TIẾNG VIỆT : DẤU HỎI- DẤU NẶNG
I.Mục tiêu
HS nhận biết được dấu và thanh hỏi, nặng
Biết ghép tiếng bẻ, bẹ
Biết được dấu và thanh hỏi, nặng ở tiếng chỉ sự vật, đồ vật.
Phát triển lời nói tự nhiên theo nôi dung.
II.Đồ dùng dạy học
Bảng kẻ ô, các vật tựa như hình dấu hỏi, nặng.
Tranh minh họa các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, hổ, mỏ, quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ.
Tranh minh họa phần luyện nói
Ngày soạn 20 - 08 TIẾNG VIỆT : DẤU HỎI- DẤU NẶNG I.Mục tiêu HS nhận biết được dấu và thanh hỏi, nặng Biết ghép tiếng bẻ, bẹ Biết được dấu và thanh hỏi, nặng ở tiếng chỉ sự vật, đồ vật. Phát triển lời nói tự nhiên theo nôïi dung. II.Đồ dùng dạy học Bảng kẻ ô, các vật tựa như hình dấu hỏi, nặng. Tranh minh họa các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, hổ, mỏ, quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ. Tranh minh họa phần luyện nói III.Các hoạt động dạy học GV HS 1.Ổn định 2.KTBC Các em đã học bài gì ? GV gọi HS đọc bài ở SGK, kết hợp đọc bài ở bảng: b, e, bé GV cho HS viết bảng con: bé GV nhận xét tiết học 3.Bài mới GV viết lên bảng dấu hỏi và nói: Dấu hỏi là 1 nét móc. GV đưa dấu hỏi hoặc mẫu vật để HS có ấn tượng Dấu hỏi giống vật gì ? GV viết lên bảng dấu nặng và nói: Dấu hỏi là 1 một chấm. GV đưa dấu nặng hoặc mẫu vật để HS có ấn tượng Khi thêm dấu hỏi vào tiếng be ta có tiếng gì? GV yêu cầu HS ghép tiếng bẻ Khi thêm dấu nặng vào tiếng be ta có tiếng gì ? GV yêu cầu HS ghép tiếng bẹ GV chữa lỗi phát âm cho HS GV h/d HS viết dấu hỏi, ngã : GV h/d viết chữ bẻ: Viết chư ghi âm b, sau đó viết nối nét với chữ e. Cuối cùng viết dấu ? trên e. bẹ: Viết chư ghi âm b, sau đó viết nối nét với chữ e. Cuối cùng viết dấu . dưới e. 4.Củng cố, dặn dò GV nhận xét – tuyên dương TIẾT 2 1.Ổn định 2.KTBC Ỏû tiết 1 các em học bài gì ? GV gọi HS đọc bài ở tiết 1 3.Luyện tập *Luyện nói: -Các bức tranh này đều có gì giống nhau ? -Các bức tranh này đều có gì khác nhau ? -Em thích bức tranh nào nhất?Vì sao? *Phát triển nội dung luyện nói: -Trước khi đến trường, em có sửa lại quần áo gọn gàng không ? Có ai giúp em việc đó không? -Em thường chia quà cho mọi người không? Hay em thích dùng 1 mình? -Nhà em có dùng bắp không? Ai hái bắp trên đồng mang về nhà? -Tiếng bẻ còn được dùng ở đâu nữa? *Luyện đọc GV yêu cầu HS đọc bài trong SGK, kết hợp đọc bài ở bảng *Luyện viết GV yêu cầu HS viết bài vào vở 4.Củng cố, dặn dò GV yêu cầu HS tìm tiếng và dấu thanh có ở trong báo, bản tin bất kỳ GV nhận xét – tuyên dương Về nhà học bài. Xem trước bài mới. Lớp hát Dấu / Đọc + pt : 6 HS HS viết vào bảng con HS quan át Đọc: 15 HS - nhóm HS quan sát Móc câu đặt ngược HS quan át Đọc: 15 HS - nhóm HS quan sát Tiếng bẻ HS ghép tiếng bẻ ĐV+ PT: 15HS Đọc : 8 HS – nhóm bẹ HS ghép tiếng bẹ ĐV+ PT: 15HS Đọc : 8 HS – nhóm HS viết vào bảng con HS viết vào bảng con HS viết vào bảng con Lớp hát Dấu hỏi, ngã Đọc : 5 HS – đồng thanh Đều có tiếng bẻ Các hoạt độngrất khác nhau 1 số HS trả lời 1 số HS trả lời Có. Ba ( mẹ, anh, chị ) Bẻ gãy, bẻ gập, bẻ tay lái Đọc + PT : 15 HS – ĐT HS thực hiện 1 số HS tìm Ngày soạn 20 - 08 ĐẠO ĐỨC :EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 I.Mục tiêu *HS biết được: Trẻ em có quyền có họ tên ,có quyền được đi học Vào lớp 1,em có thêm nhiều bạn mới ,có thầy giáo –cô giáo mới ,trường lớp mới ,em sẽ học thêm được nhiều điều lạ *HS có thái độ : Vui vẻ phấn khởi đi học ,tự hào đã trở thành HS lớp 1 Biết yêu quý bạn bè ,thầy cô giáo ,trường lớp II.Chuẩn bị Vở bài tập đạo đức Các bài hát :Trường em ,đi học , em yêu trường em III. Lên lớp: GV HS 1.Ổn định lớp 2. KTBC Hãy kể về ngày đầu tiên đi học của em? Em đã mong chờ chuẩn bị cho ngày đầu đi học như thế nào? Em có thấy vui khi là học sinh lớp Một không? Em có thích trường lớp không ? 3. Bài mới: GV giới thiệu –ghi tựa Hoạt động 1: GV yêu cầu HS quan sát tranh 4 GV yêu cầu HS kể chuyện theo tranh GV yêu cầu đại diện nhóm kể trước lớp ( Mỗi nhóm kể 1 tranh ) Hoạt động 2 : GV cho HS múa, hát, đọc thơ về chủ đề “Trường em”. GV kết luận chung: -Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền đi học. -Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành học sinh lớp Một. -Các em sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là HS lớp Một. 4.Củng cố, dặn dò GV giáo dục tư tưởng GV nhận xét tiết học – tuyên dương Lớp hát 2 HS trả lời 1 HS trả lời Có Có HS kể chuyện trong nhóm 2 người Tranh 1: Đây là bạ Mai. Mai 6 tuổi. Năm nay Mai vào lớp Một. Cảnhà vui vẻ chuẩn bị cho Mai đi học. Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường.Trường Mai thật là đẹp. Cô gáo tươi cười và đón Mai vào lớp. Tranh 3: Ở lớp, mai được cô giáo dạy bao điều mới lạ.Rồi đây Mai sẽ biết đọc, biết viết, biết làm toán nữa.em sẽ tự đọc truyện Mai sẽ học thật giỏi. Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới. Giời ra chơi em cùng các bạn chơi đùa ở sân. Tranh 5: Về nhà, Mai kể với bó mẹvề trường lớp mới, về cô giáo và các bạn của em. Cả nhà đều vui. Mai đã là học sinh lớp Một. Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của Gv HS lắng nghe Ngày soạn 15 - 10 TẬP VIẾT : TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN I.Yêu cầu Củng cố kỹ năng viết các nét cơ bản Tập kỹ năng nối các chữ cái, kỹ năng viết dấu thanh. II.Chuẩn bị GV viết trước nội dung bài lên bảng III.Lên lớp GV HS 1.Ổn định 2.KTBC Tiết trước viết bài mấy ? GV đọc lần lượt các nét: móc dưới, móc trên, móc hai đầu, khuyết trên, khuyết dưới 3.Bài mới GV giới thiệu – ghi tựa GV viết mẫu lên bảng GV gọi HS đọc bài trên bảng GV h/d HS viết: e: Có độ cao 1 đơn vị chữ. Điểm đặt bút cao hơn đường kẻ ngang dưới, viết chéo sang phải, hướng lên trên, lượn cong, tới đường kẻ ngang trên. Sau đó viết nét cong trái. Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang dưới. b: Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang dưới để viết nét khuyết đến gần đường kẻ ngang dưới thì lượn cong chạm vào đường kẻ ngang để viết nét mcs của chân nét khuyết, điểm dừng bút ở bên ngoài khung chữ. bé: Sau khi viết b như đã học, viết nối nét với e. Cuối cùng viết dấu / trên e. GV yêu cầu HS viết vào vở GV theo dõi , sửa chữa cho HS về tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở, kỹ thuật viết chữ GV thu vở chấm 4.Củng cố GV nhận xét chữ viết của HS GV phân tích và viết lại những chữ mà HS viết sai. Về nhà viết bài( nếu viết chưa xong) Lớp hát Bài 1 HS viết vào bảng con 1 số HS nhắc HS theo dõi 4 HS đọc – nhóm - ĐT HS theo dõi HS viết vào bảng con HS theo dõi HS viết vào bảng con HS theo dõi HS viết vào bảng con HS thực hiện 10 HS nộp vở HS lắng nghe HS theo dõi Ngày soạn 20 - 08 THỂ DỤC TRÒ CHƠI – ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ I.Mục tiêu Làm quen với hàng dọc, dóng hàng. Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng, có thể còn chậm. Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại. Yêu cầu HS biết thêm 1 só con vậtcó hại, có lợi, biết tham gia vào trò chơi chủ động hơn lần trước. II.Địa điểm phương tiện Trong lớp học hoặc trên sân trường; 1 cái còi, ảnh 1 số con vật III.Nội dung và phương pháp lên lớp: GV HS 1.Phần mở đầu GV tập hợp lớp thành 4 hàng dọc.Sau đó cho quay thành hàng ngang để phổ biến nội dung bài học GV hô nhịp 1-2, 1-2 để hs giậm chân tại chỗ 2.Phần cơ bản *Tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc GV hô khẩu lệnh cho 1 tổ ra vừa giải thích vừa cho làm mẫu. Tiếp theo GV gọi tổ 2 tập hợp cạnh tổ 1, tổ 3 tập hợp cạnh tổ 2, tổ 4 tập hợp cạnh tổ 3 GV hô khẩu lệnh dóng hang dọc GV cho HS giải tán, sau đó lại cho tâïp hợp Trò chơi : diệt các con vật có hại 3.Phần kết thúc GV hô nhịp cho HS giậm tại chỗ GV nhận xét giờ học – tuyên dương GV kết thúc bài học bằng cách hô “giải tán” HS thực hiện HS đứng vỗtay và hát HS thực hiện giậm chân tại chỗ HS tổ 1 thực hiện HS tổ 1,2,3,4 thực hiện HS thực hiện, rồi nhớ bạn đứng trước, đứng sau mình HS các tổ tập hợp lại theo yêu cầu của GV HS chơi trò chơi HS giậm chân tại chỗ Ngày soạn 20 - 08 TIẾNG VIỆT : DẤU HUYỀN- DẤU NGÃ I.Mục tiêu HS nhận biết được dấu huyền, dấu ngã Biết ghép tiếng bè, bẽ Biết được dấu dấu huyền, dấu ngã ở tiếng chỉ sự vật, đồ vật. Phát triển lời nói tự nhiên theo nôïi dung. II.Đồ dùng dạy học Bảng kẻ ô, các vật tựa như hình dấu huyền, dấu ngã. Tranh minh họa các tiếng: dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ, võng. Tranh minh họa phần luyện nói: bè III.Các hoạt động dạy học: GV HS 1.Ổn định 2.KTBC Các em đã học bài gì ? GV gọi HS đọc bài ở SGK, kết hợp đọc bài ở bảng GV cho HS viết bảng con: bẻ, bẹ GV nhận xét tiết học 3.Bài mới * Giới thiệu dấu huyền GV viết lên bảng dấu huyền và nói: Dấu huyền là 1 nét nghiêng trái. GV đưa dấu huyền hoặc mẫu vật để HS có ấn tượng Dấu huyền giống vật gì ? * Giới thiệu dấu ngã GV viết lên bảng dấu ngã và nói: Dấu ngã là 1 nét móc ó đuôi đi lên. GV đưa dấu ngã hoặc mẫu vật để HS có ấn tượng Dấu ngã giống vật gì ? GV cho HS giải lao Khi thêm dấu huyền , dấu ngã vào tiếng be ta có tiếng gì ? GV yêu cầu HS ghép tiếng bè, bẽ GV chữa lỗi phát âm cho HS GV cho HS tìm các vật, sự vật được chỉ bằng tiếng bè GV h/d HS viết dấu huyền, ngã : GV h/d viết chữ bè: Viết chữ ghi âm b, sau đó viết nối nét với chữ e. Cuối cùng viết dấu \ trên e. bẽ: Viết chư ghi âm b, sau đó viết nối nét với chữ e. Cuối ... ùt vào nhau. Hai bạn còn lại trong nhóm q.s để biết bạn nào cao hơn, tay bạn nào dài hơn, bạn nào béo hơn. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động GV mời 1 số nhóm lên thực hành trước lớp -Cơ thể chúng ta lớn lên có giống nhau không ? -Điều đó có gì đáng lo không ? GV kết luận: Sự lớn lên của các em là không giống nhau, các em cần chú ý ăn uống điều độ, tập thể dục thường xuyên, không ốm đau thì sẽ chóng lớn, khỏe mạnh. Họat động 3: HS biết làm 1 số việc để cơ thể mau lớn và khỏe mạnh -Để cơ thể mau lớn và khỏe mạnh hàng ngày các em cần làm gì ? -Những việc không nên làm để có hại cho sức khỏe? 4.Củng cố, dặn dò GV nhận xét – tuyên dương Về nhà thực hiện theo bài học. Cử 4 HS chơi vật tay. Mỗi lần 1 cặp. Những người thắng lại đấu với nhau HS q.s theo cặp và nói với nhau về những gì các em q.s được 1 HS nói, 1 HS khác lắng nghe và bổ sung thiếu sót Thể hiện em bé đang lớn lên Các bạn còn muốn biết chiều cao và cân nặng của mình. Muốn biết đếm HS lắng nghe HS tìm thành ngữ nói về sự lớn lên của em bé theo tháng năm: “Ba tháng biết lẫy, bảy tháng biết bò, chín tháng lò dò biết đi ”. Mỗi nhóm có 4 HS HS thực hành đo trong nhóm của mình 1 số nhóm lên thực hành, 1 em trong nhóm nói rõ trong nhóm mình bạn nào béo nhất, gầy nhất Cả lớp q.s và đánh giá xem kết quả đo đã đúng chưa. Không giống nhau HS phát biểu về thắc mắc của mình HS lắng nghe Cần tập thể dục, giữ vệ sinh thân thể sạch sẽ, ăn uống điều độ, học bài chăm chỉ, HS suy nghĩ và phát biểu trước lớp Ngày soạn 20 - 08 TIẾNG VIỆT : l – h |.Mục đích - HS đọc được : l, h, lê, hè - HS đọc được câu ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề ||.Chuẩn bị - Thanh chữ gắn bìa - Tranh minh họa lê hè - Tranh minh họa câu ứng dụng - Tranh minh hoạ phần luyện nói |||.Các hoạt động dạy học: GV HS 1.Ổn định 2.KTBC Các em đã học bài gì ? GV gọi HS đọc bài ở SGK kết hợp đọc bài ở bảng : v, ê, ve, bê, bé vẽ bê GV cho HS viết bảng con : bê, bế GV nhận xét 3.Bài mới * Dạy âm ê GV giới thiệu – ghi bảng : l GV yêu cầu HS tìm âm mới GV gọi HS n/x bảng ghép của bạn GV gọi HS đọc âm vừa ghép GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc: GV yêu cầu HS lấy thêm ê để ghép tiếng mới GV gọi HS n/x bảng ghép của bạn GV gọi HS đọc tiếng vừa ghép GV ghi bảng : lê GV cho HS xem tranh rồi hỏi: Tranh vẽ quả gì ? GV cất tranh, ghi : lê GV gọi HS đọc cột vần vừa học * Dạy v (quy trình tương tự ) GV hướng dẫn viết bảng con : l : Đặt bút cao hơn đường kẻ ngang dưới để viết nét khuyết, gàn đến đường kẻ ngang dưới thì lượn cong chạm vào đường kẻ ngang để viết nét móc. lê : Viết chữ l, sau đó viết nối nét với ê h : Viết nét khuyết như nét khuyết của l nhưng không lượn cong ở chân mà viết thẳng đường kẻ ngang, sau đó rê bút ngược lên để viết nét móc hai đầu. hè : Viết chữ h, sau đó viết nối nét với e.Cuối cùng viết dấu \ trên e GV cho HS xem tranh minh hoạ từ ứng dụng, giảng tranh GV yêu cầu HS ghép từ GV gọi HS nhận xét bảng của bạn GV gọi HS đọc từ vừa ghép GV ghi : lê lề lễ he hè hẹ GV gọi HS đọc từ ứng dụng GV gọi HS đọc toàn bài trên bảng 4.Củng cố. Cô vừa dạy vần gì ? Trò chơi: Chỉ nhanh tiếng do GV yêu cầu TIẾT 2 5.Dặn dò GV nhận xét – dặn dò 1.Ổn định 2.KTBC . Ở tiết 1 các em học bài gì ? GV gọi HS đọc bài ở tiết 1 GV nhận xét 3.Bài mới GV treo tranh lên bảng, giảng tranh GV ghi :ve ve ve, hè về. GV gọi HS đọc câu ứng dụng GV gọi HS đọc toàn bài trên bảng * Luyện nói theo chủ đề. GV treo tranh, hỏi : -Nhìn tranh em thấy gì ? -Vịt, ngan được con người nuôi ở ao, hồ. Nhưng có loài sống tự do không có người chăn gọi là gì ? GV giảng: Trong tranh là con le le, có hình dáng giống vịt trời nhưng nhỏ hơn chỉ có 1 vài nơi ở nước ta *Luyện đọc GV yêu cầu HS đọc bài trong SGK , kết hợp đọc bài ở bảng : hè về, lê, hẹ, lễ, lề, *Luyện viết GV yêu cầu HS viết bài vào vở GV theo dõi , uốn nắn HS về tư thế ngồi viết , cách để vở , cách cầm bút 4.Củng cố Cô vừa dạy bài gì ? Trò chơi : GV chia lớp thành 2 nhóm, 1 nhóm ghép tiếng có âm l, 1 nhóm ghép tiếng có âm h GV tuyên dương nhóm thắng cuộc 5.Dặn dò GV nhận xét tiết học – tuyên dương Lớp hát êâ v Đọc + phân tích : 6 HS Mỗi tổ viết 1 từ HS nhận diện âm HS tìm và gắn vào giá 1 HS nhận xét 1 HS đọc Đọc : 6 HS – nhóm HS thực hiện 1 HS nhận xét 1 HS đọc , 1 HS khác n/x Đánh vần + phân tích : 6 HS Đọc : 6 HS – nhóm Tranh vẽ quả lê Đọc : 6 HS – nhóm Đọc : 3 HS – nhóm HS theo dõi HS viết vào bảng con HS theo dõi HS viết vào bảng con HS quan sát Mỗi bàn ghép 1 từ 1 số HS nhận xét 6 HS đọc Đánh vần + phân tích : 5 HS Đọc : 5 HS – nhóm Đọc : 5 HS – nhóm Đọc : 3 HS – nhóm l h 2 HS thi đua chỉ nhanh Lớp hát êâ, v Đọc : 5 HS – đồng thanh HS quan sát và lắng nghe HS tìm tiếng có âm mới (hè) ĐV + PT : 2 HS Đọc : 5 HS – nhóm Đọc : 3 HS Các con vật đang bơi Vịt trời HS quan sát và lắng nghe Đọc : 16 HS – đồng thanh HS thực hiện l h 2 nhóm thi đua ghép Nhóm ghép nhiều và đúng thì thắng cuộc Đọc : 6 hs - nhóm Ngày soạn 20 - 08 TOÁN : CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5 I.Mục tiêu. Giúp HS: Có khái niệm ban đầu về số 4, 5 Biết đọc, biết viết các số. Biết đếm từ 1 đến 5, từ 5 đế 1 Nhận biết số lượng các nhóm từ 1 dến 5 đồ vật và thứ tự của của mỗi só trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5 II.Đồ dùng dạy học. Các nhóm có 4, 5 đồ vật cùng loại Mỗi chứ số 1, 2, 3, 4, 5 viết trên tờ bìa, que tính III.Các hoạt động dạy học: GV HS 1.Ổn định 2.KTBC Các em đã học bài gì ? GV nêu các nhóm có từ 1 đến 3 đồ vật: 1 hình tam giác, 2 hình vuông, 3 hình tròn GV giơ : một, hai, ba, ba, hai, một que tính. GV đọc số: số một, số hai, số ba GV nhận xét – ghi điểm 3.Bài mới GV giới thiệu – ghi tựa Giới thiệu số 4: GV gắn lên bảng 4 hình vuông, 4 hình tam giác, nói: “Có 4 hình vuông, 4 hình tam giác” GV nói: 4 hình vuông, 4 hình tam giác đều có số lượng là bốn, ta dùng số bốn để chỉ số lượngcủa mỗi nhóm đồ vật, số bốn viết băbằng chữ số bốn. GV viết số 4 lên bảng: *Giới thiệu số 5: GV giới thiệu tương tự số 4 GV gắn lên bảng , h/d HS dựa vào hình vẽ để đếm 1 2 3 4 5 5 4 3 2 1 Gv h/d HS nêu rồi đọc: một ô vuông- một, , năm ô vuông – năm Làm tương tự với cột bên phải GV ghi lên bảng 1 1 2 3 4 5 3 5 5 5 4 3 1 2 2 THỰC HÀNH Bài 1: GV yêu cầu HS viết số Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu của bài GV gọi HS chữa bài GV có thể hỏi, chẳng hạn với dãy số 1 3 4 Ở ô đầu tiên phải viết số mấy ? Vì sao phải viết số 2 ? Bài 3: GV h/d HS nêu yêu cầu của bài GV gọi HS chữa bài 4.Củng cố, dặn dò GV tổ chức trò chơi: GV cho HS quan sát hình vẽ của bài 4, rồi nêu yêu cầu GV nhận xét - tuyên dương Về nhà làm bài ở vở bài tập Lớp hát Luyện tập 3 HS thực lên viết số tương ứng 2 HS nhìn số que tính để đọc số HS viết vào bảng con 1 số HS nhắc HS quan sát HS quan sát và lắng nghe HS nhận diện chữ số 4 HS tìm và gắn số 4 vào bảng gắn 1 số HS thực hiện đọc HS đọc dãy số dưới ô vuông HS quan sát 2 HS lên viết số còn thiếu vào ô trống HS cả lớp thực hiệân 1 số HS nêu yêu cầu Cả lớp làm bài 1 số HS đọc số trong mỗi dãy, các HS khác tự đánh gía, sửa chữa( nếu có ) 1 HS lên bảng làm HS quan sát Viết số 2 Vì đếm 1 rồi đến 2 Nhận biết số lượng rồi viết số thích hợp HS làm bài 1 số HS đọc các số viết được trong dãy cả lớp tự đánh giá và chữa HS theo dõi HS thi đua nối nhóm có 1 số đồ vật với nhóm có số chấm tròn tương ứng rồi nối với số tương ứng. Ngày soạn 20 - 08 THỦ CÔNG : XÉ DÁN HÌNH CỮ NHẬT, HÌNH TAM GIÁC I.Mục tiêu - HS biết cách xé dán hình chữ nhật, hình tam giác. - Xé dán được hình chữ nhật, hình tam giác. II.Chuẩn bị - Bài mẫu về xe, dán - 2 tờ giấy màu khác nhau, giấy trắng làm nền. III.Các hoạt động dạy học GV HS 1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét GV đính vật mẫu lên bảng Hỏi: Xem xung quanh mình có đồ vật nào có dạng hình chữ nhật, hình tam giác 2.GV hướng dẫn mẫu *Xé, dán hình chữ nhật Lấy tờ giáy màu, đếm ô, đánh dấu và xé 1 hình chữ nhật dài 12 ô, ngắn 6 ô *Xé dán hình tam giác Lấy tờ giáy màu, đếm ô, đánh dấu và xé 1 hình chữ nhật dài 8 ô, ngắn 6 ô. Đếm từ trái qua phải 4 ô, đánh dấu để làm đỉnh tam giác Từ diểm đánh dấu dùng bút chì nối 2 điểm dưới của hcn ta có htg *Dán hình lấy I ít hồ ra mảnh giấy, dùng ngón trỏ di đều, ướm vào vị trí cho cân đối trước khi dán 3.Thực hành 4.Nhận xét, dặn dò Nhận xét chung giờ học Đánh giá: -Các hình xé tương đối thẳng, đều, ít răng cưa. -Hình xé cân đối, dán đều, không nhăn. HS quan sát vật mẫu Khung cửa, bảng, cửa sổ, HS theo dõi GV làm mẫu HS lấy giấy nháp xé hcn HS theo dõi GV làm mẫu HS lấy giấy nháp xé hình tam giác theo hướng dẫn của giáo viên HS thực hành xé sản phẩm Xé xong, dán sản phảm vào vở
Tài liệu đính kèm: