Tiết2
Học vần:
ôn tập
A- Mục tiêu:
- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 77 đến bài 83.
-Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ 77 đến 83.
-nghe và kể được một đoạn truyện tranh kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
-Hs yếu đọc được các từ đơn giản.
B- Đồ dùng dạy – học:
- Bảng ôn tập các vần kết thúc = âm p.
- Tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng.
- Tranh minh hoạ cho truyện kể.
Tuần 20+ Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011. Tiết 1. Chào Cờ Tiết2 Học vần: ôn tập A- Mục tiêu: - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 77 đến bài 83. -Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ 77 đến 83. -nghe và kể được một đoạn truyện tranh kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. -Hs yếu đọc được các từ đơn giản. B- Đồ dùng dạy – học: - Bảng ôn tập các vần kết thúc = âm p. - Tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng. - Tranh minh hoạ cho truyện kể. C- Các hoạt động dạy – học: Giáo viên Học Sinh 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Vở kịch, vui thích, mũi hếch - Đọc từ, câu ứng dụng - GV theo dõi, NX và cho điểm - Hát - Mỗi tổ viết một từ vào bảng con - 2HS đọc 3. Dạy học bài mới: A. Giới thiệu bài ( trực tiếp) B. Ôn tập: a, Ôn các vần đã học: - Những vần nào trong bảng đã học: - Nghe cô đọc hãy chỉ đúng chữ ghi âm cô đọc nhé. ( GV đọc vần bất kỳ không theo trình tự ) - Các em hãy đọc theo bạn chỉ - Em hãy đọc các vần và chỉ đúng trên bảng - HS lên bảng chỉ chữ ghi vần đã học - HS nghe và lên chỉ vần đó - 1HS lên bảng chỉ HS khác đọc - HS đọc đến vần nào thì chỉ vần đó trên bảng b, Ghép âm thanh vần: - Hãy đọc cho cô các âm ở cột dọc - Hãy đọc các âm ở dòng ngang.? - Các em hãy ghép các âm ở cột dọc với các âm ở cột ngang sao cho thích hợp để tạo thành vần đã học - HS đọc: C,Ch - HS đọc: ă, â,o,ô, - HS ghép các vần - Các em vừa ghép đợc những vần gì? - GV ghi vào bảng ôn. - Hãy đọc các vần này - GV theo dõi và chỉnh sửa - HS đọc GV nhòm lớp c. Đọc từ ứng dụng: - Hãy đọc cho cô các từ ứng dụng có trong bài. - GV ghi bảng, giải nghĩa từ “ thác nớc” nớc từ trên cao đổ xuống tao thành thác ích lợi: Những điều có lợi - Cho HS luyện đọc - GV theo dõi, chỉnh sửa d. Tập viết từ ứng dụng: - HDHS viết các từ: thác nớc, ích lợi, vào bảng con - Hãy nhắc lại cách viết các vần ac, ich lợi vào bảng con. - Hãy nhắc lại các vần ac, ich. - GV viết mẫu và giao việc - GV theo dõi chỉnh sửa + Cho HS đọc lại bài trên bảng - NX chung giờ học - HS nói cách viết lu ý nét nối giữa avà c: i và ch - HS tô chữ trên rồi viết bảng con - 2HS lên bảng viết - HS đọc CN,ĐT Luyện tập: a Luyện tập: + Em hãy đọc các vần và từ vừa ôn - GN chỉ không theo thứ tự - HS đọc CN, nhóm , lớp - Đọc câu ứng dụng - GV treo tranh cho HS QS và hỏi: - Tranh vẽ là gì.? - 2HS đi học về và chào bà - GV: Các em HS này rất ngoan đi đâu cũng bíêt chào hỏi chào hỏi có rất nhiều điều hay chúng ta sẽ đọc đoạn thơ ứng dụng để thấy. - Hãy đọc cho cô đoạn thơ này - HS đọc CN nhóm lớp - GV theo dõi chỉnh sửa b. Luyện viết: - HDHS viết các từ: Thác, Lọ nớc, vào vở - Hãy nhắc lại cách viết - 1 em nhắc lại - cho 2 HS lên bảng víêt lại. - 2 HS lên bảng viết - Cho học sinh viết vở. - HS tập viết theo hớng dẫn - GV theo dõi và uốn nắn cho học sinh yếu. c. Kể chuyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng - GV giới thiệu; Có 1 anh chàng ngốc nghếch nhng đã lấy đợc cô công chúa đẹp. Vì sao lại nh vậy chúng ta cùng nghe câu chuyện này nhé. + Hãy nhắc lại cho cô tên câu chuyện - GV kể chuyện 2 lần - Lần 2 kể bằng tranh - GVHD học sinh kể lại câu chuyện theo tranh - Chia 4 tranh cho 4 tổ - GVNX đánh giá - Nhờ đâu mà anh chàng ngốc lấy đợc nàng công chúa? 4. Củng cố – dặn dò: - Các em hãy đọc lại bài vừa học - Trò chơi: Tìm tên gọi của đồ vật - 3 HS đại diện cho 3 tổ chơi thì giáo viên dùng khăn bịt mắt 4 bạn cho các em sờ vào đồ vật mà gv đã chuẩn bị rồi chỉ tên đồ vật đó ghi vào giấy ai nhanh hơn và tìm thấy là thắng - Ôn lại bài vừa học - Xem trớc bài 84(SGK) - 1 vài em lần lợt đọc và SGK - Các tổ chỉ đại diện lên thi - HS nghe và ghi nhớ Tiết 4 Toán phép trừ dạng 17 -7 I- Mục tiêu: - Biết làm các phép trừ, biết tính nhẩm dạng 17-7. -Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. -Hs yếu làm được 1-2 phepa tinha đơn giản. II- Đồ dùng dạy – học: - GV bảng gài que tính, bảng phụ đồ dùng phục vụ trò chơi. - HS que tính. III. Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng tính nhẩm. 15 + 2 = 16 + 3 = 14 + 1 = - Đọc cho HS đặt tính và làm bảng con. 13 + 5 11 + 6 15 + 4 - GV nhận xét cho điểm. 3. Dạy – học bài mới. A. Giới thiệu bài ( linh hoạt) B. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 3. a- Hoạt động 1: Thực hành trên que tính. - Yêu cầu HS lấy 17 que tính (gồm 1 chục và 7 que tính rời) sau đó tách thành 2 phần để trên bàn. phần bên phải có 7 que tính rời. - GV đồng thời gài lên bảng. - GVHDHS cách lấy ra 3 que tính cầm ở tay( GV lấy ra 3 que tính khỏi bảng gài). - Số que tính còn lại trên bàn là bao nhiêu? - Vì sao em biết? - Như vậy từ 17 que tính ban đầu tách để lấy đi 3 que tính . Để thể hiện việc làm đó cô có một phép tính trừ đó là 17 – 3 ( viết bảng). b- Hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện phép tính. + Hướng dẫn: Chúng ta viết phép tính từ trên xuống dưới. - Đầu tiên ta viết số 17 rồi viết số 3 sao cho 3 thẳng cột với 7. - Viết dâú trừ ở bên trái sao cho ở giữa hai số. - Kẻ vạch ngang dưới hai số đó. + Cách tính chúng ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị 17 7 trừ 3 bằng 4 viết 4 - 3 hạ 1, viết 1 14 Vậy 17 – 3 = 14. C- Luyện tập: bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài rồi lên bảng chữa. - Yêu cầu một số HS khi làm lại trên bảng nêu lại cách làm. - GV nhận xét, chỉnh sửa. Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - HDHS tính và ghi kết quả hàng ngang. - Em có nhận xét gì về phép tính 14 – 0? Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu của bài. HD muốn điền được số thích hợp vào ô trống ta phải làm gì? - GV gắn nội dung bài tập lên bảng. - Cho HS nhận xét và chữa bài. 4- Củng cố – dặn dò: - Trò chơi tìm nhà cho thỏ - HDHS chơi tương tự tiết trước. - Chúng ta vừa học bài gì? - Nhận xét chung giờ học. - ôn lại bài. - Chuẩn bị trước bài luyện tập - Hát. - 3 HS lên bảng - Mỗi tổ làm một phép tính vào bảng con. - HS lấy 17 que tính (gồm 1 chục và 7 que tính rời) sau đó tách thành 2 phần để trên bàn. - HS thực hiện theo yêu cầu - HS thực hiện lấy ra 3 que tính. - Còn 14 que tính . - Số que tính còn lại trên bàn gồm 1 chục và 4 que tính rời là 14 que tính. - 2 HS nhắc lại cách đặt tính. - 1 HS nhắc lại cách tính. - Tính - HS làm trong sách. 13 17 14 16 - 2 - 5 - 1 - 3 11 12 13 13 - Tính - HS làm bài. 3 HS lên bảng 12 - = 11 17 – 5 = 12 14 – 0 = 14.. - 1 số trừ đi 0 thì = chính số đó. - Điền số thích hợp vào ô trống. - Phải lấy số ở ô đầu trừ lần lượt cho các số ở hàng trên sau đó điền kết quả tương ứng vào ô dưới. - HS làm trong sách 2 HS lên bảng. - Mỗi tổ cử đại diện lên chơi thi. - Phép trừ dạng 17 – 3 - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 5. Đạo đức: Lễ phép vâng lời thầy cô giáo (Tiết 2) I- Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo. - Biết vì sao sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giao. - Thực hiện lễ phép với thầy giao,cô giáo. II- Tài liệu – phương tiện: - Vở bài tập đạo đức. III- Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Để tỏ ra lễ phép, vâng lời thầy cô giáo? em cần phải làm gì? - Vì sao phải lễ phép vâng lời thầy cô giáo? - GV nhận xét, cho điểm. 3- Dạy – học bài mới: A- Giới thiệu bài (linh hoạt). B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1: HS làm bài tập 3. - Cho HS nêu Y/c của bài tập. - Cho HS kể trước lớp về một bạn biết lễ phép và vâng lời thầy cô giáo. - GV kể 1-2 tấm gương trong lớp. b- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo BT4. - GV chia nhóm và nêu Y/c. - Em làm gì khi bạn chưa lễ phép, vâng lời thầy cô giáo? - Cho từng nhóm nêu kết quả thảo luận + Kết luận: Khi bạn em chưa biết lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo, cô giáo em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy. c. Hoạt động 3: Vui múa hát về chủ đề “Lễ phép vâng lời thầy cô giáo” - Yêu cầu HS hát và múa về chủ đề trên bài hát về chủ đề này. - Cho HS đọc 2 câu thơ cuối bài. 4. Củng cố – dặn dò: - Em sẽ làm gì khi bạn chưa biết vâng lời thầy cô? - Lễ phép vâng lời thầy cô là như thế nào? - Nhận xét chung giờ học. - Kính trọng lễ phép thầy cô và người lớn tuổi. - Chuẩn bị bài 21. - Hát. - 3 HS tiếp nối nhau trình bày. - 1 vài HS nêu. - HS lần lượt kể trước lớp - Cả lớp trao đổi và nhận xét - HS theo dõi và nhận xét bạn nào trong chuyện đã biết lễ phép, vâng lời thầy cô giáo. - HS thảo luận nhóm 2 theo yêu cầu. - Các nhóm cử đại diện lần lượt nêu Trước lớp. - Cả lớp trao đổi, nhận xét - HS có thể hát, múa, kể chuyện và đọc thơ ( CN, nhóm, lớp) - HS đọc CN, đt. - 1 vài em trả lời - HS nghe và ghi nhớ Chiều: Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011 Tiết 1 + 2: Học vần OP – AP I-Mục Tiêu - Đọc được: op, ap, họp nhóm, múa sạp. - Viết được : op, ap, họp nhóm, múa sạp. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Chóp nón, ngọn cây, tháp chuông. - Hs yếu đọc được 1-2 từ đơn giản trong bài. II- Đồ dùng dạy – học. - Sách tiếng việt, vở tập viết tập hai - Tranh minh hoạ họp nhóm, múa sạp,. đoạn thơ ứng dụng và phần luyện nói. - Bộ chữ học nói thực hành, đồ dùng để ghép tiếng. III- Các hoạt động dạy – học. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết: thác nước, chúc mừng, ích lợi. - Yêu cầu đọc bài trong SGK. - GV nhận xét và cho điểm. - Hát - 3HS lên bảng viết - HS dưới lớp lần lượt đọc 3. Dạy – học bài mới. A. Giới thiệu bài ( trực tiếp) B. Dạy vần : OP: vần mới thứ nhất cô giả thiết là vần OP a- Nhận diện vần op: - Ghi bảng vần op. -Vần op do mấy âm tạo nên ? - Hãy phân tích vần op - Vần op đánh vần nh thế náo - GV theo dõi chỉnh sửa b- Tiếng và từ khoá: - Yêu cầu HS gài vần op? - Yêu cầu HS gài tiếng họp - GV ghi bảng họp - Hãy phân tích tiếng họp - tiếng họp đánh vần nh thế nào - GV theo dõi chỉnh sửa - ở lớp mình có những hình thức họp nào. - Ghi bảng họp nhóm (GT) c- Viết: - Vần óp được ghi bởi chữ là chữ nào? – GV viết mẫu nêu quy trình viết. - GV theo dõi chỉnh sửa Ap: ( quy trình tương tự) - Vần ap được tạo bởi avà p - Đánh vần: a-p – ap sờ áp sáp nặng sạp múa sạp - Viết: Lu ý nét nối giữa con chữ và vị trí đặt ... đẹp. B- Đồ dùng – dạy học: Một số quả chuối thật, quả ớt. C- Các hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Kĩ thuật sự chuẩn bị của HS cho tiết học. - GV nêu nhận xét sau kiểm tra. - HS lấy đồ dùng đã chuẩn bị để lên bàn cho GV kiểm tra. II- Dạy – học bài mới: 1- Giới thiệu bài: - Cho HS xem mẫu (quả chuối, quả ớt) - HS quan sát và nhận xét sự khác nhau về hình dáng và màu sắc. - Quả chuối gồm mấy phần? - Phần thân của quả chuối như thế nào? 2- Hướng dẫn HS vẽ quả chuối: - GV nêu và vẽ mẫu. - Vẽ hình dáng quả. - Tô màu ( xanh và vàng) - Yêu cầu HS nhắc lại các bước vẽ. - Gồm phần thân núm và cuốn. - Thân quả cong. - HS theo dõi. 3- Thực hành: - HS vẽ quả vừa với phần giấy trong vở tập vẽ. - Vẽ quả trước tô màu sau. - Khuyến khích các em vẽ thêm các hoạ tiết phụ cho bài thêm sinh động. - GV theo dõi và HD thêm những HS còn lúng túng. 4- Củng cố – dặn dò: - HDHS nhận xét 1 số bài vẽ về (đặc điểm hình - HS thực hành vẽ quả theo HD. Dáng màu sắc) - Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp. - Nhận xét chung giờ học. + Quan sát thêm một số quả để thấy được hình dáng và mầu sắc của chúng. - HS nhận xét bài vẽ của bạn - HS nghe và ghi nhớ. Chiều: Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011 Tiết 3 Toán: Xăng ti mét - Đo độ dài A- Mục tiêu: Giúp HS. - Biết xăng ti met là đơn vị đo độ dài , biết xăng ti met viết tắt là cm; biết dùng thước có chia vạch xăng ti mét để đo độ dài đoạn thẳng. - Hs yếu hiểu được đơn vị xăng ti mét để đo độ dài. B- Đồ dùng dạy - học: GV: Thước, một số đoạn thẳng đã tính trước độ dài HS: Thước kẻ có vạch chia từ 0 - 20cm, sách HS, giấy nháp, bút chì C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - 1HS lên bảng ghi tóm tắt và trình bày bài giải của bài toán "An gấp được 5 chiếc thuyền, Minh gấp được 3 chiếc thuyền. Hỏi cả hai bạn gấp được bao nhiêu chiếc thuyền". - Gọi HS nhận xét về kq', cách làm, cách trình bày. - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (linh hoạt) 2- Giới thiệu đơn vị độ dài (em) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng có từng vạch chia thành từng xăng ti mét. - GV gt: Đây là thước thẳng có vạch chia thành từng em, thước này dùng để đo độ dài các đt. - Xăng ti mét là đơn vị đo độ dài: Vạch chia đầu tiên của thước là vạch 0. Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 em. - GV cho HS dùng đầu bút chì di chuyển từ vạch 0 đến vạch 1 trên mép thước, khi bút đến vạch 1 thì nói "1 xăng ti mét". - GV lưu ý HS độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng là 1cm; từ vạch 2 đến vạch 3 cũng là 1cm,. Thước đo độ dài thường có thêm 1 đoạn nhỏ trước vạch 0, vì vậy nên đề phòng vị trí của vạch = với đầu của thước. - Xăng ti mét viết tắt là: cm - GV viết lên bảng, gọi HS đọc + GV giới thiệu thao tác đo độ dài ? B1: Đặt vạch 0 của thước trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng; mét thước trùng với đoạn thẳng B2: Đọc số ghi ở vạch của thước = với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo đơn vị đo (Xăng ti mét). B3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng (Vào chỗ thích hợp) chẳng hạn viết 1 em vào ngay dưới đoạn thẳng AB. GV theo dõi, chỉnh sửa. Bài 1 Hs làm bt vào bảng con Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu của bài - GV theo dõi, chỉnh sửa Bài 3: - Bài Y/c gì ? - Khi đo độ dài đoạn thẳng ta đặt thước ntn ? - GV: Các em hãy quan sát thật kỹ cách đặt thước rồi mới làm bài. - GV KT đáp số của tất cả HS - HD HS tự giải thích = lời - Trường hợp 1 tại sao em viết là 3 ? - Thế còn trường hợp 2 ? - Trường hợp 3 vì sao lại viết là đ ? - GV nhận xét, cho điểm. Bài 4: - Gọi HS đọc Y/c - Y/c HS nhắc lại các bước đo độ dài đoạn thẳng. GV nhận xét và cho điểm. 4- Củng cố - dặn dò: - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 đt đã được tính sẵn độ dài, đánh dấu nhóm trên đt - Y/c đại diện của mỗi nhóm đọc số đo độ dài đt của nhóm mình. Nhóm kia nêu NX. - GV nhận xét và tuyên dương HS các nhóm ờ: - Ôn lại bài - Làm BT (VBT) - 1 HS lên bảng làm - Cả lớp làm ra giấy nháp. HS thực hiện theo Y/c HS đọc Cn, lớp - HS theo dõi và thực hành viết ký hiệu xăng ti mét Hs làm bt vào bảng con (BT1) - Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo - HS làm vào sách và nêu miệng kq' - HS khác theo dõi và NX. - Đặt thước đúng ghi đ; đặt thước sai ghi s - Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng; mét thước trùng với đoạn thẳng. - HS làm bài - 1 HS đọc đáp số - 1 HS nhận xét. - Vì vạch 0 của thước không trùng vào 1 đầu của đt - Vì đặt thước đúng: vạch 0 trùng với 1 đầu đt và mép thước trùng với đường thẳng. - Đo độ dài mỗi đt rồi viết các số đo đó. - HS đo và viết số đo - HS nêu miệng số đo của các đoạn thẳng (6cm, 4 cm, 9cm, 10cm) - HS khác nhận xét. - Các nhóm đo độ dài đt của nhóm mình, sau đó các nhóm đổi chéo để đo đt của nhóm bạn - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 2 Ôn Luyện Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011 Tiết 1 + 2: Học vần: iếp - ươp A: Mục tiêu: - Đọc được : iêp, uop , tấm liếp, giàn mướptừ và đoạn thơ ứng dung. - Viết được :iêp ươp, tấm liếp,giàn mướp. -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề:Nghề nghiệp của cha mẹ. - Hs yếu đọc được 1-2 từ đơn giản. B- Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ từ khoá, đoạn thơ ứng dụng. C- Các hoạt động dạy – học: Tiết 1 - Y/C HS các từ có chứa vần ip, úp. - Y/c HS đọc thuộc đoạn thơ ứng dụng ( khuyến khích HS đọc thuộc lòng). - GV nhận xét và cho điểm. II- Dạy – học bài mới: 1- Giới thiệu 2- Dạy vần: iếp a- Nhận diện vần: GV: ghi bảng vần iếp và hỏi? - Vần iếp do mấy âm tạo nên đó là những âm nào? - Hãy so sánh vần iếp với íp? - Hãy phân tích vần iếp? - Vần iếp đánh vần như thế nào? - GV theo dõi, chỉnh sửa. b- Tiếng và từ khoá: - Y/c HS viết vần iếp, liếp. - GV ghi bảng liếp. - Hãy phân tích tiếp liếp? - Hãy đánh vần tiếng liếp? + Treo tranh và nói: Đây là tranh vẽ ( tấm liếp) một con vật dụng đan bằng tre, nứa thường có ở nông thôn. Ghi bảng tấm liếp. - Chỉ không theo thứ tự, iếp – liếp – tấm liếp cho HS đọc. c- Viết: - Vần iếp gồm những con chữ nào ghép lại với nhau. - Khi viết ta phải chú ý gì? - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. - GV theo dõi, chỉnh sửa ươp: ( Quy trình tương tự) - Cấu tạo: Gồm 2 âm là nguyên âm đôi ưo và p ghép lại. - So sánh iếp và ươp. - Giống kết thúc = p - Khác âm bắt đầu - Đánh vần: ư - ơ - pờ - ướp mờ - ướp – mướp Giàn mướp. - Viết nét nối và khoảng cách giữa các con chữ vị trí đặt ấu. d- Đọc từ ứng dụng: - Cho HS tự đọc các từ ứng dụng - Y/c HS tìm tiếng có vần ip – up. - GV giải nghĩa và đọc mẫu - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Cho HS đọc lại toàn bài + Nhận xét bài học. - 1 HS lên bảng tìm tiếng có vần. - Luyện tập: a- Luyện đọc . + Đọc lại bài tiết 1. - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng - Treo tranh và hỏi: - Các bạn trong tranh đang chơi trò gì? - Cho các HS tìm tiếng chứa vần. - GV đọc mẫu. b- Luyện viết: - Khi viết bài em cần chú ý gì? - GV viết mẫu và HD theo dõi uốn c- Luyện nói theo chủ đề: - GV treo tranh cho HS quan sát và giao việc gợi ý - Hãy kể tên nghề nghiệp của từng người trong hình? - Hãy kể tên nghề nghiệp của cha mẹ em 4- Củng cố – dặn dò: trò chơi: Thi viết tiếng từ có vần vừa học - Đọc bài trong SGK - Nhận xét chung giờ học. - HS đọc các từ không có trong SGK. - HS lên bảng viết. - 1 vài HS đọc. - Vần iếp do 2 âm ghép lại là nguyên âm đôi iê và p. - Giống kết thúc bằng p. - Khác âm bắt đầu . - Vần iếp có iê đứng trước và p đứng sau. - iê - pờ – iếp ( học sinh đánh vần CN, nhóm , lớp). - HS đọc trơn CN, nhóm, lớp. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - Vần iếp do các con chữ i, ê, p, ghép lại. - Nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. - HS tô chữ trên không sau đó tập viết trên bảng con. - HS thực hiện theo HD. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - 1 HS lên bảng tìm tiếng có vần. - 1 Vài HS đọc lại. - HS đọc đồng thanh - HS đọc CN, nhóm, lớp. - Các bạn chơi cướp cờ. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS tìm cướp. - 1 vài em đọc lạ - Ngồi ngày ngắn, cầm bút đúng quy định,viết liền nét chia đều khoảng các và đặt dấu đúng vị trí. - HS tập viết trong vở theo mẫu luyện nói hôm nay- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 theo Y/c. HS chơi thi giữa các tổ - 1 vài em - HS nghe và ghi nhớ Tiết 3: Âm nhạc: học bài hát "Tập tầm vông" A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Ôn bài hát "Tập tầm vông" - Tập hát kết hợp với gõ tay đệm theo phách - Nghe hát, nhạc để nhận ra chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống. 2- Kỹ năng: - Thuộc lời ca và hát đúng giai điệu - Biết thế nào là chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang. 3- Giáo dục: Yêu thích môn học: B- Chuẩn bị: - Hát lại hai bài: tìm bạn thân, sắp đến tết rồi - Thanh phách, song loan, trống nhỏ. - Một số VD giải thích về chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Giờ trước chúng ta học bài hát gì ? - Y/c HS hát lại bài hát ? - Bài hát do ai sáng tác ? - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (Linh hoạt) 2- Ôn tập bài hát "Tập tầm vông" + Cho HS hát ôn cả bài - GV theo dõi, chỉnh sửa + Cho HS hát kết hợp với trò chơi - GV theo dõi và HD thêm + Cho HS hát và gõ đệm - GV làm mẫu và giảng giải Đệm theo phách Tập tầm vông tay không tay có. x x xx x x xx Đệm theo nhịp 2: Tập tầm vông tay không tay có. x x x x - GV theo dõi, chỉnh sửa 3- Nghe hát - Nghe nhạc để nhận ra chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi nhanh. + GV hát câu hát "Mẹ mua cho.. đã lớn" - Câu hát cô vừa hát, âm thanh vang lên theo hớng nào ? + GV hát tiếp và Y/c HS nhận xét ? "Biết đi thăm ông, bà" + GV hát tiếp "Nào ai ngoan..bên nhau" - GV theo dõi, chỉnh sửa. 4- Củng cố - Dặn dò: - Cho HS hát lại toàn bài - GV nhận xét chung giờ học ờ: - Ôn lại bài hát - Chuẩn bị bài 23 - Bài hát "tập tầm vông" - 2 - 3 HS hát - Bài hát do tác giả Nguyễn hữu Lộc sáng tác. - HS hát ôn Cn, nhóm, lớp - HS thực hiện cả lớp, nhóm nhỏ - HS theo dõi và làm theo. - Âm thanh vang lên theo hướng đi lên - Âm thanh đi xuống - Âm thanh đi ngang. - Cả lớp hát đồng thanh - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 4 SHL: Nhận xét tuần 20.
Tài liệu đính kèm: