trường mình - Chia lớp thành 3 nhóm cho các nhóm thi hát múa. - Cất cho lớp hát bài: Em yêu trường em. * Hướng dẫn HS đọc 2 câu thơ cuối bài Năm nay em đã lớn rồi Không còn nhỏ xíu như hồi lên năm ___________________________________ Buổi chiều Luyện Tiếng Việt Luyện bài 4: dấu ?, . I . Mục tiêu - HS nhận biết được các đồ vật con vật có dấu hỏi và dấu nặng và nối đúng với tranh vẽ thích hợp - Tập tô chữ bẻ, bẹ y/c tô đúng quy trình. * HS khá, giỏi viết đượ chữ bẽ, bẹ tương đối đúng mẫu. II. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên HĐ1: Luyện đọc - Y/c HS mở SGKđọc bài - GV theo dõi giúp đỡ HS đọc yếu: Nguyên, Công,.. - Gọi HS đọc bài trước lớp HĐ2: Làm BT - Y/cầu HS mở VBT trang 5 quan sát các hình vẽ. - Tranh vẽ gì? - Trong những đồ vật, vật, con vật vừa nêu sự vạt nào có dấu hỏi, dấu nặng hãy nối với dấu thích hợp - Theo dõi giúp đỡ HS yếu HĐ3: Tập tô - Hướng dẫn HS tô chữ bẻ, bẹ ở vở BT - Nhắc HS ngồi viết, cầm bút đúng tư thế * Đối với HS khá, giỏi y/ c các em viết thêm 1 dòng chữ bẻ, 1 dòng chữ bẹ. - Thu một số vở chấm , nhận xét giờ học. * Củng cố bài: Thi tìm tiếng có dấu hỏi, dấu nặng. - Nhận xét giờ học. Hoạt động của học sinh - HS đọc theo nhóm 2 em - Cá nhân, tổ, cả lớp - HS mở VBT trang 5 quan sát thảo luận N4 - Vẽ quả đu đủ, củ cải, bắp ngô, bó mạ, quyển vở, con ngựa,... - HS thảo luận N4 làm bài vào vở BT - HS đổi vở kiểm tra bài nhau - HS tô 1 dòng chữ bẻ, 1 dòng chữ bẹ ở vở BTTV - HS khá, giỏi viết vào vào vở Luyện viết. - HS thi tìm theo tổ ___________________________________ Luyện toán Luyện tập thêm I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố thêm về nhận dạng hình vuông, hình tam giác hình tròn. * HS khá, giỏi vẽ được hình tam giác, hình vuông. II. Đồ dùng dạy học - Các hình: Tròn, tam giác, vuông có màu sắc, kích thước khác nhau. - Bộ đồ dùng học toán. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên HĐ1: Nhận dạng hình - GV đọc lần lượt tên các hình đã học: hình vuông, hình tam giác hình tròn. - GV đính lần lược các hình đã học lên bảng HĐ2: Thi nhận dạng hình nhanh. - Đưa ra các hình đã chuẩn bị, chia lớp thành 3 nhóm -Tuyên dương nhóm nhận dạng nhanh, đúng. HĐ3: Làm bài tập - GV nêu y/c từng bài ở trong vở BT - Theo dõi HD thêm cho HS yếu. * Đối với HS khá, giỏi yêu cầu vẽ được hình tam giác, hình vuông. - GV vẽ mẫu hình tam giác, hình vuông và HD cách vẽ. - Chấm bài nhận xét giờ học Hoạt động của học sinh - HS mở Bộ Đ D Toán lấy hình GV nêu tên giơ lên. - HS nêu tên hình - Mỗi nhóm cử 5 em : T1: Hình tròn ; T2 hình vuông; T3: Hình tam giác - HS phân loại dán lên bảng. - HS quan sát hình vẽ và tự làm bài. - HS quan sát hình GV vẽ - HS khá, giỏi yêu cầu vẽ vào vở 1 hình tam giác, 1 hình vuông. ___________________________________ hướng dẫn tự học Luyện viết các chữ: e, b, be, bẻ, bé, bẹ I. Mục tiêu - HS tập viết các chữ: e, b, be, bé, bẻ, bẹ chữ thường, cỡ vừa. - Rèn luyện ý thức viết chữ cận thận, nắn nót. - HS khá, giỏi viết chữ tương đối đúng mẫu. II. Chuẩn bị - GV: Kẻ hàng viết mẫu - HS: vở ô ly, bảng con, phấn viết. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên HĐ1. Giới thiệu bài - Chỉ lên bảng gọi HS đọc bài tập viết. - Hôm nay ta luyện viết các chữ: e, b, be, bé, bẻ, bẹ. HĐ2: Hướng dẫn viết - Dùng phấn đồ lại chữ e và hướng dẫn lại cách viết: chữ e có 1 nét cao 2 ly, chữ b cao 5 ly, chữ be có 2 con chữ: con chữ b viết trước nối liền với con chữ e. - Tương tự HD học sinh viết các chữ còn lại. Cần lưu ý HS đặt đúng vị trí các dấu thanh. HĐ3: Học sinh viết bài - Nhắc HS ngồi viết, cầm bút đúng tư thế. - Theo dõi viết mẫu và HD thêm cho em Tuấn, Nguyên, Nam, HĐ4: Chấm bài Chấm 1/2 lớp nhận xét bài viết của HS Hoạt động của học sinh - 5 em đọc- cả lớp đọc đồng thanh bài tập viết 1 lần. - HS quan sát và viết trên không. - H ... ét sổ thẳng. * Giới thiệu số 5 ( tiến hành tương tự như số 4) Cần lưu ý HS viết đúng quy trình chữ số 5: Viết nét ngang trước rồi đến nét sổ và cuối cùng là nét cong hở trái. HĐ3. Thực hành - Y/ cầu HS quan sát hai nhóm ô vuông để viết số thích hợp Bài 1: Viết số 4, 5 GV nhắc lại quy trình viết số 4, 5 - Theo dõi HD thêm cho em Tuấn, Nam, Bài 2: Số ? GV chỉ vào từng ô ở dưới mỗi hình và hỏi: Phải điền số mấy? Bài 3: (Tiến hành tương tự như bài 2) Bài 4: Nối ( theo mẫu) ( Bài này dành cho HS khá, giỏi) - GV làm mẫu bài trên bảng Chấm cho một số em Nhận xét giờ học. Hoạt động của học sinh - Viết số tương ứng vào bảng con - Nhìn số que tính để dọc số 1, 2, 3 - Hs nhắc lại: Có 4 quả cam, có 4 hình tròn, .... - Nhiều em đọc: bốn – Cả lớp đọc - Cả lớp lấy chữ số 4 cài vào bảng cài - HS tập viết số 4 vào bảng con - HS viết vào bảng con số 5 - Thứ tự viết: 1, 2, 3, 4, 5 5, 4, 3, 2, 1 - HS đọc lại dãy số vừa viết ( HS trung bình và yếu) - Viết vào SGK - QS hình vẽ thảo luận N 2 - 5 quả hồng nên điền số 5 vào ô trống,... - HS đọc xuôi từ 1 đến 5, đọc ngược từ 5 đến 1 - HS khá, giỏi làm bài ở SGK QS bài mẫu rồi tự làm bài ___________________________________ Buổi chiều Luyện viết Luyện viết các chữ: ê, v, bê, ve , vẽ I. Mục tiêu - HS tập viết các chữ: ê, v, bê, ve, vẽ chữ thường, cỡ vừa. - Rèn luyện ý thức viết chữ cận thận, nắn nót. - HS khá, giỏi viết chữ tương đối đúng mẫu. II. Chuẩn bị - GV: Kẻ hàng viết mẫu - HS: vở ô ly, bảng con, phấn viết. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên HĐ1. Giới thiệu bài - Chỉ lên bảng gọi HS đọc bài tập viết. - Hôm nay ta luyện viết các chữ: ê, v, bê, ve, vẽ HĐ2: Hướng dẫn viết - Dùng phấn đồ lại chữ ê và hướng dẫn lại cách viết: chữ ê cách viết giống như chữ e nhưng thêm 1 dấu nón đặt trên đầu; chữ v là 1 nét móc hai đầu và thắt lại phía trên - Tương tự HD học sinh viết các chữ còn lại. Cần lưu ý HS cách viết liền nét và nét nối giữa chữ v sang chữ e, ê. và đặt đúng vị trí các dấu thanh. HĐ3: Học sinh viết bài - Nhắc HS ngồi viết, cầm bút đúng tư thế. - Theo dõi viết mẫu và HD thêm cho em Tuấn, Nguyên, Nam, * Đối với HS khá, giỏi y/c HS viết thêm 1 dòng chữ bế, 1 dòng chữ bé HĐ4: Chấm bài Chấm 1/2 lớp nhận xét bài viết của HS Hoạt động của học sinh - 4 em đọc, cả lớp đọc đồng thanh bài luyện viết 1 lần. - HS quan sát và viết trên không. - HS tập viết lần lượt các chữ vào bảng con. - Viết vào vở Luyện viết 1 dòng chữ ê, 1 dòng chữ bê, 1 dòng chữ ve, 1 dòng chữ vẽ - HS khá, giỏi viết. - Nhận xét giờ học dặn HS về nhà viết các chữ mới học vào vở luyện viết ở nhà. ___________________________________ Luyện tiếng việt Luyện đọc bài 7 I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố lại cách đọc thành thạo bài 7: ê, v - Ghép thành thạo b với e và các dấu thanh tạo thành tiếng có nghĩa. * HS khá, giỏi đọc trơn được các tiếng trong SGK. II. Chuẩn bị HS: Bộ Đ D Tiếng việt III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên HĐ1. Luyện đọc - Hướng dẫn HS đọc bài trong SGK - Sửa cách phát âm cho HS đọc còn yếu - HD đọc bài trên bảng * GV ghi thêm một số chữ: be bé, vẽ bê, be be, ve ve, - Gọi HS yếu lên đọc: Nguyên, Công, Nam, Tuấn,.. - Gọi 10 em đọc bài trước lớp HĐ2. Luyện viết - Viết mẫu các chữ sau lên bảng: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ * Cần lưu ý HS đặt đúng các dấu thanh Theo dõi giúp đỡ HS viết yếu: Tuấn, Nam, Công, - Chấm 1/2 lớp, nhận xét HĐ3. Trò chơi: Thi ghép chữ - GV đọc âm, tiếng đã học : b, v, ê, e, bè, bẽ, bế, bé, về, vẽ, ... - Nhận xét giờ học Hoạt động của học sinh - HS đọc theo N2 em này đọc em kia KT và ngược lại - HS đọc: cá nhân, nhóm ( tất cả HS trong lớp đều được đọc ) - HS yếu đánh vần rồi đọc - HS khá, giỏi chủ yếu đọc trơn - HS quan sát chữ mẫu nêu lại cách viết - Viết vào vở mỗi chữ viết 1 dòng - HS cài vào bảng cài và đọc ___________________________________ Luyện Toán Ôn Các số 1, 2, 3, 4, 5 I. Mục tiêu Giúp HS củng cố và khắc sâu về: - Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật từ 1 đến 5; - Đọc, viết các số 4, 5. Đếm từ 1 đến 5 và ngược lại từ 5 đến 1; biết thứ tự của mỗi trong dãy số từ 1 đến 5. * HS khá, giỏi làm thêm BT 4, viết các số từ 1 đến 5. II. Đồ dùng dạy học HS: Bộ đồ dùng học Toán III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên HĐ1. Kiểm tra - Hãy đếm các số từ 1 đến 5 và ngược lại - GV đưa ra 4 que tính, 5 hình tròn, 2 hình vuông HĐ3. Thực hành Bài 1: Viết số 4, 5 - Nêu cách viết số 4, 5 - GV nhắc lại quy trình viết số 4, 5 - Theo dõi HD thêm cho em Tuấn, Nam, Bài 2: Số ? 1 3 4 - GV chỉ vào từng ô ở mỗi dãy số và hỏi: Phải điền số mấy vào sau số 2? Sau số 4 ta điền số nào? - Tương tự như trên với các dãy số còn lại Bài 3: -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và hỏi: - Có mấy qủa chuối? Mấy cái cây? Mấy bút chì?... - Ta viết số mấy vào ô trống dưới 5 quả chuối? - Tương tự như trên với các hình vẽ còn lại Bài 4: Nối ( theo mẫu) ( Bài này dành cho HS khá, giỏi) - GV vẽ hình lên bảng trên bảng - Chấm cho một số em Bài 5: Viết số - Yêu cầu HS khá, giỏi viết các số từ 1 đến 5 mỗi chữ số viết 1 dòng - Nhận xét giờ học. Hoạt động của học sinh - 4 HS đếm - HS nhận biết số lượng và ghi số thích hợp vào ô trống. - Viết vào Vở BT Toán trang 10, viết 1 dòng số 4, 1 dòng số 5. - HS quan sát bài mẫu - Phải điền số 3 vào sau số 2? Sau số 4 ta điền số 5. - HS đọc xuôi từ 1 đến 5, đọc ngược từ 5 đến 1 - HS nêu: Có 5 quả chuối, 3 cái cây, 4 bút chì - Viết số 5 - HS khá, giỏi làm bài ở Vở BT - QS bài mẫu rồi tự làm bài - HS lên chữa bài - Viết vào vở Luyện tập chung ___________________________________ Hoạt động ngoài giờ Dọn vệ sinh lớp học I. Mục tiêu - HS biết cách dọn vệ sinh lớp học. - Giáo dục cho HS có ý thức tự giác làm tốt nhiệm vụ trực nhật, giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ. II. Chuẩn bị Chổi, khẩu trang, giẻ lau, thau nước, hót rác, giỏ rác III. Hoạt động trên lớp - Chia lớp thành 3 tổ giao nhiệm vụ cho các tổ - Tổ 1 lau bàn ghế - Tổ 2 lau cửa sổ, cửa chính - Tổ 3 quét dọn lớp học - Hướng dẫn các tổ làm vệ sinh, nhắc các em cẩn thận trong lúc làm việc. GV kiểm tra kết quả công việc của từng tổ. Tuyên dương tổ làm tốt. ? Sau khi dọn vệ sinh em thấy lớp học của mình như thế nào? - Chúng ta cần làm gì để trường lớp luôn sạch, đẹp? * Chúng ta cần phải giữ vệ sinh chung để trường lớp sạch sẽ. Làm tốt nhiệm vụ trực nhật, không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi. Đi tiểu đi tiêu đúng quy định. Không được vẽ bậy viết bậy lên tường, bàn ghế, không trèo cây bẻ cành hái hoa, - Nhận xét giờ học dặn HS có ý thức giữ vệ sinh chung ở mọi nơi, không được vứt rác bừa bãi. ___________________________________ Thứ sáu ngày tháng năm 2009 Âm nhạc ôn bài: quê hương tươi đẹp ( GV chuyên trách dạy) ___________________________________ Tập viết Bài viết tuần 1 : tô Các nét cơ bản I. Mục tiêu - HS tô được các nét cơ bản trong vở Tập viết 1, tập 1. * HS khá, giỏi có thể viết được các nét cơ bản. II. Chuẩn bị - GV: kẻ hàng viết mẫu các nét cơ bản. - HS: Vở Tập viết III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên HĐ1: Giới thiệu bài - Chỉ lên bảng gọi HS đọc tên các nét cơ bản HĐ2: Hướng dẫn cách viết - GV viết mẫu và hướng dẫn: + Nét ngang: Đặt bút trên hàng kẻ thứ nhất đưa từ trái sang phải. + Nét sổ thẳng: Đặt bút trên hàng kẻ thứ ba kéo thẳng xuống đến đường kẻ thứ nhất. + Nét móc ngược: Đặt bút trên hàng kẻ thứ ba kéo thẳng xuống đường kẻ thứ nhất lia bút lên đến đường kẻ thứ hai. - Tương tự HD HS viết các nét còn lại. HS tập viết các nét cơ bản vào bảng con HĐ3: HS viết bài vào vở Tập viết in. - GV HD HS mở vở nhẹ nhàng đặt ngay ngắn, ngồi viết đúng tư thế. - Theo dõi HD thêm cho em Tuấn, Nam, Nguyên,... - Đối với HS khá giỏi yêu cầu HS viết thêm các nét: mỗi nét viết 1 dòng vào vở ô ly. HĐ4: Chấm bài, nhận xét tiết học. Hoạt động của học sinh - 5 em đọc, cả lớp đọc tên các nét: nét ngang, nét sổ thẳng, nét móc ngược,.. - HS khá, giỏi viết - HS tô các nét cơ bản vào vở Tviết - Viết vào vở Luyện viết ___________________________________ Tập viết Tập viết tuần 2: Tập tô e, b, bé. I. Mục tiêu - Tô và viết được các chữ e, b, be. - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận viết chữ nắn nót. * HS khá, giỏi viết được thêm chữ e, b, bé mỗi chữ 1 dòng. II. Chuẩn bị - GV: Kẻ hàng viết mẫu các chữ e, b, bé - HS: Bảng con, vở Tập viết, phấn III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên HĐ1. Giới thiệu bài - Gọi HS đọc bài viết HĐ2. Hướng dẫn cách viết - Nhắc lại quy trình tô chữ e, b - Viết mẫu và nêu cách viết chữ bé: chữ bé có 2 con chữ, viết con chữ b trước nối sang con chữ e dấu sắc đặt trên con chữ e. HĐ3: Học sinh viết bài - Nhắc HS tư thế ngồi viết , cầm bút đúng tư thế - Theo dõi HD thêm cho HS viết chữ xấu * Đối với HS khá, giỏi y/ c viết được thêm chữ e, b, bé mỗi chữ 1 dòng. HĐ4: Chấm bài - Chấm 1/2 lớp nhận xét bài viết của HS Nhận xét giờ học dặn HS về nhà viết các chữ mới học vào vở luyện viết Hoạt động của học sinh - 5 em đọc, cả lớp đọc đồng thanh - HS quan sát nhắc lại cách viết - HS viết vào bảng con: e, b, bé - Tô 1 dòng chữ e, 1 dòng chữ b, viết 1 dòng chữ bé - HS khá, giỏi viết vào vở Luyện viết ___________________________________ Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần - Sĩ số chuyên cần đảm bảo, không có HS chậm học. Có em Nguyên nghỉ học 1 ngày. - Nề nếp lớp chưa tốt. Một số em ngồi học chưa chú ý: Nam, Tuấn, Công, Ngân. - Học tập nhiều em rất tiến bộ về chữ viết như: Tú, Thiện, Lan, Duy, Vũ. - Đọc và viết còn yếu: Sơn, Nguyên, Nam. - Vệ sinh cá nhân cũng như lớp học sạch sẽ. - Một số em chưa mặc đồng phục đúng quy định: Minh, Nguyên, Công, Khánh * Tuyên dương: Hường, Đại, Quân, Cẩm. * Nhắc nhở: Nam, Minh, Công, Sơn. II. Kế hoạch tuần 3 - Tiếp tục duy trì sĩ số chuyên cần. Mặc đồng phục đúng quy định vào các ngày thứ hai, tư, sáu. - Vệ sinh cá nhân, lớp học sạch sẽ. - Tăng cường luyện đọc, luyện viết ở nhà nhiều hơn nhất là những em đọc, viết còn yếu. - Tiếp tục đóng nộp các khoản tiền còn thiếu.
Tài liệu đính kèm: